Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh nam sông hương tỉnh Thừa Thiên Huế - 7


cho vay. Chính vì vây, chuyên môn hóa trong hoạt động tín dụng là điều cần thiết, sẽ có một bộ phận chuyên tìm kiếm và thẩm định KH trước khi cho vay, một bộ phận lập hồ sơ, hoàn thiện thủ tục cho KH và sẽ có một bộ phận phụ trách công việc giải ngân, kiểm soát khoản vay cũng như thu hồi nợ. Tuy nhiên, nó cũng yêu cầu phải có sự kết nối và thống nhất giữa các bộ phận, giúp thực hiện công việc nhanh chóng và chất lượng nhất.

3.2.11 Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại

Trong thời đại hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động NH là điều vô cùng cần thiết. Việc xử lý công việc nhờ vào các thiết bị hiện đại giúp NH tăng hiệu quả, đáp ứng đầy đủ nhanh chóng dịch vụ cho KH, đồng thời giúp giảm chi phí công nhân viên và thuận tiện trong việc xử lý số liệu, lưu trữ thông tin KH. Do vậy trong thời gian tới CN cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hơn nữa, bồi dưỡng cán bộ NH sử dụng hệ thống thông tin này một cách thành thạo.

Bên cạnh đó, việc mỗi CN tự tạo trang Web cho riêng mình là một giải pháp tốt nhằm đưa hình ảnh của CN tới người dân một cách thuận tiện và nhanh chóng nhất. Bởi vì việc sử dụng Internet hiện nay được người dân sử dụng rộng rãi, nhu cầu tìm kiếm thông tin trên mạng ngày càng tăng. Với việc giới thiệu đầy đủ thông tin về CN cũng như các hoạt động của CN trên mạng giúp KH có cái nhìn trực quan, sinh động hơn về CN.

3.2.12 Xây dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh đối với hoạt động cho vay tiêu dùng

Được đặt địa điểm tại Trung tâm Thành phố, NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh NSH Tỉnh Thừa Thiên Huế là nơi có vị trí vô cùng thuận lợi cả về giao thông và lượng dân cư đông đảo. Để thu hút được hết lượng KH tiềm năng trong địa bàn thì CN cần có những chính sách khai thác thị trường hiệu quả và cạnh tranh lành mạnh như tăng cường quảng bá các sản phẩm CVTD để người dân được biết, tổ chức một bộ phận chuyên giải đáp thắc mắc cho KH có nhu cầu, đáp ứng yêu cầu của KH chu đáo và kịp thời, các nhân viên NH tận tâm đối với KH và dưới nhiều hình thức khác khiến cho KH khi đến với CN luôn cảm thấy được tiếp đón nhiệt tình, có như thế thì KH mới muốn gắn bó với NH nhiều hơn.


Trong những năm vừa qua, với tiềm năng phát triển ngành du lịch, Tỉnh đã mạnh dạn đầu tư phát triển, trùng tu các khu du lịch nổi tiếng, thu hút nguồn vốn của các nhà đầu tư. Với lợi thế là NHTM Nhà nước, mạnh về nguồn vốn, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh NSH Tỉnh Thừa Thiên Huế nên nắm bắt thời cơ này để đầu tư các khu du lịch, nhà hàng, khách sạn.... Khi nền kinh tế phát triển, tình hình lao động thất nghiệp giảm bớt, mức sống người dân được cải thiện, qua đó hoạt động CVTD sẽ phát triển, và khi đó CN cần đẩy mạnh các hình thức quảng bá rộng rãi nhằm thu hút người dân, góp phần tạo thêm thu nhập cho mình.

Bên cạnh đó, muốn tăng khả năng cạnh tranh thì NH cần cho ra nhiều sản phẩm chất lượng. Hiện tại, nhu cầu vay vốn tiêu dùng của KH khi đến với CN với các mục đích chủ yếu là xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở, mua phương tiện đi lại hay thiết bị gia đình, qua đó cho thấy CN chưa phát huy tốt khả năng cạnh tranh của mình. Hầu hết các người dân đều có nhu cầu, tuy nhiên do không nắm rõ cách thức vay cũng như yếu tố tâm lý khi đến vay vốn tại NH mà họ thường vay từ nhiều nguồn khác. Chính vì vậy, việc NH tổ chức các buổi gặp mặt người dân có nhu cầu vay vốn nhằm giải đáp thắc mắc của họ là điều vô cùng cần thiết, tạo nên mối quan hệ mật thiết giữa KH và NH.

