Đánh giá điều kiện sinh khí hậu phục vụ cho du lịch nghỉ dưỡng và du lịch chữa bệnh ở Á Vùng Nam Bộ - 16



۞Kết luận

KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ


Qua kết quả nghiên cứu, luận văn đã đưa ra một số kết luận sau:


SKH á vùng Nam Bộ phần thuộc loại nóng, khá bất tiện nghi (theo tiêu chuẩn DI và RSI). Tuy nhiên, nếu so sánh phân tích các yếu tố thời tiết riêng lẻ đến sức khỏe con người, cũng như đặt các chỉ số này phân tích trong trường hợp đối với người đã thích nghi khí hậu (người Việt Nam, và những khách du lịch ở vùng nhiệt đới) và người bình thường (trong độ tuổi từ 15-50) thì điều kiện SKH vùng Nam Bộ nhìn chung là thuận lợi đối với du lịch nghỉ dưỡng và du lịch chữa bệnh.

Thời gian có điều kiện SKH thuận lợi đối với du lịch khá dài.


Có sự khác nhau về điều kiện SKH ở á vùng Nam Bộ giữa 2 tiểu vùng: ĐNB và ĐBSCL và giữa các địa phương trong vùng. Nhìn chung, SKH ở vùng ĐNB thuận lợi đối với du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh hơn đối với vùng ĐBSCL; đặc biệt là du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh khu vực đồi núi và khu vực biển đảo.

Các địa điểm thuận lợi nhất đối với phát triển du lịch nghỉ dưỡng ở vùng núi Nam Bộ là: Bình Phước và Tây Ninh.

Các địa điểm thuận lợi đối với phát triển du lịch nghỉ dưỡng ở vùng ven biển – đảo là: Vũng Tàu, Côn Đảo. Khu vực Cà Mau và Phú Quốc ít thuận lợi hơn.

Các địa điểm thuận lợi đối với phát triển du lịch nghỉ dưỡng ở vùng đồng bằng nội địa là: Sóc Trăng, Cần Thơ. Khu vực TP.Hồ Chí Minh kém thuận lợi hơn.


An Giang là khu vực khá đặc biệt: vừa có khả năng phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh vùng núi, vừa có tiềm năng phát triển du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh miền đồng bằng.


۞Kiến nghị


Luận văn đã tiến hành khảo sát 10 địa phương trên tổng số 19 trạm về

số liệu khí tượng. Tuy nhiên, số lượng địa phương khảo sát như vậy là vẫn còn quá ít. Cho nên học viên đề nghị, trong các nghiên cứu kế tiếp cần tiến hành khảo sát đầy đủ các trạm trong á vùng Nam Bộ.

Thời gian mà số liệu lấy được chỉ trong 5 năm nên chưa đánh giá sâu sắc về điều kiện SKH á vùng Nam Bộ. Do đó, các nghiên cứu kế tiếp nên sử dụng số liệu với khoảng thời gian dài hơn (thời gian càng dài càng tốt).

Do thời gian cũng như khả năng có hạn, luận văn chưa xây dựng bản đồ thích nghi SKH á vùng Nam Bộ, đề nghị các nghiên cứu tiếp theo nên thực hiện nội dung này.

Khi nghiên cứu SKH cần có sự phối hợp cũng như sự tham khảo ý kiến của các nhà khí hậu học, sinh thái học và y học và các chuyên gia trong lĩnh vực liên quan.

Chỉ số SKH tổng hợp RSI mặc dù cũng cho thấy sự khác biệt về SKH giữa các địa phương trong á vùng Nam Bộ nhưng sự khác biệt này không rõ lắm (do các địa phương trong vùng nhất là các địa phương thuộc tiểu vùng ĐBSCL gần như có sự tương đồng nhau về địa hình và khí hậu). Do đó, trong các nghiên cứu kế tiếp, học viên đề nghị nên sử dụng các chỉ số khác để tính toán điều kiện SKH vùng Nam Bộ


Luận văn tuy chỉ nghiên cứu SKH của 10 địa phương ở á vùng Nam Bộ và với số liệu chỉ trong khoảng thời gian là 5 năm, nhưng nội dung của luận văn đã làm rõ hơn về nội dung SKH; luận văn cũng đã đưa ra và tính toán một số chỉ số đánh giá SKH tổng hợp, nên luận văn có thể làm tài liệu tham khảo giảng dạy về SKH, làm cơ sở tham mưu cho quy hoạch cũng như tổ chức các hoạt động du lịch ở vùng Nam Bộ.



Tiếng Việt‌

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Xây Dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Số liệu Điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng – Phần I, Hà Nội.

2. Công văn số 2473/QĐ-TTg (30/12/2011), Quyết định phê duyệt chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Hà Nội.

3. Nguyễn Duy Chinh, Trương Đức Trí (tháng 02-2004), Điều kiện khí hậu tỉnh Bắc Kạn với hoạt động du lịch vùng hồ Ba Bể, Tạp chí khí tượng thủy văn.

4. Nguyễn Duy Chinh (tháng 05-2011), Nghiên cứu ứng dụng thông tin khí hậu phục vụ y tế và du lịch, Tạp chí khí tượng thủy văn.

5. Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ (2012), Số liệu khí tượng, TP.Hồ Chí Minh.

6. Phạm Ngọc Hồ, Đồng Kim Loan,Trịnh Thị Thanh (2010), Giáo trình Cơ sở môi trường không khí, NXB Giáo dục Việt Nam.

7. Phạm Đức Nguyên (2011), Kiến trúc sinh khí hậu – Thiết kế Sinh khí hậu trong kiến trúc Việt Nam, NXB Xây dựng, Hà Nội.

8. Đào Ngọc Phong (1978), Xây Dựng, NXB Y học.

9. Nguyễn Thám, Nguyễn Hoàng Sơn (tháng 7- 2011), Đánh giá tài nguyên sinh khí hậu phục vụ phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên-Huế, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Tp.Hồ Chí Minh.

10. Hoàng Huy Thắng (2010), Kiến trúc nhiệt đới ẩm, NXB Xây dựng, Hà Nội.

11. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) và nnk (2011), Địa lý du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam.

12. Nguyễn Khanh Vân (chủ biên), Nguyễn Thị Hiền, Phan Kế Lộc, Nguyễn Tiến Hiệp (2000), Các biểu đồ sinh khí hậu Việt Nam – Bioclimatic diagrams of Vietnam, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.

13. Nguyễn Khanh Vân (2006), Giáo trình cơ sở sinh khí hậu, NXB Đại học Sư phạm.


14. Nguyễn Khanh Vân (2008), “Sử dụng phương pháp thang điểm có trọng số đánh giá tổng hợp tài nguyên khí hậu cho du lịch, nghỉ dưỡng (tại một số trung tâm du lịch ở Việt Nam)”, Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, T 30, N4/2008, trang 356-362.

15. Nguyễn Khanh Vân, Hoàng Bắc, Hoàng Thị Kiều Oanh (2010), “Nghiên cứu đánh giá điều kiện sinh khí hậu phục vụ phát triển du lịch các khu vực biển – đảo bờ đông và bờ tây vùng Nam Bộ Việt Nam”, Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học Biển toàn quốc lần thứ 5, 20-22/10/2011, Viện KHCN Việt Nam, tr.4.

16. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2010), Báo cáo tổng hợp Đề án phát triển du lịch ĐBSCL đến 2020, Hà Nội.

17. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2005), Báo cáo thực trạng và định hướng phát triển du lịch vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Hà Nội.

18. Bùi Thị Hải Yến (Chủ biên), Phạm Hồng Long (2009), Tài nguyên du lịch tự nhiên, NXB Giáo dục.


Tiếng Anh

19. A.Tejeda, Martinez, O.R.Garcia, Cueto (2002), A comparative simple method for human bioclimatic condition applied to seasonally hot/warm cities of Mexico, Atmósfera, Vol 15, pp 55-66.

20. Yoram Epstein, Daniel S.Moran (2006), Themal Comfort and the Heat Stress Indices, Industrial Health, Vol 44, pp 388-398.

21. Toshiaki Ichinose, Olaf Matuschek (2009), Today’s Biometeorology for Tourism/Recration, Global Environmental Research, V.13, pp 79-85, printed in Japan.

22. Nguyen Khanh Van (2007), “Bioclimatic Assessment for Sea Vacation Tourism in Coastal Zone of Vietnam” Ukrainian Geographical Journal, National Academy of Science Ukrainian, Kiev, Vol 58, No 2 (2007), pp 60-64.

23. Nguyen Khanh Van (2008), “Classification and asessment of bioclimstic conditons for tourism, health resort and some weather therapies in Vietnam” VNU Journal of Science, Earth Science, No 24, pp 145-152.

24. Các trang web: www.scribd.com; https://docs.google.com,...


PHỤ LỤC‌


1. Kết quả tính toán e (hPa)

TRẠM BÌNH PHƯỚC


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

2007

18,18

17,23

17,63

19,00

19,16

21,20

21,48

22,50

22,77

22,52

21,05

20,15

2008

17,89

18,16

17,02

18,70

19,84

21,68

21,11

21,27

21,92

22,86

21,43

20,64

2009

17,74

16,46

18,92

19,46

20,68

20,90

21,30

21,92

21,43

23,06

21,56

18,99

2010

17,45

17,61

17,77

16,78

19,18

19,52

20,65

21,32

21,94

21,00

21,76

19,92

2011

16,10

16,47

17,54

18,69

20,75

21,64

21,57

21,36

22,71

21,30

19,12

17,62

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.

Đánh giá điều kiện sinh khí hậu phục vụ cho du lịch nghỉ dưỡng và du lịch chữa bệnh ở Á Vùng Nam Bộ - 16


TRẠM TÂY NINH


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

2007

17,36

18,58

19,37

18,73

21,63

21,66

21,51

21,97

22,02

21,19

20,26

18,58

2008

18,35

17,84

18,97

19,96

21,59

21,59

21,31

21,97

22,21

22,02

20,84

18,47

2009

18,11

19,91

19,84

21,39

21,84

21,36

21,76

21,63

22,72

22,00

19,47

18,62

2010

18,84

18,72

18,16

18,81

19,64

21,21

21,34

21,79

21,60

22,18

20,66

18,82

2011

17,03

18,88

18,01

19,15

20,95

21,33

21,28

21,33

22,00

21,99

20,27

18,01


TRẠM TÂN SƠN HÒA


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

2007

17,68

17,41

18,39

18,04

20,74

29,71

21,33

21,07

21,33

21,04

19,42

18,49

2008

18,18

17,68

18,31

19,01

20,89

20,18

20,39

21,33

21,33

20,86

20,23

18,65

2009

17,75

18,76

18,46

19,77

20,94

20,00

20,35

20,69

21,31

20,56

18,85

18,99

2010

18,19

18,08

17,69

18,33

18,46

19,76

20,39

20,59

19,66

20,27

20,23

18,72



2011

17,88

17,19

17,29

18,16

19,51

19,90

20,33

20,66

21,88

20,60

19,84

17,92



TRẠM VŨNG TÀU


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

2007

18,58

19,29

19,57

19,22

20,97

20,23

20,37

20,83

20,86

20,85

19,69

19,64

2008

19,36

18,31

19,42

19,47

20,65

20,45

20,39

20,59

20,57

20,66

20,50

19,40

2009

18,70

19,90

19,15

20,02

21,66

20,98

21,33

20,97

21,09

21,28

20,27

19,61

2010

19,82

20,20

19,36

19,79

19,70

20,57

20,92

21,36

20,95

21,78

21,27

20,09

2011

19,77

19,29

19,47

20,04

20,75

21,16

21,34

21,14

21,08

21,34

20,56

20,09


TRẠM CÔN ĐẢO


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

2007

18,58

19,29

19,57

19,22

20,97

20,23

20,37

20,83

20,86

20,84

19,69

19,64

2008

19,36

18,31

19,42

19,47

20,65

20,44

20,39

20,59

20,57

20,66

20,50

19,40

2009

18,70

18,89

19,15

20,02

21,66

20,98

21,33

20,97

21,09

21,28

20,27

19,61

2010

19,82

20,20

19,36

19,79

19,70

20,57

20,92

21,36

20,95

21,78

21,27

20,15

2011

19,71

20,48

20,63

21,19

20,71

20,42

20,40

20,60

20,56

20,86

20,77

20,05


TRẠM AN GIANG


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

2007

20,21

20,68

18,79

19,28

20,77

21,71

21,79

20,89

21,60

21,39

21,04

19,79

2008

20,06

19,78

20,27

21,73

21,63

20,84

21,34

21,57

21,55

21,12

19,66

19,79

2009

20,84

20,39

20,63

22,03

21,13

21,68

21,04

21,70

21,55

20,29

20,03

20,68

2010

20,60

19,19

19,15

20,12

21,73

22,49

21,55

21,60

21,87

21,48

20,15

20,35

2011

19,24

20,56

19,74

20,10

21,22

21,84

21,31

21,33

21,54

21,83

20,81

19,03


TRẠM CẦN THƠ


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

2007

20,27

20,03

20,29

20,20

21,89

20,10

20,00

22,48

22,27

22,46

21,10

20,63

2008

20,53

19,54

19,46

20,40

22,04

21,79

21,52

22,19

22,41

20,04

21,40

21,00

2009

20,05

20,39

19,89

20,72

21,84

21,39

21,99

21,84

22,00

22,00

20,51

20,12

2010

20,30

20,20

19,11

19,77

20,11

21,39

22,05

22,26

21,83

21,97

21,44

20,87

2011

20,01

19,33

19,47

19,59

21,95

21,79

21,51

21,55

21,73

21,10

21,03

20,05


TRẠM SÓC TRĂNG


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

2007

20,75

20,20

20,50

20,18

22,34

22,12

22,48

22,72

22,74

22,48

21,35

20,79

2008

20,72

19,01

19,66

20,37

22,27

22,31

22,46

22,43

22,46

22,75

22,11

21,18

2009

20,80

21,05

20,57

21,21

22,37

22,12

22,72

22,08

22,46

22,50

21,22

20,56

2010

20,54

20,92

19,82

20,23

20,60

22,16

22,29

22,51

22,51

22,64

22,42

22,59

2011

20,24

19,99

19,70

20,30

21,91

22,31

22,29

22,29

22,21

21,33

21,49

20,57


TRẠM CÀ MAU


Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

2007

20,32

20,11

20,07

20,00

21,70

21,68

22,29

22,05

22,07

22,26

22,90

19,93

2008

20,33

19,36

19,73

20,45

21,87

20,10

21,79

22,05

22,24

22,79

21,68

20,84

2009

20,17

20,92

20,18

20,10

21,66

20,98

20,02

21,65

22,24

21,81

20,77

19,90

2010

19,87

19,76

19,15

19,31

20,15

21,21

21,84

21,84

21,60

22,18

21,70

20,66

2011

19,58

19,34

19,49

19,83

21,23

21,63

21,33

21,36

22,02

20,88

21,30

20,11

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/03/2023