Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu (acb) – chi nhánh Huế - 1


LỜI CẢM ƠN


Trước tiên, em xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo khoa Kế Toán – Tài chính và tất cả thầy cô trong trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã giảng dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm để em có thể hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Hoàng Anh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong việc hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn anh Lê Xuân Phong- Giám đốc PGD An Cựu, ngân hàng ACB chi nhánh Huế cùng toàn thể các anh chị đang công tác tại PGD An Cựu, đã giúp đỡ cho em rất nhiều trong suốt thời gian thực tập vừa qua để có thể hoàn thành đề tài này.

Cảm ơn tất cả những người thân, thầy cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cuối cùng, em xin chúc cho quý thầy cô, người thân, bạn bè và các anh chị đang công tác tại ngân hàng ACB- PGD An Cựu dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống!


Huế ngày,tháng 05 năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Vũ Bảo


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 49 trang tài liệu này.

BẢN CAM ĐOAN


Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu (acb) – chi nhánh Huế - 1

Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu được thu thập từ phòng hành chính ngân hàng ACB chi nhánh Huế. Kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, không trùng khớp với bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.


Huế ngày,tháng 05 năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Vũ Bảo


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1

1. Lý do chọn đề tài. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu. 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 2

4. Phương pháp nghiên cứu. 3

5. Kết cấu đề tài. 3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4

1.1. Khái niệm, đặc điểm và đối tượng cho vay tiêu dùng của NHTM 4

1.1.1. Các khái niệm có liên quan 4

1.1.2. Đối tượng cho vay tiêu dùng 5

1.1.3. Điều kiện cho vay tiêu dùng 6

1.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng trong hoạt động của NHTM 6

1.2.1. Xét trên phương diện người tiêu dùng: 6

1.2.2. Xét trên phương diện NHTM 6

1.2.3. Xét trên phương diện kinh tế xã hội: 7

1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng của NHTM 7

1.3.1. Căn cứ theo mục đích vay 7

1.3.2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả 7

1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ 9

1.4. Cho vay khách hàng cá nhân 10

1.4.1. Đặc điểm 10


1.4.2. Mục đích: 10

1.4.3. Lợi ích: 10

1.5. Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng và hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân của NHTM 11

1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM 14

1.6.1. Nhân tố chủ quan 14

1.6.2. Nhân tố khách quan 16

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB) – CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2010-2012 18

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) - Chi nhánh Huế 18

2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Á châu (ACB) – Chi nhánh Huế 18

2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh 18

2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh 19

2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban tại Chi nhánh 19

2.1.1.4. Tình hình lao động tại ACB Chi nhánh Huế giai đoạn 2010- 2012 22

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Á Châu (ACB) – CN Huế -

Giai đoạn 2010-2012 24

2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn 24

2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh 26

2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á châu – Chi nhánh Huế -

Giai đoạn 2010-2012 27

2.2.1. Phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) – Chi nhánh Huế 27

2.2.1.1. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại ACB – Chi nhánh Huế .. 28

2.2.1.2. Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) – Chi nhánh Huế 37


2.3. Kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại 41

2.3.1. Kết quả đạt được 41

2.3.2. Hạn chế còn tồn tại 42

CHƯƠNG 3 :GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 43

3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Á châu (ACB) – Chi nhánh Huế trong thời gian tới 43

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng KHCN tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) – Chi nhánh Huế 43

3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể, các chính sách khách hàng 43

3.2.2. Cắt giảm bớt chi phí, đa dạng hoá đồng thời hoàn thiện các sản phẩm vay .. 45

3.2.3. Nâng cao hiệu quả chất lượng đi đôi với mở rộng, giao tiếp, khuếch trương 46 3.2.4. Đẩy mạnh marketing ngân hàng 47

3.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) - Chi nhánh Huế và các cơ quan quản lý Nhà nước 47

3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Á châu (ACB) – Chi nhánh Huế 47

3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước 48

PHẦN III: KẾT LUẬN 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO 51


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình lao động tại ACB chi nhánh Huế giai đoạn 2010 – 2012 Bảng 2: Tình hình huy động vốn của NHTMCP Á Châu – CN Huế

Bảng 3: Kết quả kinh doanh của chi nhánh

Bảng 4: Tình hình cho vay KHCN trên nguồn vốn huy động

Bảng 5: Tình hình cho vay theo loại hình cho vay KHCN Chi nhánh Huế Bảng 6: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng so với các loại hình khác Bảng 7: Tình hình cho vay và nợ quá hạn KHCN

Bảng 8: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng dư nợ cho vay của chi nhánh Huế