3.2.13 Giữ KH cũ và thu hút KH tiềm năng

Nền kinh tế phát triển kéo theo nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng, chiến lược giữ KH cũ và thu hút KH tiềm năng cũng là một xu hướng cạnh tranh của tất cả các NH trong thời buổi kinh tế thị trường khốc liệt như thế này. Đối với các loại hình cho vay, đặc biệt là CVTD, NH cần phải hiêu tâm lý của người sử dụng dịch vụ. Bản thân vấn đề về lãi suất là như nhau đối với các NHTM, tuy nhiên đối với NHNo&PTNT thì lãi suất cho vay luôn ở mức thấp nhất trong tất cả các hệ thống NH trong cả nước. Với thế mạnh này, cũng như đóng vai trò là một thành viên NHTM Nhà nước, CN luôn tạo được niềm tin đối với KH.

Tuy nhiên, trong xu thế hiện nay, các NH đua nhau trong việc huy động vốn từ người dân bằng nhiều hình thức khác nhau, hình thức quảng bá rất rầm rộ nhằm thu hút KH. Đối với hoạt động cho vay cũng vậy, NH không chỉ phải theo sát KH trong suốt quá trình vay vốn mà sau khi cho vay, CBTD có thể tạo mối quan hệ thân thiết với KH bởi vì nhu cầu con người không bao giờ là đủ. Đặc biệt đối với KH tiềm năng,


đó là những người đáng tin cậy, nguồn tài chính ổn định, NH nên biết khai thác những KH như thế để có thể đem lại các món vay chất lượng nhất, góp phần thúc đẩy HĐCV của NH. NH có thể thể hiện sự quan tâm đối với KH như thường xuyên thăm hỏi tình hình đời sống, tình hình SXKD, công việc của KH, tặng quà nhân các dịp lễ Tết đối với các KH có quy mô lớn, bên cạnh đó có thể gửi thiệp chúc mừng đến tất cả các KH đã giao dịch với NH. Điều đó giúp KH có thiện cảm với NH hơn, qua đó nếu họ có nhu cầu sẽ tìm đến NH.

Ngoài ra, NH có thể thu hút KH tiềm năng bằng các hình thức quảng bá thương hiệu của NH, đưa thông tin về các sản phẩm của NH đến với người dân một cách thuận lợi nhất. CN nên tập trung vào những đối tượng có thu nhập ổn định như công nhân viên chức, những người có trình độ tri thức cao và đạo đức tốt, có trách nhiệm về các khoản đã vay của NH, qua đó NH có thể nâng cao chất lượng tín dụng, giảm rủi ro nợ quá hạn, nợ xấu cho NH.

3.2.14 Nâng cao hoạt động Marketing đối với lĩnh vực cho vay tiêu dùng

Tăng cường quảng bá các sản phẩm CVTD trên các phương tiện truyền thông, băng-rông, áp phích, tờ rơi…

Tuyển những cộng tác viên đi tuyên truyền, quảng cáo cho hình ảnh của NH, qua việc gặp gỡ thực tiếp với người dân, NH có thể phần nào hỗ trợ cho họ về những thắc mắc khi họ có nhu cầu vay vốn, bên cạnh đó thu hút lượng tiền gửi của KH.

Về lãi suất: Trên thực tế, người dân thường đi vay ở NHTM Nhà nước nhưng lại gửi tiền tại các NHCPTM khác nơi có lãi suất cao hơn. Chính vì vậy, NH cần phải đưa ra mức lãi suất hấp dẫn, linh hoạt hơn, tránh để xảy ra tình trạng lãi suất chênh lệch quá lớn so với các NH khác trên cùng địa bàn.

