- Kết quả xác định trạng thái rừng có cung ứng DVMTR ở lưu vực
Trên cơ sở chuyển ranh giới lưu vực sang bản đồ quy hoạch 3 loại rừng và bản đồ kiểm kê tài nguyên rừng, tiến hành xác định được diện tích các loại trạng thái rừng cho từng loại rừng như sau:
Diện tích rừng đặc dụng phân theo trạng thái 22.190 ha. Trong đó: Rừng tự nhiên 22.169,7 ha. chiếm 99,91% (Gồm: rừng giàu 8.700,5 ha, chiếm 39,25%, rừng trung bình 8.933,47 ha, chiếm 40,30%, rừng nghèo 4.535,7 ha. chiếm 20,46%), rừng trồng trung bình 20,32 ha, chiếm 0,09%. Chi tiết được tổng hợp tại Bảng 4.5 dưới đây.
Bảng 4.5: Diện tích rừng đặc dụng phân theo trạng thái
Đơn vị tính - diện tích: ha.
Rừng tự nhiên | Rừng trồng | Tổng | |||
Rừng Giàu | Rừng TB | Rừng Nghèo | RT_TB | ||
Bát Mọt | 5.189,1 | 887,2 | 514,7 | 6.591,0 | |
Lương Sơn | 786,7 | 244,42 | 18,25 | 1.049,4 | |
Vạn Xuân | 1.512,5 | 2.221,1 | 2.333,4 | 6.067,1 | |
Xuân Cẩm | 75,1 | 525,5 | 75,3 | 676,0 | |
Yên Nhân | 1.923,7 | 4.512,8 | 1.367,7 | 2,07 | 7.806,3 |
Cộng | 8.700,5 | 8.933,4 | 4.535,7 | 20,3 | 22.190,0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiện Trạng Rừng Và Đất Rừng Phân Theo Chủ Quản Lý
- Công Tác Bảo Vệ Và Phát Triển Rừng, Tình Hình Triển Khai Chi Trả Dvmtr Ở Địa Phương
- Hiệu Quả Lâm Nghiệp Với Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội Và Môi Trường
- Bảng Tổng Hợp Kết Quả Chi Trả Tiền Dịch Vụ Môi Trường Rừng Cho Các Chủ Rừng Trên Địa Bàn Huyện Thường Xuân Từ Năm 2012 Đến Nay.
- Tỷ Lệ Trích Lập Quỹ Tiết Kiệm Từ Tiền Dvmtr Năm 2016 Và Thành Viên Các Thôn Tham Gia Ban Quản Lý Quỹ Ban Đầu
- Nâng Cao Năng Lực Phục Vụ Giám Sát Và Đánh Giá Chi Trả Dvmtr
Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.
Diện tích rừng phòng hộ phân theo trạng thái 10.607 ha. Trong đó: Rừng tự nhiên 10.595 ha, chiếm 99,9% (Gồm: rừng giàu 1.442,89 ha, chiếm 13,6 %, rừng trung bình 4.844,16 ha, chiếm 45,7%, rừng nghèo 4.307,91 ha.
chiếm 40,7%). Rừng trồng 12,49 ha, chiếm 0,1% (Gồm rừng trung bình 4,51 ha, chiếm 36,1%, rừng nghèo 7,98 ha, chiếm 63,9%). Kết quả chi tiết được tổng hợp tại Bảng 4.6.
Bảng 4.6: Diện tích rừng phòng hộ phân theo trạng thái
Đơn vị tính - diện tích: ha.
Rừng tự nhiên | Rừng trồng | Tổng | ||||
Rừng Giàu | Rừng TB | Rừng Nghèo | Rừng Nghèo | RT_TB | ||
Bát Mọt | 680,6 | 2.336,9 | 2.302,5 | 5.320,0 | ||
Lương Sơn | 898,6 | 20,32 | 918,9 | |||
Vạn Xuân | 171,3 | 69,0 | 240,3 | |||
Xuân Cẩm | 133,4 | 7,9 | 141,3 | |||
Yên Nhân | 762,2 | 1303,9 | 1916,0 | 4,5 | 3.986,7 | |
Cộng | 1.442,8 | 4.844,1 | 4.307,9 | 7,9 | 4,5 | 10.607,5 |
Diện tích rừng sản xuất phân theo trạng thái 9,470 ha. Trong đó: Rừng tự nhiên 9.271,2 ha chiếm 97,9% (Gồm: rừng giàu 609,0 ha, chiếm 6,6%, rừng trung bình 4.769,5 ha, chiếm 51,4%, rừng nghèo 3.892,7 ha. chiếm 42%), Rừng trồng 199,1 ha, chiếm 2,1% (Gồm: rừng trung bình 29,4 ha, chiếm 85,2%, rừng nghèo 169,7 ha, chiếm 14,8%). Kết quả chi tiết được tổng hợp tại Bảng 4.7 dưới đây.