Bảng 9: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng tài sản của CN Huế Bảng 10: Tỷ lệ nợ quá hạn/Dư nợ cho vay tiêu dùng


DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của NHTMCP Á Châu – CN Huế Biểu đồ 6.1: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng so với các loại hình khác Biểu đồ 7.1: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN so với nợ quá hạn

Biểu đồ 8.1: tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân trên dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân Biểu đồ 9.1: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng tài sản


DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

ABC : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

BĐS : Bất động sản

CBTD : Cán bộ tín dụng

CN : Chi nhánh

CVTD : Cho vay tiêu dùng KHCN : Khách hàng cá nhân

KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NH : Ngân hàng

NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại

NHTMCP : Ngân hàng Thương mại Cổ phần PGD : Phòng giao dịch

TCTD : Tổ chức tín dụng

STK : Sổ tiết kiệm

UBND : Ủy ban nhân dân

VND : Việt Nam đồng


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài.

Cùng với công cuộc đổi mới và phát triển đất nước của Đảng và Nhà nước thì các ngành nói chung và ngành ngân hàng nói riêng ngày càng không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng của mình để hoà chung với nhịp độ phát triển của xã hội và khoa học kỹ thuật.

Từ khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO) - nền kinh tế năng động và đầy cạnh tranh, để có thể hội nhập và đứng vững trên thị trường tài chính – tiền tệ thì các ngân hàng thương mại phải không ngừng tự hoàn thiện và làm mới phù hợp với quy luật phát triển chung. Mở rộng dịch vụ ngân hàng là một trong những nội dung cơ bản trong quá trình thực hiện đề án cơ cấu lại một cách toàn diện và nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng.

Như ta đã biết, mọi doanh nghiệp khi bắt đầu tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì đều hướng tới một mục tiêu cuối cùng đó là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Và ngân hàng cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ. Cho vay là hoạt động cơ bản của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, từ xưa tới nay, các ngân hàng mới chỉ quan tâm đến cho vay các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa mà chưa thực sự chú ý tới nhu cầu vay tiêu dùng của người dân.

Thị trường cho vay tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay đang ở bước đầu về phát triển, nhưng phải khẳng định đây là một thị trường rất nhiều tiềm năng. Hầu hết các ngân hàng thấy được lợi ích từ việc cho vay tiêu dùng nên đều triển khai mạnh các dịch vụ này. Rầm rộ nhất, phải kể tới các ngân hàng thương mại cổ phần như: Đông Á Eximbank ...đều vào cuộc với các chương trình khá phong phú như: cho vay mua xe, mua đất, mua nhà trả góp, xây dựng và sửa chữa nhà v…v. Tuy nhiên đây cũng là một hình thức kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro cao. Như ta đã biết ngân hàng Á Châu là một trong những ngân hàng đi đầu về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Chính vì vậy lượng khách hàng của ngân hàng Á Châu rất đông. Đây là yếu tố rất thuận lợi cho ngân hàng trong việc phát triển hoạt động vay tiêu dùng.


Hiện nay quy trình tín dụng khi cho vay tại các ngân hàng hầu như chưa chặt chẽ, điều đó dẫn đến nguy cơ gây rủi ro đối với ngân hàng. Các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân hiện có trên thị trường Việt Nam còn chưa phổ biến. Vì vậy, cần có thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ mới tiện ích cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng của khách hàng

Qua thời gian học tập, rèn luyện tại trường Đại học kinh tế huế và được tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Á châu ACB – chi nhánh Huế. Tôi nhận thấy rằng, việc tìm hiểu và phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực tiêu dùng là hết sức cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) – Chi nhánh Huế”.

2. Mục tiêu nghiên cứu.

Theo đó, mục tiêu nghiên cứu của đề tài đó là:

- Khái quát cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng cá nhân của ngân hàng thương

mại

- Phản ánh thực trạng và hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại

ngân hàng thương mại cổ phần Á châu (ACB) – Chi nhánh Huế

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

-Đối tượng nghiên cứu

Đó là các các sản phẩm cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ACB - Chi nhánh Huế. Một số sản phầm cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng như:

-Vay trả góp mua nhà ở, nền nhà

-Vay trả góp xây dựng, sửa chữa nhà

-Vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng

-Vay hỗ trợ tiêu dùng lẻ

-Vay theo nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng


-Vay đầu tư vàng tại Ngân hàng Á châu

-Phạm vi nghiên cứu:

Đề tài được thực hiện tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ACB - Chi nhánh Huế. Thu thập số liệu qua 3 năm: 2010 – 2011 – 2012. Đề tài tập trung vào những vấn đề phản ánh rõ nhất về hoạt động cho vay tiêu dùng như:

+ Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân.

+ Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân đang được áp dụng tại Ngân hàng

thương mại cổ phần Á Châu ACB - chi nhánh Huế.

+ Tình hình cho vay,tình hình thu nợ,dư nợ và nợ quá hạn của hoạt động cho vay tiêu dùng trong những năm gần đây.

4. Phương pháp nghiên cứu.

-Phương pháp thu thập thông tin - số liệu

Các báo cáo và số liệu tại Ngân hàng TMCP Á châu ACB chi nhánh Huế, thông tin trên báo, internet, sách tham khảo…

-Phương pháp xử lý thông tin số liệu:

- Phương pháp thống kê, miêu tả, tổng hợp số liệu.

- Phương pháp so sánh: sơ sở dữ liệu; tỷ trọng; cơ cấu.

- Phương pháp phân tích số liệu và đánh giá số liệu (số tuyệt đối, số tương đối).

- Ngoài ra đề tài còn tham khảo ý kiến của cán bộ tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) để có những ý kiến sát với thực tế hơn.

5. Kết cấu đề tài.


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Khái niệm, đặc điểm và đối tượng cho vay tiêu dùng của NHTM

1.1.1. Các khái niệm có liên quan

+ Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như : nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế....trước khi họ có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ.

+ Hiệu quả của một khoản vay có thể được hiểu là hiệu quả kinh tế mà khoản vốn vay đó mang lại cho cả người đi vay và người cho vay. Một khoản vay được coi là có chất lượng tốt nếu nó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho cả ngân hàng và khách hàng, tức là vốn vay được người vay đưa vào quá trình đầu tư tạo ra một số tiền lớn hơn vừa để hoàn trả nợ gốc và lãi vay, vừa trang trải các chi phí khác mà vẫn bảo đảm có lợi nhuận qua đó đóng góp vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế. Xét một cách tổng thể khoản vay đó vừa tạo ra hiệu quả kinh tế vừa tạo ra hiệu quả xã hội.

+ Khách hàng cá nhân là một định nghĩa luật pháp về một thực thể mang tính pháp nhân và thể nhân có quan hệ tín dụng đối với ngân hàng. Bao gồm : cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác.

(Nguồn : Wikipedia Tiếng việt)

-Đặc điểm cho vay tiêu dùng

- Tiền lãi tính theo lãi gộp hay lãi giảm dần.

- Thời hạn cho vay tương đối dài.

- Phục vụ cho nhu cầu đời sống – nhu cầu phát sinh hàng ngày của đại đa số dân chúng.

- Cho vay tiêu dùng thường có tài sản đảm bảo.


- Các khoản cho vay tiêu dùng luôn được đánh giá là đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng do lãi suất cho vay thường cao hơn so với lãi suất ngân hàng phải huy động từ các nguồn khác nhau để thực hiện cho vay do cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của người vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng và sức khỏe của người vay… Nếu người vay bị chết, ốm hoặc mất việc làm ngân hàng sẽ rất kho thu lại được nợ.

- Lãi suất cho vay tiêu dùng thường không thay đổi dưới những tác động của những điều kiện từ môi trường bên ngoài trong suốt thời hạn vay như trong trường hợp cho vay đối với các doanh nghiệp. Điều này cũng có những bất lợi nếu như lãi suất huy động tăng lên đáng kể. Tuy nhiên các ngân hàng thường định giá các khoản vay tiêu dùng ở một mức cao để có thể phòng tránh rủi ro này.

1.1.2. Đối tượng cho vay tiêu dùng

- Khách hàng là cá nhân người Việt Nam.

+ Hộ gia đình: là tập hợp các thành viên có tài sản chung để hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật. chủ hộ là người đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với ngân hàng.

+ Hộ kinh doanh cá thể/cá nhân có đăng ký kinh doanh: là chủ thể kinh doanh do một cá nhân hoặc một gia đình làm chủ thể, chỉ đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, không có con dấu riêng, chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng toàn bộ tài sản đối với hoạt động kinh doanh của mình.

+ Tổ hợp tác: là một nhóm người (từ 3 người trở lên) cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của UBND phường xã.

+ Cá nhân: là những cá nhân có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự trong quy định của pháp luật.

- Có thu nhập ổn định đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng.

- Có tài sản thế chấp cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm…) dùng để đảm bảo thuộc sở hữu của chính người vay hoặc thân nhân có tài sản thế chấp, cầm cố bảo lãnh.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/04/2022