Cục Thống Kê Tỉnh Qua ̉ Ng Ninh (2011), Niên Gia ́ M Thống Kê Ti ̉ Nh Qua ̉ Ng Ninh 2011,


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004), Báo cáo diễn biến môi trường Việt Nam năm 2004 - Chất thải rắn.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Báo cáo diễn biến môi trường Việt Nam năm 2005.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Số liệu tổng hợp các địa phương năm 2010.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Báo cáo môi trường QG - Chất thải rắn.

5. Công ty cổ phần môi trường đô thị INDEVCO (2012), Số liệu thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hạ Long .

6. Công ty cổ phần môi trường đô thị INDEVCO (2013), Báo cáo vận hành Bãi rác Đèo Sen.

7. Công ty cổ phần môi trường đô thị INDEVCO (2013), Báo cáo vận hành Bãi rác Hà Khẩu.

8. Công ty cổ phần môi trường đô thị INDEVCO (2013), Báo cáo tổng quan tình hình công tác chấp hành pháp luật Bảo vệ môi trường.

9. Cục Bảo vệ môi trường (2008), Dự án “Xây dựng mô hình và triển khai thí điểm việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt cho các khu đô thị mới”.

10. Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường (2013), Kỷ yếu hội thảo công tác phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

11. Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh (2011), Niên giá m thống kê tỉnh Quảng Ninh 2011,

NXB Thống kê, Hà Nội.

12. Chi cục Dân số - KHHGĐ thành phố Hạ Long (2013), Thống kê số liệu dân số thành phố Hạ Long giai đoạn 2007-2012.

13. Phạm Hữu Đức (2008), Cơ sở ̃ liêu

học kiến trúc Hà Nội.

và hê ̣thống thông tin đia

lý GIS ,NXB Đai

14. Trần Thi ̣Hường, Cù Huy Đấu (2008), Quản lý chất thải rắn đô thị, NXB Xây dựng.

15. Nguyễn Đắc Hy (2011), Môi trường và con đường phát triển, NXB Công an nhân dân.

16. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2010), Những chủ trương, giải pháp tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh trong gia đoạn 2011 - 2015.

17. Nguyễn Đức Khuyển (2003), Quản Lý Chất Thải Rắn, NXB Xây Dựng.

18. Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 9/04/2007 về quản lý chất thải rắn.

19. Phạm Hồng Nga (2008), Phương pháp đánh giá tổng hợp DPSIR ở vùng bờ biển Thừa Thiên Huế.

20. Nguyễn Xuân Nghiêm, Trần Quang Huy (2004), Công nghệ xử lý rác thải và chất thải rắn, NXB Khoa học và kỹ thuật.

21. Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái (2001), Quản lý chất thải rắn (Tập 1: Chất thải rắn đô thị) , NXB Xây Dựng.

22. Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường, Công an tỉnh Quảng Ninh (2013), Báo cáo tình hình vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường trong hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

23. Hoàng Đình Quang (2011), Sử dụng công cụ phân tích Swot để lập kế hoạch trong việc giải quyết vấn đề.

24. Quyết định số 2149/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/12/2009 về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.

25. Sở Tài nguyên và Môi trường,UBND tỉnh Quảng Ninh(2006), Báo cá o đề á n tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn2006-2010 và định hướng đến2025.

26. Sở Tài nguyên và Môi trường ,UBND tỉnh Quảng Ninh (2007), Báo cáo số 25/BC/- STNMT ngà y 15-6-2007 về những vấn đề về môi trường trong quá trình phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

27. Sở Tài nguyên và Môi trường ,UBND tỉnh Quảng Ninh (2012), Báo cáo Công tác quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh.

28. Sở Tài nguyên và Môi trường , UBND tỉnh Quảng Ninh (2012), Báo cáo quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ninh năm 2012.

29. Nguyễn Thị Kim Thái (2004), Báo cáo tư vấn cho Ngân hàng Thế giới.

30. Nguyên

Thi ̣Kim Thái (2009) , Nghiên cứ u lâp

quy hoac̣ h quản lý chất thải rắn

Quảng Ninh đến năm 2010 điṇ h hướng đến năm 2020.

31. Ngô Thị Minh Thúy, Lê Thị Hồng Trân (2008), Nghiên cứu đánh giá hiện trạng, dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý tại thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.

32. Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị - Nông thôn, Bộ Xây dựng (2010) , Một số kết quả nghiên cứu năm 2010.

33. Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia (2007), Tổng luận về Công nghệ Xử lý Chất thải rắn của một số nước và ở Việt Nam.

34. UBND thành phố Hạ Long (2011), Báo cáo kết quả triển khai thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hạ Long.