Bảng 4.7: Diện tích rừng sản xuất phân theo trạng thái
Đơn vị tính - diện tích: ha.
Rừng tự nhiên | Rừng trồng | Tổng | ||||
Rừng Giàu | Rừng TB | Rừng Nghèo | Rừng Nghèo | Rừng TB | ||
Bát Mọt | 479,7 | 2.900,8 | 2.802,4 | 6.183,0 | ||
Lương Sơn | 195,1 | 34,8 | 5,0 | 25,0 | 260,0 | |
Xuân Cẩm | 0,83 | 0,83 | ||||
Yên Nhân | 129,3 | 1.672,7 | 1.055,3 | 164,7 | 4,3 | 3.026,5 |
Cộng | 609,0 | 4.769,5 | 3.892,6 | 169,7 | 29,3 | 9.470,4 |
Hình 4.6: Tài nguyên rừng tại lưu vực thủy điện Cửa Đạt
4.1.3.4. Xác định tiền chi trả DVMTR
Diện tích rừng thuộc lưu vực Nhà máy thủy điện Cửa Đạt nằm trên địa giới hành chính 02 tỉnh (Nghệ An và Thanh Hóa). Do đó, tiền DVMTR do Nhà máy thủy điện Cửa Đạt được ủy thác thông qua Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (theo quy định tại khoản 2 Điều 13, Nghị định số 99 của Chính phủ). Trên cơ sở kết quả thu thập và kết quả nghiên cứu tiến hành xác định số tiền chi trả cho các chủ rừng, kết quả như sau:
- Xác định số tiền điều phối cho các tỉnh
Số tiền điều phối cho các tỉnh được xác định theo hướng dẫn của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, các bước xác định tiền cho mỗi tỉnh như sau:
Bước 1: Xác định số tiền chi trả bình quân 1 ha rừng từ dịch vụ của một
đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo công thức sau: C1
B Q
Trong đó:
1
C
b / q
b / q = S
là số tiền chi trả bình quân 1 ha rừng, B là số tiền thực
thu về chi trả dịch vụ môi trường rừng trong năm tại Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, Q là chi phí hoạt động nghiệp vụ liên quan đến chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, S là tổng diện tích rừng tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
Bước 2: xác định số tiền điều phối cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh từ dịch vụ của một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo công
thức sau: B
= C1
x S .Trong đó: B1i là số tiền điều phối cho Quỹ bảo vệ và
1i b / q 1i
phát triển rừng tỉnh i từ một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng, S1i là diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng của tỉnh i được một đối tượng
n
sử dụng dịch vụ môi trường rừng chi trả ( S1i = S, i = 1, 2,..., n).
i1
Bước 3: xác định tổng số tiền điều phối cho Quỹ bảo vệ và phát triển
n
1
rừng của một tỉnh theo công thức sau: A1 = B j .
j1
Trong đó: A1 là tổng số tiền chuyển cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của
2
một tỉnh, B j là tiền chi trả DVMTR thứ j của một tỉnh (j = 1, 2,…, n).
Kết quả xác định số tiền Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối cho điều phối cho các tỉnh theo diện tích lưu vực được tổng hợp tại Bảng 4.8.
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp tiền DVMTR Quỹ TW điều phối cho Quỹ
BVPTR Thanh Hóa qua các năm tại lưu vực Nhà máy thủy điện Cửa Đạt
Tổng | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Dự kiến năm 2016 | |
Diện tích có rừng(ha) | 216.374,75 | 43.274,95 | 43.274,95 | 43.274,95 | 43.274,95 | 43.274,95 |
Cơ cấu diện tích rừng được chi trả (%) | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Tiền điều phối từ quỹ TW (đồng) | 17.440.591 | 3.052.699 | 3.761.867 | 3.651.589 | 3.278.729 | 3.695.706 |
- Xác định số tiền chi trả cho chủ rừng trong lưu vực Nhà máy thủy điện Cửa Đạt, huyện Thường Xuân.
Bước 1: xác định số tiền chi trả bình quân trên 01 ha rừng từ dịch vụ của một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
2
- Số tiền chi trả bình quân 01 ha rừng từ dịch vụ của một đối tượng sử
C
dụng dịch vụ môi trường rừng xác định theo công thức sau:
B1 Q1 P
Sq / đ
b / q =
Trong đó:
3
C
b / q
là số tiền chi trả bình quân 1 ha rừng đã quy đổi theo hệ
số K cho chủ rừng, B1 là số tiền thực thu về chi trả dịch vụ môi trường rừng trong năm tại Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh, Q1 là chi phí quản lý tại Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh, P là kinh phí dự phòng (+/-), Sq/đ là diện tích rừng đã quy đổi theo hệ số K, (được tính bằng công thức Sq/đ =
n
Ki * Si ), Ki là hệ số K của lô rừng thứ i (i = 1, 2, …, n), Si là diện tích của lô
i1
rừng thứ i có cung cấp dịch vụ môi trường rừng (i = 1, 2, …, n) được nghiệm thu thanh toán.
