Đánh giá hiệu quả một số mô hình trồng rừng tại huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng - 12


Phước làm nguyên liệu giấy, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học năm 2000-2004, Viện KHLN Việt Nam, Trang 106-108.

9. Phùng Nhuệ Giang (2003), Nghiên cứu quy luật cấu trúc và sinh trưởng của rừng Keo lai trồng truần loài, Luận văn Thạc sỹ Khoa học Lâm nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp.

10. Ngô Văn Hải (2004), Lợi thế và bất lợi thế của các yếu tố đầu vào, đầu ra trong sản xuất nông lâm sản hàng hoá ở các tỉnh miền núi phía Bắc, Báo cáo trình bày tại hội thảo “Thị trường và nghiên cứu nông lâm kết hợp ở Miền núi Việt Nam”, Hoà Bình.

11. Nguyễn Đình Hải và cộng sự (2003), Xây dựng mô hình trồng Thông caribê có năng suất cao bằng nguồn giống được chọn lọc, Báo cáo tổng kết đề tài, Viện Khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam, Hà Nội-2003.

12. Vò Đại Hải (2005), “Kết quả nghiên cứu lưu thông sản phẩm rừng trồng ở các tỉnh miền núi phía Bắc”, Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, (5/2005),Tr70-72.

13. Vò Đại Hải, Nguyễn Xuân Quát (2005), “Quyết định 178/2001/QĐ-TTg và những vấn đề đặt ra”, Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, (5/2005),Tr 62-64.

14. Vò Nguyên Huân (1997), Đánh giá hiệu quả của việc giao đất lâm nghiệp và khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cá nhân. Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ lâm nghiệp giai đoạn 1996 – 2000, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.

15. Lê Quốc Huy, Nguyễn Minh Châu (2002), Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất chế phẩm rhizobium cho Keo lai và Keo tai tượng tại vườn ươm và rừng non nhằm nâng cao năng suất rừng trồng. Báo cáo tổng kết đề tài. Viện KH Lâm Nghiệp Việt Nam, tháng 7/2002, 24 trang.

16. Lê Đình Khả (1999), Nghiên cứu sử dụng giống Keo lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm ở Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.


17. Lê Đình Khả, Đoàn Ngọc Dao (2004), Kết quả mới về khảo nghiệm giống Keo lai tại một số vùng sinh thái ở nước ta”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 3, 2004.

Đánh giá hiệu quả một số mô hình trồng rừng tại huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng - 12

18. Lê Đình Khả, Hồ Quang Vinh (1998), “Cây Keo lai và vai trò của cải thiện giống và các biện pháp thâm canh khác trong tăng năng suất rừng trồng”, Tạp chí Lâm nghiệp, số 9, 1998.

19. Lê Quang Liên (1991), Nghiên cứu di thực và kỹ thuật nhân giống cây Luồng Thanh Hóa trồng tại Cầu Hai, Phú Thọ, Trung tâm nghiên cứu Lâm sinh Thực nghiệm Cầu Hai, Viện Khoa học Lâm nghiệp.

20.Vũ Long ( 2000), “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sau khi giao và khoán đất lâm nghiệp ở các tỉnh miền núi phía Bắc”.

21. Nguyễn Đức Minh, Nguyễn Thị Thu Hương (2004), Nghiên cứu xác định nhu cầu dinh dưỡng khoáng (NPK) và chế độ nước của một số dòng Keo lai (acacia hybrid) và Bạch đàn ( eucalyptus urophylla) ở giai đoạn vườn ươm và rừng non, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học giai đoạn 2000-2003, Viện Khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam, Hà Nội 2004.

22. Đoàn Hoài Nam (2006), “Hiệu quả kinh tế của rừng trồng thâm canh Keo lai tại một số vùng sản xuất kinh tế lâm nghiệp”, tạp chí Nông nghiệp và PTNT (2), Tr 91-92.