Các DN hiện nay muốn tìm kiếm lợi nhuận thì bên cạnh việc cung cấp những sản phẩm chất lượng cũng đòi hỏi phải có những hoạt động mang tính xã hội. Vì thế, để xây dựng một hình ảnh đẹp và thân thiện trong mắt mọi người, CN cần tích cực tham gia các hoạt động do Tỉnh, Thành phố tổ chức, các phong trào thể thao, thi đua...; Tham gia công tác xã hội, đóng góp cho những chương trình từ thiện của Tỉnh nhà.


PHẦN 3: KẾT LUẬN


1. Kết quả đạt được của đề tài

Khái quát được những vấn đề lý luận về tín dụng NH, CVTD và chất lượng CVTD.

Đánh giá được chất lượng dịch vụ CVTD tại NH từ những số liệu mà NH cung cấp thông qua các chỉ tiêu như: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu, vòng quay vốn tín dụng…Kết quả đánh giá từ những chỉ tiêu này là khá lạc quan, cho thấy CN đã thực hiện khá tốt công tác CVTD.

Các giải pháp đưa ra đều dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài, phát huy những điểm mạnh, những điểm lợi thế mà CN hiện có, đồng thời không ngừng cải thiện những điểm mà CN chưa làm tốt, từ đó nâng cao được chất lượng dịch vụ cho vay của CN, đáp ứng được nhu cầu vay ngày càng cao của KH.

Thấy những kết quả đạt được của CN trong nỗ lực phát triển hoạt động CVTD, bên cạnh việc phân tích những điểm còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó, từ đó đề ra một số phương án khắc phục, nhằm nâng cao chất lượng CVTD của CN.

-Mặc dù đạt được hầu hết các mục tiêu đề ra ban đầu nhưng trong quá trình nghiên cứu cũng gặp một số hạn chế sau:

Hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức của người thực hiện nên đề tài không thể tránh được những thiếu sót và những phân tích, đánh giá chưa hợp lý.

Do một số hạn chế về số liệu nên không thể có đầy đủ các tiêu chí đánh giá chất lượng CVTD như việc không thể tách chi phí của lợi nhuận từ hoạt động tín dụng nên chỉ tiêu về lợi nhuận đạt được từ hoạt động này không có.

-Tất cả những hạn chế trên là cơ sở cho việc hướng tới những nghiên cứu tiếp theo trong thời gian sắp tới:

Mở rộng việc nghiên cứu chất lượng CVTD ở cơ sở đánh giá nhận định của KH khi sử dụng dịch vụ tại NH.


Tăng thời gian nghiên cứu.

Không ngừng tìm hiểu, nâng cao kiến thức của bản thân về hoạt động NH nói chung cũng như tín dụng NH nói riêng để có cái nhìn toàn diện hơn về đề tài.

2. Kết luận

Hoạt động CVTD mới được đưa vào danh mục sản phẩm kinh doanh của các NHTM từ những năm 1993-1994 và chỉ thực sự phát triển vào năm 2002 trở lại đây. Hơn 10 năm qua, hoạt động CVTD của VN đã có những tăng trưởng nhanh chóng, tuy nhiên vẫn chưa xứng với một thị trường tiềm năng tiềm năng như Việt Nam. Trong những năm tới, cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, mức sống người dân cũng ngày càng được cải thiện, điều kiện sống và thu nhập tăng lên khiến nhu cầu tiêu dùng cũng tăng lên tương ứng, đồng nghĩa với việc tạo điều kiện cho các NHTM đẩy mạnh hoạt động CVTD. Vì vậy, đây chính là một xu thế tất yếu của CN nhằm đáp ứng nhu cầu của KH trên địa bàn, tăng lợi nhuận NH, đa dạng hóa sản phẩm, giảm thiểu rủi ro, tăng uy tín và nâng cao khả năng cạnh tranh của CN.

Qua 3 tháng thực tập tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh NSH Tỉnh Thừa Thiên Huế, được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị, chú bác trong NH mà tôi đã hiểu biết thêm về hoạt động của NH, ứng dụng với một số thực tiễn mà ở nhà trường chưa được tiếp cận và hoàn thành tốt công việc được nhà trường giao. Qua đây cũng xin chân thành cảm ơn cô hương dẫn Ths. Đoàn Như Quỳnh và các cán bộ NH đã nhiệt tình giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này!


TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Giáo trình “Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại”, Chủ biên PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (2010), NXB Phương Đông

2. Giáo trình “Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại”, Chủ biên PGS.TS Lê Văn Tề (2007), NXB Thống Kê

3. Giáo trình “ Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại”, TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), NXB Thống Kê.

4. Giáo trình “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng”, PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2005), NXB Thống Kê, Hà Nội.

5. Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHo v/v ban hành Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

6. Thông tư 15/2010/TT-NHNN ngày 16/6/2010 của NHNN.

7. Luận văn “Phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Sacombank – Chi nhánh Huế”- La Thị Thủy Tiên K38 TCNH (2004-2008).

8. Luận văn “Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân vay vốn tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế” – Trần Viết Vũ K38 TCNH (2004-2008).

9. Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12.

Website của ngân hàng http://www.agribank.com.vn và các nguồn dữ liệu, website khác từ Internet.

67

https://www.google.com.vn/ http://tailieu.vn/ http://www.doko.vn/ http://123doc.vn/



PHỤ LỤC


QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ

XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT NAM SÔNG HƯƠNG - T.T.HUẾ


Quy trình chấm điểm tín dụng KH cá nhân được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Thu thập thông tin

Bước 2: Chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản Bước 3: Chấm điểm tiêu chí quan hệ với NH Bước 4: Tổng hợp điểm và xếp hạng


Bước 1: Thu thập thông tin

CBTD tiến hành điều tra, thu thập và tổng hợp thông tin về KH từ các nguồn:

- Hồ sơ do KH cung cấp: giấy tờ pháp lý (CMND, xác nhận của tổ chức quản lý lao động hoặc tổ chức quản lý và chi trả thu nhâp, xác nhận của chính quyền địa phương, văn bằng, chứng chỉ,...)

- Phỏng vấn trực tiếp KH

- Các nguồn khác

Bước 2: Chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản

NH áp dụng biểu điểm chi tiết tại bảng sau để chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản:


Bảng 2.1: Chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản


STT

Chỉ tiêu





1

Tuổi

18-25 tuổi

25-40 tuổi

40 - 60 tuổi

Trên 60

Điểm

5

15

20

10

2


Trình độ học vấn

Trên đại học

Đại học / cao đẳng

Trung học

Dưới trung học/thất

học

Điểm

20

15

5

-5

3


Nghề nghiệp

Chuyên

môn / kỹ thuật

Thư ký

Kinh doanh

Nghỉ hưu

Điểm

25

15

5

0

4

Thời gian công tác

Dưới 6

tháng

6 tháng - 1

năm

1 – 5 năm

> 5 năm

Điểm

5

10

15

20

5

Thời gian làm

công việc hiện tại

Dưới 6

tháng

6 tháng - 1

năm

1 – 5 năm

> 5 năm

Điểm

5

10

15

20

6

Tình trạng nhà ở

Sở hữu

riêng

Thuê

Chung với

gia đình

Khác

Điểm

30

12

5

0

7


Cơ cấu gia đình

Hạt nhân

Sống với cha mẹ

Sống cùng 1 gia đình hạt nhân

khác

Sống cùng 1số gia đình hạt

nhân khác

Điểm

20

5

0

-5

8

Số người ăn theo

Độc thân

< 3 người

3 – 5 người

> 5 người

Điểm

0

10

5

-5

9

Thu nhập cá nhân

hàng năm (đồng)

> 120 triệu

36 – 120

triệu

12 – 36

triệu

< 12 triệu

Điểm

40

30

15

-5

10

Thu nhập của gia

đình (đồng)

> 240 triệu

72 – 240

triệu

24 – 72

triệu

< 24 triệu

Điểm

40

30

15

-5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 57 trang tài liệu này.

Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh nam sông hương tỉnh Thừa Thiên Huế - 7


CBTD tổng hợp điểm của KH theo biểu điểm trên, nếu KH đạt tổng điểm <0 thì chấm dứt quá trình chấm điểm và từ chối cấp tín dụng. Nếu KH đạt tổng điểm >0 thì tiếp tục.