35. UBND thành phố Hạ Long (2011), Báo cáo thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất kế hoạch tổng thể về xử lý rác thải trên địa bàn thành phố Hạ Long.

36. UBND tỉnh Quảng Ninh (2005), Quy hoạch phát triển KT -XH tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và định hướng đến 2025.

37. UBND tỉnh Quảng Ninh (2009), Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

38. UBND tỉnh Quảng Ninh (2010), Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

39. Lê Hoàng Việt và nnk (2011), Quản lý tổng hợp chất thải rắn – Cách tiếp cận mới cho công tác bảo vệ môi trường.

40. http://www.halongcity.gov.vn


PHỤ LỤC


Phụ lục 1: Các tuyến vận chuyển rác

* Tại khu vực Hòn Gai: lộ trình bốc xúc - vận chuyển rác gồm 6 tuyến cố định và 3 tuyến tăng cường vào những ngày cao điểm:

- Tuyến cố định 1: Cổng công ty môi trường đô thị Hạ Long – Công an thành phố- bố trí 1 xe ép rác, Ca sáng từ 4h30-7h30, tối từ16h55 đến 20h20, thu rác từ 32 điểm, 8m3/chuyến (mỗi ca 1 chuyến).

- Tuyến cố định 2: Nhà trẻ Hoa Hồng - Địa chất. Ca sáng từ 4h30 – 7h05, ca tối từ 18h27 – 20h32, thu rác từ19 điểm, 7m3/chuyến (mỗi ca 1 chuyến).

-Tuyến cố định 3: Công an thành phố- Núi Xẻ- Bố trí 1 xe hất cẩu. Ca sáng từ 4h30 – 7h, ca tối từ16h57 – 19h25, thu rác từ20 điểm, 7m3/chuyến (mỗi ca 1 chuyến).

- Tuyến cố định 4: Đài truyền hình cũ- Bố trí 1 xe tải. Ca sáng từ 4h30 – 6h30, ca tối từ 16h35 – 19h50, thu rác từ 7 điểm, 4m3/chuyến (mỗi ca 1 chuyến).

- Tuyến cố định 5: UBND Phường Hà Tu - Cầu Trắng - Bố trí1 1 xe hất cẩu. Ca sáng từ4h – 7h30, ca chiều từ 17h00 – 19h45, ca tối từ1 9h45 – 22h, thu rác từ 6 điểm (ca sáng), 3 đỉêm (ca chiều), 3 điểm (ca tối).

- Tuyến cố định 6: Chợ Hạ Long – 5 điểm rác – Bố trí 1 xe tải. Mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 1 chuyến 7m3. Ca tối từ18h30 – 21h, ca dêm từ 21h15 – 22h55

- Tuyến tăng cường 1: 1 xe tải 130, chạy 1 chuyến từ 5h30 đến 9h45, thu rác từ 53 điểm chân rác vùng Hà Tu– Hà Trung – Hà Lầm.

- Tuyến tăng cường 2: 1 xe tải 130, chạy 1 chuyến từ 5h00 đến 10h15, thu rác từ 48 điểm chân rác.

- Tuyến tăng cường 3: 1 xe tải, chạy 1 chuyến từ 5h30 đến 10h15, thu rác tuyến Yết Kiêu - Giếng Đồn – Cao Xanh

Phụ lục 2: Danh sách các điểm đặt thùng rác công cộng trên địa bàn Thành phố

1. Phường Hồng Gai, Bạch Đằng: 21 vị trí:

- Vị trí số 1: Cổng sân vận động (Cạnh rạp HạLong)

- Vị trí số 2: Cổng sân vận động (ngã 3 đường vào Kho than 1, 2)

- Vị trí số 3: Trạm điện giữa nhà số121 và 123 (đối diện Thành uỷ).

- Vị trí số 4: Trước nhà số 26 đường Lê Thánh Tông (cạnh UBND phường Hòn Gai).

- Vị trí số 5: Cạnh nhà số 259 đường Lê Thánh Tông.

- Vị trí số 6: Điểm đón xe buýt vườn hoa VOSA.

- Vị trí số 7: Ngõ vào nhà vệsinh cũ(Đối diện Hội VHNT Quảng Ninh)

- Vị trí số 8: Cột điện (gần đồng hồQuý Giang) đèn Giao thông.

- Vị trí số 9: Cột điện cạnh nhà 369 đường Lê Thánh Tông (đối diện tiểu cảnh Công an phường Bạch Đằng).

- Vị trí sô 10: Cột điện trước nhà 409 đường Lê Thánh Tông.

