Đánh giá hiện trạng nước cấp tập trung của thành phố Uông Bí và đề xuất giải pháp đảm bảo chất lượng - 11


TT

Tên giải pháp

Đánh giá


GPKT2:

Điểm mạnh: SI.2

Điểm yếu: WI.2


Bảo vệ nguồn nước

đầu vào

- Hạn chế được các yếu tố gây ô nhiễm nguồn nước

- Đảm bảo chất lượng nguồn nước đầu vào

- Giảm thiểu chi phí xử lý nước, đó đó nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như hiệu

quả sử dụng nguồn nước.


- Khó kiểm soát các yếu tố gây ô nhiễm nguồn nước do khách quan như điều kiện tự nhiên.

Cơ hội: OI.2

Thách thức: TI.2

- Quy hoạch cấp nước của tỉnh Quảng Ninh

- Quy hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh Quảng Ninh và thành phố Uông Bí

- Quy hoạch quản lý chất thải

- Quy hoạch tài nguyên nước

- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Uông Bí


- Mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và mục tiêu bảo vệ nguồn nước.

- Cần sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều nghành

- Các quy định và chế tài chưa đầy đủ

GPKT3:

Điểm mạnh: SI.3

Điểm yếu: WI.3

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.

Đánh giá hiện trạng nước cấp tập trung của thành phố Uông Bí và đề xuất giải pháp đảm bảo chất lượng - 11


TT

Tên giải pháp

Đánh giá



Xây dựng hạ tầng cấp nước

- Nâng cao năng lực và khả nănh cấp nước cho toàn hệ thống

- Đảm bảo sự đồng đều chất lượng trên toàn hệ thống

- Đáp ứng được sự gia tăng nhu cầu cấp

nước của hệ thống


- Chi phí đầu tư cao và thời gian đầu tư kéo dài.

- Tăng chi phí đầu vào và giá thành đầu ra của nước cấp

Cơ hội: OI.3

Thách thức: TI.3

- Dự án đầu tư xây dựng đập dâng Mười Hai Khe, nhà máy nước Mười Hai Khe.

- Dự án nâng công suất nhà máy xử lý nước Đồng Mây

- Quy hoạch cấp nước tỉnh Quảng Ninh

- Suy thoái kinh tế dẫn đến nguồn đầu tư hạn hẹp

- Năng lực thực hiện của đơn vị và địa phương ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng, do đó ảnh hưởng đến chất lượng nước cấp khi đi

vào vận hành.

GPKT 4:

Điểm mạnh: SI.4

Điểm yếu: WI.4


Cải tiến công nghệ


- Dễ kiểm soát chất lượng nước đầu ra của hệ thống

-Phụ thuộc vào chất lượng đầu vào

- Phụ thuộc vào nguồn vốn cấp

- Tăng chi phí đầu vào của hệ thống do đó tăng giá thành sản phẩm nước cấp đầu ra


TT

Tên giải pháp

Đánh giá



Cơ hội: OI.4

Thách thức: TI.4


- Các dự án nâng cao năng lực cấp nước

đã được phê duyệt

- Trình độ công nghệ phát triển nhanh và cải tiến liên tục.

- Khả năng tiếp cận với công nghệ và ứng dụng công nghệ vào thực tế của hệ thống

- Nguồn vốn đầu tư

GPKT5

Điểm mạnh: SI.5

Điểm yếu: WI.5


Kiểm soát chất lượng

- Theo dõi được chất lượng nước cấp của hệ thống môt cách thường xuyên

- Phát hiện nhanh chóng và chính xác nhưng yếu tố, nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước cấp, dó đó có biện pháp xử lý

kịp thời, chủ động


- Thời gian tiến hành liên tục kéo dài

- Đòi hỏi nguôn nhân lực có trình độ cao và

được đào tạo thường xuyên

- Chi phí cao

Cơ hội: OI.5

Thách thức: TI.5

- Quy hoạch cấp nước và tài nguyên nước của tỉnh Quảng Ninh

- Kế hoạch cấp nước an toàn của tỉnh

Quảng Ninh

- Sự thay đổi chất lượng nguồn đầu vào theo

điều kiện tự nhiên

- Gia tăng nhu cầu nước cấp đầu ra của hệ thống theo tốc độ phát triển kinh tế - xã hội


TT

Tên giải pháp

Đánh giá


GPQL6:

Điểm mạnh: SI.6

Điểm yếu: WI.6


Điều tra, đánh giá cơ bản

- Có được cơ sở dữ liệu về chất lượng nguồn nước cũng như hiện trạng hệ thống

- Cung cấp cơ sở lí luận khoa học để đề

xuất các biện pháp nâng cao và đảm bảo chất lượng nước cấp.

- Thời gian tiến hành kéo dài

- Chi phí thực hiện lớn

- Cần có sự phối hợp của nhiều nghành và nhiều lĩnh vực

Cơ hội: OI.6

Thách thức: TI.6

- Các phương án đã được phê duyệt trong quy hoạch cấp nước, quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh Quảng Ninh

- Các chủ trương, chính sách ưu tiên

nghành khoa học, công nghệ của tỉnh Quảng Ninh


- Sự phức tạp của điều kiện tự nhiên - xã hội

- Thiếu cơ sở phương pháp luận khoa học

II: Giải

GPQL1:

Điểm mạnh: S II.1

Điểm yếu: W II.1


TT

Tên giải pháp

Đánh giá

pháp quản lý


Xây dựng các quy hoạch cho thành phố

- đưa ra các giải pháp đồng bộ để từ đó xây dựng các chương trình, mục tiêu cụ thể cho việc đảm bảo chất lượng nước cấp của thành phố