Bước 2: xác định số tiền chi trả cho chủ rừng từ dịch vụ của một đối
tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo công thức: B2
2
= C
b / q
* Sq/đ
Trong đó: B2 là số tiền chi trả cho chủ rừng.
Bước 3: xác định tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho từng chủ rừng. Chủ rừng có diện tích rừng cung cấp dịch vụ môi trường rừng cho một hay nhiều đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng thì được hưởng tất cả các khoản chi trả của các dịch vụ đó. Tổng số tiền chi trả được tính bằng công thức:
A2 = B
n
j
2
j1
Trong đó: A2 là tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho chủ rừng,
B j
2 là tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng thứ j cho chủ rừng (j = 1, 2,…, n).
Kết quả xác định diện tích rừng quy đổi theo hệ số K. Đơn giá chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên đơn vị diện tích (ha) từ năm 2012 đến nay được tổng hợp tại bảng 4.9 như sau.
Bảng 4.9:. Tổng hợp đơn giá chi trả tiền DVMTR từ năm 2012 đến nay
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Trung bình/ha | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Dự kiến năm 2016 | |
Đơn giá chi trả tiền DVMTR/ha | 79.627 | 60.782 | 76.048 | 121.000 | 65.883 | 74.424 |
4.1.3.5. Cơ cấu bộ máy và cách thức chi trả tiền DVMTR tại lưu vực thủy điện Cửa Đạt, huyện Thường Xuân
Trên cơ sở diện tích rừng cung ứng DVMTR, kế hoạch thu chi tiền DVMTR được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt. Trên cơ sở số tiền điều phối của Quỹ Bảo vệ và phát triển Việt Nam và kết quả nghiệm thu diện tích cung ứng DVMTR hàng năm, Ban Quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa chi trả cho các chủ rừng là tổ chức, tổ chức không phải là chủ rừng và hộ gia đình cá nhân thông qua phương thức, cách thức như sau:
- Đối với các chủ rừng là tổ chức (Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng Đồn biên phòng…) và phần diện tích do UBND xã quản lý: Ban quản lý Quỹ chuyển tiền vào tài khoản cho các đơn vị và UBND cấp xã. Các chủ rừng là tổ chức và UBND cấp xã đã thực hiện việc khoán bảo vệ rừng và thanh toán tiền khoán cho các cộng đồng, hộ gia đình, cá nhân hoặc tự quản lý bảo vệ.
- Đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Hạt kiểm lâm huyện là cơ quan tiếp nhận tiền từ Quỹ chuyển đến và thực hiện chi trả tiền DVMTR tới các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng trên phạm vi toàn huyện có diện tích rừng cung ứng DVMTR. Việc sử dụng số tiền này do cộng đồng tự bàn bạc, quyết định, có sự giám sát của UBND cấp xã và Kiểm lâm viên địa bàn, qua khảo sát cho thấy: Các cộng đồng sử dụng số tiền nhận được vào việc thanh toán tiền công bảo vệ rừng cho Tổ BVR của thôn bản, tổ chức hội họp, chi phục vụ công tác PCCCR, hoặc sử dụng vào các mục đích chung của cộng đồng (Tu sửa nhà văn hoá, trường học, đường xá, mua sắm bàn ghế, loa đài,…). Một số thôn bản sử dụng tiền chi trả DVMTR để lập quỹ cho hộ nghèo vay tạo nguồn vốn để phát triển sản xuất, hoặc chi thanh toán cho các hộ gia đình trong thôn theo kết quả cuộc họp thống nhất của thôn/bản. Sơ đồ chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thủy điện Cửa Đạt thể hiện tại hình 4.7.
QUỸ BẢO VỆ VÀ PTR VIỆT NAM
QUỸ BẢO VỆ VÀ PTR TỈNH THANH HÓA
UBND các xã (tổ chức không phải là chủ rừng)
Hạt Kiểm lâm huyện Thường Xuân
Chủ rừng là tổ chức nhà nước
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
Hộ gia đình, cộng đồng nhận khoán bảo vệ rừng
Tổ bảo lâm
Hình 4.7: Sơ đồ về cách thức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thủy điện Cửa Đạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Số tiền Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh chi trả cho chủ rừng trên địa bàn huyện Thường Xuân theo diện tích rừng của các đơn vị được tổng hợp tại bảng 4.10.