23. Nguyễn Hoàng Nghĩa (1995), Nghiên cứu chọn giống Sở năng suất cao, Báo cáo khoa học, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

24. Nguyễn Hoàng Nghĩa (2000), Chọn giống Bạch đàn eucalyptus theo sinh trưởng và kháng bệnh ở Việt Nam, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội

25. Nguyễn Hoàng Nghĩa và Phí Hồng Hải (2011), Kết quả nghiên cứu bảo tồn nguồn gen cây rừng giai đoạn 1996 – 2010, Báo cáo tại Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Công nghệ Lâm nghiệp với phát triển rừng bền vững và biến đổi khí hậu, tr 45-54.


26. Nguyễn Hoàng Nghĩa (1997), “Nghịch lý cây bản địa”, Tạp chí khoa học lâm nghiệp, (8), Tr 3-5.

27. Nguyễn Xuân Quát, Nguyễn Hồng Quân và Phạm Quang Minh (2003), Thực trạng về trồng rừng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản trong 5 năm qua (1998 - 2003). Báo cáo trình bày tại hội thảo “Nâng cao năng lực và hiệu quả trồng rừng công nghiệp”, Hòa Bình.

28. Ngô Đình Quế và các CTV (2004), Xây dựng quy phạm kỹ thuật bón phân cho trồng rừng sản xuất 4 loài cây chủ yếu là Keo lai, Bạch đàn urophylla, Thông nhựa và Dầu nước, Báo cáo tổng kết đề tài (2002-2003), Viện KH Lâm Nghiệp Việt Nam, tháng 4/2004, 85 trang.

29. Ngô Đình Quế, Đinh Thanh Giang, Nguyễn Văn Thắng, Hoàng Việt Anh (2009), Nghiên cứu phân hạng đất trồng rừng một số cây chủ yếu ở các vùng trọng điểm, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

30. Ngô Đình Quế, Đỗ Đình Sâm, Đinh Văn Quang, Vũ Tấn Phương (2001): Tóm tắt kết quả nghiên cứu xác định tiêu chuẩn phân chia lập địa cho rừng trồng công nghiệp tại một số vùng sinh thái ở Việt Nam (1999-2000), Kết quả nghiên cứu về trồng rừng và phục hồi rừng tự nhiên, Viện khoa Học Lâm Nghiệp Việt Nam, NXB nông nghiệp Hà Nội-2001.

31. Phạm Xuân Phương (2003), Khái quát chính sách lâm nghiệp liên quan đến rừng nguyên liệu công nghiệp ở Việt Nam, Báo cáo trình bày tại hội thảo “Nâng cao năng lực và hiệu quả trồng rừng công nghiệp”, Hòa Bình.

32. Vũ Tấn Phương (2001), Nghiên cứu mối quan hệ sinh trưởng của Keo lai với một số tính chất đất ở Ba Vì, Luận văn Thạc sỹ Khoa học Lâm nghiệp, Hà Nội.

33. Đỗ Đình Sâm và Ngô Đình Quế (1994), Đánh giá tiềm năng sản xuất đất lâm nghiệp vùng Đông Nam Bộ. Báo cáo khoa học đề mục thuộc đề tài KN03- 01 chương trình KN03. Viện Khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam.


34. Đỗ Đình Sâm, Phạm Văn Tuấn (2001), Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng rừng công nghiệp năng suất cao.

35. Đỗ Đình Sâm, Lê Quang Trung (2003), Đánh giá hiệu quả trồng rừng công nghiệp ở Việt Nam.

36. Nguyễn Huy Sơn (1999), Nghiên cứu khả năng cải tạo đất của một số loài cây họ đậu trên đất Bazal thoái hoá ở Tây Nguyên nhằm phục hồi rừng và phát triển cây công nghiệp, Luận văn tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp, Hà Nội 1999.

37. Nguyễn Huy Sơn (2006), Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển gỗ nguyên liệu cho xuất khẩu, Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật, Đề tài cấp nhà nước, mã số: KC.06.05.NN, Viện Khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam.

38. Nguyễn Huy Sơn và Đặng Thịnh Triều (2004), “Đánh giá thực trạng rừng trồng Keo và Bạch đàn ở nước ta trong những năm vừa qua”, Thông tin khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp, Viện Khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam, số 2/2004.