- Vị trí số 11: Cây gạo (đối diện cửa hàng Thắng Bắc) trước nhà số2 Lê Quý Đôn.

- Vị trí số1 2: Trước nhà số 425 đường Lê Thánh Tông (nhà thuốc số1).

- Vị trí số 13: Đầu đường vào chợ HạLong 1 (bên trái).

- Vị trí số 14: Trạm điện cạnh nhà 501 đường Lê Thánh Tông.

- Vị trí số 15: Cổng bệnh viện tỉnh Quảng Ninh.

- Vị trí số 16: Điểm đón xe buýt cạnh công viên Lán Bè (đối diện dốc bệnh viện.)

- Vị trí số 17: Cổng vào kho thuốc Sở Y tế (đối diện Đài tưởng niệm).

- Vị trí số 18: Điểm đón xe buýt (trước Trung tâm đăng kiểm y tế Quốc tế).

- Vị trí số 19, 20: Hai bên đường vào Cổng Cung VHTN Quảng Ninh.

- Vị trí số 21: Lối vào trường Hồng Cẩm.

2. Phường Hồng Hải: 14 vị trí:

- Vị trí số 01: Điểm đón xe buýt đầu đường Kênh Liêm.

- Vị trí số 02: Trước số nhà 20 đường Kênh Liêm.

- Vị trí số 03: Điểm đón xe buýt trước Đài truyền hình tỉnh.

- Vị trí số 04: Điểm đón xe buýt trước Trường TDTT Quảng Ninh.

- Vị trí số 05: Điểm đón xe buýt trước cổng trường cấp 3 Hòn Gai.

- Vị trí số 06: Đầu ngõ 8 đường Nguyễn Văn Cừ.

- Vị trí số 07: Điểm đón xe buýt (đối diện Viện Kiểm sát tỉnh).

- Vị trí số 08: Điểm đón xe buýt (đối diện SởXây dựng).

- Vị trí số 09: Điểm đón xe buýt trước công ty cấp nước Quảng Ninh.

- Vị trí số 10: Điểm đón xe buýt cạnh UBND phường Hồng Hải.

- Vị trí số 11: Điểm đón xe buýt (đối diện UBND phường Hồng Hải)

- Vị trí số 12: Điểm đón xe buýt trước nhà 603 đường Nguyễn Văn Cừ

- Vị trí số 13: Điểm đón xe buýt trước chợ cột 5 mới.

- Vị trí số 14: Điểm đón xe buýt trước trường tiểu học Quang Trung.

3. Phường Hồng Hà 11 vị trí:

- Vị trí số 1. Trước nhà số3 đường Nguyễn Văn Cừ(đối diện kho sở điện)

- Vị trí số 2. Ngõ 28 đường Nguyễn Văn Cừ.

- Vị trí số 3. Trước cổng Báo Quảng Ninh

- Vị trí số 4. Điểm đón xe khách trước cổng Tỉnh uỷ Quảng Ninh.

- Vị trí số 5. Ngõ 44 đường Nguyễn Văn Cừ (đối diên cổng Tỉnh uỷ)

- Vị trí số 6. Ngõ 50 đường Nguyễn Văn Cừ

- Vị trí số 7. Nhà 40/42 đường Nguyễn Văn Cừ(cạnh cây xăng cột 5)

- Vị trí số 8. Điểm đón xe buýt (cổng UBND tỉnh)

- Vị trí số 9. Cổng phụUBND tỉnh

- Vị trí số 10. Cột điện trước ngõ 39 đường Nguyễn Văn Cừ(Cột 8)

- Vị trí số 11. Cột điện trước ngõ 35 đường Nguyễn Văn Cừ(Cột 8)

4. Phường Cao Thắng: 02 vị trí:

- Vị trí số 1: Điểm đón xe buýt (cạnh ngân hàng Nông nghiệp)

- Vị trí số 2: Điểm đón xe buýt, Cột điện trước cổng Công an Thành phố

5. PhườngTrần Hưng Đạo: 03 vị trí:

- Vị trí số 01: Cổng chợ Hạ Long 2.

-Vị trí số 02, 03: Hai bên trường tiểu học Trần Hưng Đạo.

6. Phường Bãi Cháy: 29 vị trí:

- Vị trí số 1: Cột điện trước khách sạn Vân Hải.

- Vị trí số 2: Bến tàu cao tốc.

- Vị trí số 3: Điểm cấp nước cho các tàu, thuyền…

- Vị trí số 4: Đầu đường lên khách sạn Sông Đà.

- Vị trí số 5: Điểm đón xe buýt (trước trạm nước Bãi Cháy).

- Vị trí số 6: Điểm đón xe buýt (đối diện trạm nước BãiCháy).

- Vị trí số 7: Cổng vào công ty Du lịch Thanh niên (đối diện khách sạn DREAM).

- Vị trí số 8: Điểm đón xe buýt (đối diện khách sạn du lịch Thanh Niên)

- Vị trí số 9: Trước nhà vệsinh Bãi tắm.

- Vị trí số 10: Điểm đón xe buýt (đường lên khách sạn Hạlong).

- Vị trí số 11: Điểm đón xe buýt (trước ngân hàng ngoại thương).

- Vị trí số 12: Điểm đón xe buýt (Đường lên khu 5 phường Bãi Cháy)

- Vị trí số 13: Điểm đón xe buýt (đầu công viên khe đôi).

- Vị trí số 14: Cột điện (đối diện cổng công viên Khe Đôi).

- Vị trí số 15: Cổng phụcảng tàu Du lịch Bãi Cháy.

- Vị trí số 16: Điểm giữa tiểu cảnh Bến tầu Du lịch.

- Vị trí số 17: Cột điện đối diện cảng tàu Du lịch Bãi Cháy.

- Vị trí số 18: Cổng nhà điều dưỡng 368.

- Vị trí số 19: Cột điện trước nhà 190 đường HạLong.

- Vị trí số 20: Điểm đón xe buýt (cạnh Công ty Hợp danh luật Trí Đức)

- Vị trí số 21: Cột điện ngõ vào UBND phường Bãi Cháy.

- Vị trí số 22: Điểm đón xe buýt (cạnh nhà 90 đường Hạ Long)

- Vị trí số 23 Cột điện cạnh nhà 146 đường Hạ Long.

- Vị trí số 24: Điểm đón xe buýt (đối diện đường vào trường cấp 3 bãi Cháy).

- Vị trí số 25: Điểm đón xe buýt (trước nhà 212 đường Hạ Long)

- Vị trí số 26: Cột điện trước nhà 336 đường Hạ Long.

- Vị trí số 27: Cột điện trước nhà 384 đường Hạ Long.

- Vị trí số 28: Cột điện trước nhà 438 đường Hạ Long.

- Vị trí số 29: Cột điện cạnh nhà số 448 đường Hạ Long

*Tổng cộng: 80 vị trí.

Phụ lục 3: Bảng thống kê địa điểm đổ rác khu vực thành phố Hạ Long


TT

Địa điểm

TT

Địa điểm

I

Phường Bãi Cháy

IX

Phường Hà Tu

1

Tập thể cung ứng

1

Tổ 93, khu 10

2

Khách sạn Vân Hải

2

Tổ 81, khu 8

3

Cổng Sở giao thông (trong)

3

Tổ 76, khu 7

4

Cổng Sở giao thông (ngoài)

4

Tổ 67, khu 7

5

Điểm khu Hương Trầm

5

Tổ 23, khu 3

6

Văn phòng Đội (cũ)

6

Khu 3

7

Trung tâm thương mại (khu 2)

7

Tổ 4, khu 1

8

Gốc đa (khu 3) chợ Vườn Đào

8

Tổ 46, khu 5

9

Ngã ba Hải quân

9

Khu 5

10

Khách sạn Tiên Long (phía sau)

10

Xí nghiệp Vật tư

11

Tổ dân Ông Chi

X

Phường Hà Phong

12

Góc khu Điều dưỡng cán bộ tỉnh

1

Đối diện Bãi Tập lái xe

13

Tập thể Công đoàn (phía sau)

2

Cạnh Cầu Tân Lập – khu 2b

14

Góc Điều dưỡng người có công

với cách mạng

3

Ngã ba đường vào tổ 27,28 kuh 3

15

Nhà hàng Hoa Biển

4

Cạnh cột điện 35KW đường đăng

kiểm khu 6a

16

Nhà hàng Thu Hường

5

Khu 5

17

Ngã ba Chợ Vườn Đào

6

Cạnh cơ sở giết mổ, khu 6b

18

Siêu thị Thanh Niên

7

Cạnh hồ khe cá đường vào tổ

56a,b,c – ku 6b

19

Cổng nhà máy nước thải

XI

Phường Hà Trung

20

Điểm công viên

1

Bụi tre dốc Giao thong

21

Đoạn quản lý giao thong thủy

2

Đầu đường vào Công ty than Núi

Béo

22

Điểm đường vào khu 6

3

Cây xăng Hà trung

23

Điểm Trường mầm non (khu 7)

4

Chợ Hòa Bình

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.

Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoaṭ tại địa bàn thành phố Hạ Long và đề xuất giải pháp quản lý theo muc̣ tiêu phát triển bền vững - 13

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 17/05/2022