- Tiên lượng được các vấn đề cần giải quyết trong cả hiện tại và tương lai về việc

đảm bảo chất lượng nguồn nước


- Cần phải phê duyệt và thẩm định theo quy trình nghiêm ngặt

- Phải có thời gian nghiên cứu và tư duy quy hoạch

Cơ hội: O II.1

Thách thức: T II.1

- Chủ trương, đường lối, chính sách của

Đảng, nhà nước và các quy hoạch cấp trung ương

- Nguồn vốn và nhân lực cho việc thực hiện quy hoạch lớn

- Phụ thuộc nhiều vào định hướng phát triển

GPQL2:

Điểm mạnh: S II.1

Điểm yếu: W II.1


Tổ chức quản lý

- Tăng cường năng lực quản lý về lĩnh vực cấp nước và chất lượng nước cấp

- Hệ thống hóa được việc quản lí chất lượng nước cấp

- Không có hiệu quả trực tiếp đến chất lượng nguồn nước

- Khó khăn trong việc xây dụng mô hình quản lý hiệu quả

Cơ hội: O II.1

Thách thức: T II.1


TT

Tên giải pháp

Đánh giá



- Chủ trương quản lý nghành cấp nước của tỉnh Quảng Ninh

- Phương án cổ phần hóa và quản lý tổ chức của Công ty cổ phần cấp nước

Quảng Ninh


- Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực

- Tốc độ phát triển kinh tế của địa phương


3.3.2 Lựa chọn giải pháp

Dựa trên kết quả phân tích, đánh giá các Điểm mạnh (Strengths) – Điểm yếu (Weaknesses) – Cơ hội (Opportunities) – Thách thức (Threats) của từng giải pháp đề xuất nhận thấy các giải pháp thuộc nhóm giải phát kỹ thuật có nhiều điểm mạnh, cơ hội hơn sơ với các giải pháp quản lý đề xuất. Tuy nhiên, thách thức đối với từng giải pháp kỹ thuật hay quản lý đề xuất là gần tương đương nhau. Do vậy, lựa chọn các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng nguồn nước cấp tập trung của thành phố Uông Bí như sau:

1: Thay thế nguồn nước Vàng Danh bị ô nhiễm bằng nguồn nước suối Mười Hai Khe. 2: Xây dựng đập dâng Mười Hai Khe

3: Xây dựng nhà máy nước Mười Hai Khe

4: Nâng cấp và cải tạo nhà máy nước Đồng Mây

5: Bảo vệ nguồn nước cấp đầu vào bằng việc kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải xả vào lưu vực nguồn nước cấp đầu vào cho hệ thống cấp nước tập trung. Xây dựng các mô hình sản xuất sạch hơn đối với cơ sở sản xuất nằm trong lưu vực của nguồn nước

6: Tiến hành các biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng nguồn nước đầu vào, đầu ra 7: Xây dựng kế hoạch cấp nước an toàn cho nhà máy nước Đồng Mây.

8: Tiến hành các dự án điều tra cơ bản và hệ thống chất lượng nguồn nước mặt, nước ngầm và nước cấp sinh hoạt của toàn thành phố.

9: Xây dựng các quy hoạch cấp nước của thành phố Uông Bí.

10: Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý đồng bộ từ trên xuống dưới.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1. Kết luận

Đề tài “Đánh giá hiện trạng nước cấp tập trung của thành phố Uông Bí và đề xuất giải pháp đảm bảo chất lượng” là một đề tài khoa học về điều tra, khảo sát, nghiên cứu và đánh giá hiện trạng chất lượng nước cấp tập trung thành phố Uông Bí, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo chất lượng nước. Kết quả của đề tài được khái quát như sau:

- Hệ thống nước cấp tập trung của thành phố sử dụng 3 nguồn nước đầu vào là nước sông Vành Danh (lấy tại đập Lán Tháp), nước ngầm các lỗ khoan 458, 462 và 462A, nước mặt hồ Yên Lập (thông qua kênh dẫn N1). Chất lượng nguồn nước từ sông Vàng Danh không đạt yêu cầu đối với nguồn nước cấp sinh hoạt, chỉ có chất lượng nước ngầm các lỗ khoan và nước hồ Yên Lập đạt yêu cầu cho cấp nước sinh hoạt.

- Có 2 yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước đầu vào của hệ thống là hoạt động khai thác than và dân sinh tại lưu vực nước, trong đó nước sông Vàng Danh đã chịu tác động mạnh mẽ và lâu dài bởi các yếu tố trên, còn nước hồ Yên Lập mới bước đầu chịu tác động bởi hoạt động khai thác than.

- Nước cấp đầu ra của nhà máy nước Vàng Danh có chất lượng kém hơn so với nước cấp đầu ra của nhà máy nước Đồng Mây. Đồng thời chất lượng nước cấp đầu ra của nhà máy Vàng Danh hiện chưa đảm bảo chất lượng để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người dân.

- Thành phố Uông Bí có 2 nhà máy xử lý nước cấp là nhà máy nước Vàng Danh và nhà máy nước Đồng Mây. Hệ thống phân phối gồm 3 cấp đường ống, trong đó đường ống cấp 1 có tổng chiều dài 33444m, đường ống cấp 2 có tổng chiều dài 30065m, đường ống cấp 3 có tổng chiều dài là 156333m.

- Hệ thống nước cấp tập trung của thành phố Uông Bí quản lý theo mô hình doanh nghiệp quản lý, vận hành do Xí nghiệp nước Uông Bí quản lý toàn bộ.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 22/05/2022