39. Hà Huy Thịnh (2017), Nghiên cứu chọn giống Keo lai sinh trưởng nhanh bằng chỉ thị phân tửĐề tài nghiên cứu khoa học của Viện Nghiên cứu giống và CNSH Lâm nghiệp.

40. Đỗ Doãn Triệu (1997), Chính sách phát triển trồng rừng nguyên liệu, Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài LN11/96, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

41. Lê Quang Trung, Cao Lâm Anh, Trần Việt Trung (2000), Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài “Nghiên cứu xây dựng chính sách khuyến khích trồng rừng thông nhựa góp phần thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 1998 - 2010”, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

42. Nguyễn Văn Tuấn (2004), Hiện trạng và xu hướng phát triển thị trường gỗ nguyên liệu giấy vùng trung tâm Bắc Bộ, Báo cáo trình bày tại hội thảo “Ảnh hưởng của chính sách thị trường và chế biến lâm sản đến phát triển rừng


trồng sản xuất ở các tỉnh miền núi phía Bắc”, Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

43. Phạm Văn Tuấn (2001), “Kết quả bước đầu xây dựng mô hình trồng rừng công nghiệp Keo và Bạch đàn”, Tuyển tập: Kết quả nghiên cứu về trồng rừng và phục hồi rừng tự nhiên, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, Tr 40-57.

44. Viện điều tra quy hoạch rừng (2005), Đề án trồng rừng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến sản xuất sản phẩm xuất khẩu, Hà Nội, tháng 3- 2005.

45. Vụ KHCN&CLSP (2001), Văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh, NXB Nông nghiệp, Hà Nội-2001.

B. TIẾNG ANH

46. Ashadi and Nina Mindawati (2004), The incentives development on forest plantation in indonesia, paper presented at the workshop on the impact of incentives on plantation development in east and south asia organized by APFC, FAO and FSIV in hanoi.

47. Bolstad,P.V. et al (1988), Heigh-growth gains 40 months after fertilization of young Pinus caribeae var, Hondurenis in Eastern Colombia, Turrialba 38, page 233-241.

48. Campinhos E. and Ikemori Y.K (1988), Selection and management of the basic population Eucalyptus grandis and E. urophylla established at Aracruz for the long term breeding program, In breeding tropical trees: population structure and genetic improvement strategies in clonal and seeding forestry. Proceeding of the IUFRO conference, Pattaya, Thailand December 1998. Oxford Forestry Institute, Winrok International.

49. Evan J. (1974): Some aspects of the growth of Pinus patula in Swaziland. Commonwealth Forestry Review 53.

50. Evans J. (1992): Plantation Forestry in the Tropics. Clarendon Press- Oxford.


51. Goncalves J.L.M et al (2004): Sustainability of Wood production in Eucalyptus Plantation of Brazil. Site Management and Productivity in Tropical Plantation Forests (Proceedings of Workshops in Congo July 2001 and China February 2003). CIFOR

52. Herrero, G et al (1988), Effect of dose and type of phosphate on the development of Pinus caribeae var. caribeae, I quartizite fertillitic soil Agrotecnia de Cuba 20, pp.7-16.

53. Liu Jinlong (2004), briefing on instruments for private sector plantation in china, paper presented at the workshop on the impact of incenttives on plantation development in east anh south Asia organized by APFC, FAO and FSIV in hanoi.

54. Narong Mahannop (2004), The development of forest plantation in thailand, paper presented at the workshop on the impact of incentives on plantation development in east anh south Asia organized by APFC, FAO and FSIV in HANOI.

55. Pandey, D (1983), Growth and yield of plantation species in the tropics. Forest Research Division, FAO, Rome-1983

56. Thomas Entere và Patrick B.Durst (2001), International conference on the application of reduced impact logging to advance sustainable forest management: constraints, challenges and opportunities, held from 26 February to 1 March 2001 in Kuching, Malaysia.

Xem tất cả 102 trang.

Ngày đăng: 05/08/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí