- Ngày 29/6/2009 Quyết định số 1229/ QĐ- UB của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc chuyển Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế thành Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế cho đến nay.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng của công ty
- Quản lý, bão dưỡng, sửa chữa hệ thống cầu đường bộ
- Tư vấn khảo sát, thiết kế, xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước, thi công xây lắp điện, bưu điện.
- Lập, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng
đô thị.
- Khai thác chế biến đá xây dựng, sản xuất kinh doanh các loại vật tư, vật liệu xây dựng nung và không nung, cấu kiện đúc sẵn, vật tư thiết bị chuyên ngành giao thông.
Nhiệm vụ của công ty
- Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà
nước ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, an toàn giao thông.
- Lo đủ việc làm cho cán bộ, công nhân lao động, cải thiện đời sống công nhân,thực hiện đầy đủ chính sách cho người lao động, chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, làm tròn nghĩa vụ trích nộp ngân sách Nhà nước và quy định của địa phương.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Quản Lý Đường Bộ và Xây Dựng Công Trình Thừa Thiên Huế chủ yếu kinh doanh các ngành nghề sau: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác, hoàn thiện công trình xây dựng, hoạt động kiến trúc tư vấn kỹ thuật có liên quan, hoạt động thiết kế chuyên dụng, khai thác đá, sỏi, đất sét, sửa chữa máy móc thiết bị, xây dựng nhà các loại, các công trình kỹ thuật dân dụng khác, hoạt động xây dựng chuyên dùng khác.
2.1.4. Hệ thống cơ cấu tổ chức bộ máy
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc
Phòng Tổ Chức Hành Chính
Phòng Quản Lý Giao Thông
Phòng Kế Toán – Tài chính
Phòng Kế Hoạch – Kỹ Thuật
Xí Nghiệp QLĐB 1
Xí Nghiệp QLĐB 2
Xí Nghiệp QLĐB 3
Xí Nghiệp XDCT 10
Xí Nghiệp BTN
XDCT Hương Thọ
Xí Nghiệp BTN XDCT Phú Lộc
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý của công ty
( Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính )
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (hình 2.1) được tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng. Theo mô hình này các quyết định của lãnh đạo được truyền trực tiếp xuống các phòng và các xí nghiệp. Các phòng chức năng trên cơ sở nhiệm vụ của mình sẽ phối hợp với nhau để giúp ban giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các quyết định về sản xuất và quản lý.
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban
- Hội đồng quản trị: Là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về sự phát triển kế hoạch hàng năm dài hạn và phương án đầu tư liên doanh, đề án tổ chức quản lý điều hành hoạt động SXKD của công ty cũng như việc quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với phó giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy giúp việc phòng ban tại công ty và các đơn vị trực thuộc theo điều lệ công ty quy định.
- Giám đốc công ty: Là người chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của công ty theo quyết định của hội đồng quản trị, nghị quyết của đại hội đồng cổ đông. Tìm kiếm và tổ chức thực hiện các phương án, chiến lược kinh doanh. Ban hành các quy chế quản lí hoạt động của các thàng viên trong công ty.
- Phó giám đốc: Là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
- Các phòng ban khác tùy thuộc vào yêu cầu sản xuất kinh doanh, đứng đầu là trưởng phòng chịu trách nhiệm và dưới sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc. Có vai trò trợ giúp Giám đốc chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban như sau:
+ Phòng Kế toán – Tài chính: Tham mưu cho Ban giám đốc công ty xây dựng các phương án công tác quản lý kinh tế, lập các kế hoạch tài chính, mua sắm vật tư máy móc thiệt bị, quản lý và khai thác có hiệu quả các nguồn vốn và bảo toàn phát triển nguồn vốn đó, thực hiện đầy đủ các chế độ kế toán thống kê đảm bảo đúng chế độ quản lý kinh tế của nhà nước
ban hành, theo dòi tình hình sản xuất kinh doanh, cung cấp kịp thời, chính xác các số liệu, kế hoạch thu chi để ban giám đốc nắm bắt kịp thời. Lập báo cáo tổng hợp và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Phòng Quản lý giao thông: Có nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, theo dòi đinh mức, đơn giá vật tư thuộc ngành. Chịu trách nhiệm đề xuất các phương án sửa chữa, bảo trì đường bộ, chủ trì bàn giao các công trình, hạng mục đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Phòng Tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức, điều hành nhân sự, quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, giải quyết thủ tục tuyển dụng, thôi việc, phụ trách quản lý công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật và công tác xã hội. Thực hiện công tác đối nội, đối ngoại, phục vụ hội họp công ty, thực hiện các chính sách quy định của cơ quan chính quyền địa phương.
+ Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật: Có nhiệm vụ phụ trách công tác kỹ thuật, lập dự toán giám sát các công trình thi công. Trực tiếp nghiệm thu khối lượng và nghiệm thu nội bộ cho các đơn vị thi công công trình XDCB của công ty.
- Các đơn vị trực thuộc công tyhoạt động theo đúng nội quy, quy chế được phân công, phân cấp chịu sự kiểm tra giám sát của Giám đốc, Phó giám đốc công ty và các phòng, ban nghiệp vụ, có kế hoạch tổ chức thực hiện hoàn thành mọi nhiệm vụ được công ty giao. Bao gồm các đơn vị trực thuộc sau:
+ Xí nghiệp Quản lý đường bộ 1
+ Xí nghiệp Quản lý đường bộ 2
+ Xí nghiệp Quản lý đường bộ 3
+ Xí nghiệp Quản lý đường bộ 10
+ Xí nghiệp Bê Tông nhựa Hương Thọ
+ Xí nghiệp khai thác đá Phú Lộc
+ Xí nghiệp khai thác đá Hương Thọ
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017-2019
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | So sánh (%) | ||
2018/2017 | 2019/2018 | ||||
Doanh thu | 70,9 | 89,5 | 127,8 | 126,2 | 142,8 |
Chí phí | 69,1 | 87,8 | 125,1 | 127,1 | 142,5 |
Lợi nhuận trước thuế | 1,8 | 1,7 | 2,7 | 94,4 | 158,8 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Niệm Cơ Bản Về Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực
- Tập Sự (Định Hướng) Cho Nhân Viên Mới Tuyển Vào Tổ Chức
- Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Về Hiệu Quả Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực
- Cơ Cấu Lao Động Theo Các Phòng Ban Công Ty Trong 3 Năm 2017-2019
- Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Của Công Ty Cổ Phần Quản Lý Đường Bộ Và Xây Dựng Công Trình Thừa Thiên Huế
- Kết Quả Tuyển Dụng Của Công Ty Theo Nguồn Tuyển Dụng
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
( Nguồn: Báo cáo tài chính từ năm 2017-2019)
- Về các kết quả doanh thu cụ thể năm 2017 công ty đạt mức 70,9 tỷ đồng qua năm 2018 doanh thu tăng 89,5 tỷ đồng, tăng 18,6 tỷ đồng tương ứng tăng 26,2% so với năm 2017. Đến năm 2019 doanh thu của công ty tăng lên 127,8 tỷ đồng, tăng 38,3 tỷ đồng tương ứng tăng 42,8% so với năm 2018. Qua đó cũng cho thấy doanh thu của công ty tăng dần qua các năm.
- Về lợi nhuận trước thuế của công ty sẽ là mức doanh thu từng năm trừ đi chi phí bỏ ra của năm đó. Năm 2017 lợi nhuận trước thuế có giá trị là 1,8 tỷ đồng nhưng năm 2018 giá trị chỉ có 1,7 tỷ đồng cho ta thấy rằng 2018 lợi nhuận trước thuế có giảm đi nhưng không đáng kể tương ứng giảm 5,6% so với năm 2017. Năm 2019 lợi nhuận trước thuế tăng lên 2,7 tỷ đồng tương ứng tăng 58,8% so với năm 2018.
- Như vậy nhìn qua bảng thống kê ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có sự phát triển tốt qua từng năm. Chứng tỏ công ty đã có những kế hoạch, giải pháp để giảm thiểu các khoản chi phí nhằm tăng lợi nhuận đẩy mạnh việc mở rộng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy để nâng cao được mức doanh thu và lợi nhuận của công ty trong các năm tới ngày càng cao, công ty cần phải phát huy có kế hoạch, định hướng cho mình vững chắc.
2.1.6. Đặc điểm cơ cấu nguồn nhân lực năm 2017 -2019.
Theo tính chất công việc
Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự theo giới tính công việc của công ty
Đơn vị: Lao động ( Người )
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | So sánh (%) | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | 2018/2017 | 2019/2018 | |
Tổng CBNV | 149 | 100 | 153 | 100 | 156 | 100 | - | - |
LĐ trực tiếp | 116 | 77,85 | 124 | 81,05 | 126 | 80,77 | 106,9 | 101,61 |
LĐ gián tiếp | 33 | 22,15 | 29 | 18,95 | 30 | 19,23 | 87,88 | 103,45 |
( Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính )
- Qua bảng 2.2 ta có thể thấy tổng lao động của công ty từ năm 2017 đến năm 2019 liên tục tăng. Năm 2017 tổng số lao động là 149 người đến năm 2018 tăng lên 153 người, tăng 2,68% so với năm 2017. Đến năm 2019 số lao động tiếp tục tăng nhẹ lên 156 người, tăng 1,96% so với năm 2018. Điều này cho ta thấy công ty không ngừng tuyển thêm nhân viên để đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất và nhu cầu thay thế người nghỉ việc của công ty.
- Nhìn chung trong cả ba năm cơ cấu lao động của công ty luôn có sự chênh lệch rất lớn về tỷ trọng lao động gián tiếp và trực tiếp. Số lao động trực tiếp luôn chiếm một tỷ trọng rất lớn ở mức trên 70%. Còn số lao động gián tiếp lại chiếm một tỷ trọng rất nhỏ cụ thể như sau:Lao động gián tiếp không có sự thay đổi nhiều qua các năm và tỷ trọng lao động gián tiếp chiếm khoảng 18% - 23% trong tổng số lao động của công ty. Năm 2017 lao động gián tiếp là 33 người chiếm 22,15%. Qua năm 2018 là 29 người chiếm 18,95%, giảm 3 người với mức giảm là 12,12% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 30 người chiếm 19,23%, tăng 1 người với mức tăng 3,45% so với năm 2018.
- Lao động trực tiếp tăng qua các năm và tỷ trọng lao động trực tiếp chiếm khoảng 77% - 82%. Năm 2017 lao động trực tiếp là 116 người chiếm 77,85%. Qua năm 2018 là 124 người chiếm 81,05% , tăng 8 người với mức tăng là 6,9% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 126 người chiếm 80,77%, tăng 2 người với mức tăng 1,61% so với năm 2018. Số
lượng lao động gián tiếp cao là do nhu cầu sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp tại công ty lớn.
Xét theo giới tính
Bảng 2.3: Cơ cấu nhân sự theo giới tính của công ty trong 3 năm 2017-2019
Đơn vị: Lao động ( Người )
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | So sánh (%) | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | 2018/2017 | 2019/2018 | |
Tổng CBNV | 149 | 100 | 153 | 100 | 156 | 100 | - | - |
Nam | 113 | 75,84 | 116 | 75,82 | 119 | 76,28 | 102,65 | 102,58 |
Nữ | 36 | 24,16 | 37 | 24,18 | 37 | 23,72 | 102,78 | 100 |
( Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
-Lao động nam: Do hoạt động chính của công ty là xây dựng công việc nặng, lại áp lực do đó cần lao động nam có sức khỏe tốt, dẻo dai. Nên trong 3 năm 2017- 2019 lao động công ty chủ yếu là nam giới tỷ lệ lao động nam luôn chiếm trên 75% tổng lao động công ty. Cụ thể, năm 2017 tổng số lao động nam của công ty là 113 người, chiếm tỷ trọng 75,84% trong tổng lao động của công ty. Qua năm 2018 tổng số lao động nam là 116 người, chiếm tỷ trọng 75,82% trong tổng số lao động. Đến năm 2019 số lao động nam đạt mức 119 người chiếm tỷ trọng 76,28 % trong tổng số lao động. So sánh qua các năm ta thấy năm 2018 lao động nam tăng lên 3 người tương ứng 2,65% so với năm 2017 và năm 2019 tăng lên 2,58% so với năm 2018.
- Lao động nữ : Do đặc điểm về ngành nghề kinh doanh lao động nữ chủ yếu làm nhân viên văn phòng nên số lao động nữ của công ty rất ít, chiếm tỷ trọng nhỏ. Cụ thể, năm 2017 tổng số lao động nữ là 36 người chiếm tỷ trọng 24,16% trong tổng số lao động. Năm 2018 tổng số lao động nữ vẫn 37 người và chiếm tỷ trọng 24,18%. Đến năm 2019 tổng số lao động nữ vẫn giữ nguyên là 37 người, chiếm tỷ trọng 20,6%. So sánh qua các năm ta thấy số lao động nữ không thay đổi nhiều năm 2018 thì số lao động nữ tăng lên 2,78% so với năm 2017 đến năm 2019 thì số lao động nữ không thay đổi.
Xét về trình độ chuyên môn
Bảng 2.4: Cơ cấu nhân sự theo trình độ chuyên môn của công ty trong 3 năm
Đơn vị: Lao động ( Người )
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | So sánh (%) | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | 2018/2017 | 2019/2018 | |
Tổng CBNV | 149 | 100 | 153 | 100 | 156 | 100 | - | - |
Đại Học, trên Đại Học | 55 | 36,91 | 62 | 40,52 | 66 | 42,31 | 112,73 | 106,45 |
Trung Cấp | 30 | 20,13 | 33 | 21,57 | 34 | 21,79 | 110 | 103,03 |
LĐ Phổ Thông | 64 | 42,96 | 58 | 37,91 | 56 | 35,9 | 90,63 | 96,55 |
( Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính)
- Nhìn vào bảng 2.4 ta thấy rằng trình độ đại học và trên đại học qua ba năm chiếm tỷ trọng từ 36% - 43% vì đây là chủ yếu là lao động quản lí, nhân viên tại các phòng ban của công ty. Cụ thể năm 2017 lao động có trình độ đại học và trên đại học là 55 người chiếm 36,91%. Qua năm 2018 là 62 người chiếm 40,52%, tăng 7 người với mức tăng là 12,73% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 66 người chiếm 42,31%, tăng 4 người với mức tăng 6,45% so với năm 2018. Lượng lao động trình độ đại học và trên đại học ngày càng tăng lên trong 3 năm cho thấy công ty đang đầu tư vào việc tuyển dụng lao động có trình độ, nâng cao chất lượng sản phẩm và yêu cầu công việc đặt ra nên công ty đã có chính sách tăng cường nguồn lao động có trình độ cao và năng lực tốt qua các năm.
- Còn đối với lao động trung cấp và lao động phổ thông cũng có sự tăng giảm nhẹ qua các năm nhưng không đáng kể. Cụ thể năm 2017 lao động có trình độ trung cấp là 30 người chiếm 20,13%. Qua năm 2018 là 33 người chiếm 21,57%, tăng 3 người với mức tăng là 10% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 34 người chiếm 21,79%, tăng 1 người với mức tăng là 3,03% so với năm 2018.Và lao động có trình độ phổ thông năm 2017 là 64 người chiếm 42,96%. Qua năm 2018 là 58 người, giảm 6 người với mức giảm là 9,37%. Đến năm 2019 là 56 người, giảm 2 người với mức giảm