Bước 3: Chấm điểm tiêu chí quan hệ với NH

NH áp dụng biểu điểm chi tiết tại bảng sau để chấm điểm tiêu chí quan hệ với NH


Bảng 2.2: Chấm điểm tiêu chí quan hệ với NH


STT

Chỉ tiêu





1

Tình hình trả nợ

với NHNo & PTNT

Chưa giao

dịch vay vốn

Chưa bao giờ quá hạn

Thời gian

quá hạn < 30 ngày

Thời gian

quá hạn > 30 ngày

Điểm

0

40

0

-5

2


Tình hình chậm trả lãi

Chưa giao dịch vay vốn

Chưa bao giờ chậm trả

Chưa bao giờ châm trả trong 2 năm gần

đây

Đã có lần chậm trả trong 2 năm gần đây

Điểm

0

40

0

-5

3

Tổng nợ hiện tại (VND hoặc tương

đương)

< 100 triệu

100 – 500

triệu

500 triệu -

1 tỷ

> 1 tỷ

Điểm

25

10

5

-5

4

Các dịch vụ khác sử dụng tại NH

Chỉ gửi tiết kiệm

Chỉ sử dụng thẻ

Tiết kiệm và thẻ

Không sử dụng dịch

vụ gì

Điểm

15

5

25

-5

5

Số dư tiền gửi trung bình (đồng) tại NHNo & PTNT

VN

> 500 triệu

100 – 500

triệu

20 – 100

triệu

< 20 triệu

Điểm

40

25

10

0


Bước 4: Tổng hợp điểm và xếp hạng

CBTD tổng hợp điểm bằng cách cộng tổng số điểm chấm trong bảng 2.2. Sau khi tổng hợp điểm, CBTD xếp hạng KH như sau:


Loại

Số điểm đạt được

Aaa

>= 401

Aa

351 – 400

a

301 – 350

Bbb

251 – 300

Bb

201 – 250

b

151 – 200

Ccc

101 – 150

Cc

51 – 100

c

0 – 50

d

< 0


Bước 5: Trình phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH

Sau khi hoàn tất việc xếp hạng KH cá nhân, CBTD lập tờ trình đề nghị Giám đốc NH phê duyệt. Tờ trình phải được Trưởng phòng tín dụng kiểm tra và ký trước khi trình lên Giám đốc. Nội dung của tờ trình phải có những ý cơ bản sau:

- Giới thiệu thông tin cơ bản về KH

- Phương pháp/mô hình áp dụng để chấm điểm tín dụng

- Tài liệu làm căn cứ để chấm điểm tín dụng

- Nhận xét/đánh giá của CBTD dẫn tới kết quả chấm điểm và xếp hạng KH.

Sau khi tờ trình được phê duyệt, kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH phải được cập nhật ngay vào hệ thống thông tin tín dụng của NH.


Bước 6: Áp dụng kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH trong việc ra quyết định cấp tín dụng

Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH cá nhân được NH ứng dụng trong việc ra quyết định cấp tín dụng như hướng dẫn trong bảng sau:


STT

Cấp tín dụng

Aaa

Đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng

Aa

Đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng

a

Đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng

Bbb

Cấp tín dụng với hạn mức tùy thuộc vào phương án bảo đảm tiền vay

Bb

Có thể mở rộng tín dụng nhưng phải xem xét kỹ lưỡng hiệu quả phương

án vay vốn và bảo đảm tiền vay

b

Không khuyến khích mở rộng tín dụng mà tập trung thu nợ

Ccc

Từ chối cấp tín dụng

Cc

Từ chối cấp tín dụng

c

Từ chối cấp tín dụng

d

Từ chối cấp tín dụng


Chú ý: NH phải đánh giá lại hạng KH mỗi năm 1 lần

Hạng KH phải phản ánh chính xác tình trạng rủi ro của mỗi KH. Vì vậy hạng KH được đánh giá mỗi năm 1 lần. Ngoài ra, các CBTD phải đánh giá lại hạng KH bất kỳ lúc nào có sự kiện xảy ra có thể gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KH, và nếu cần thiết thì hạng KH phải được điều chỉnh kịp thời.


XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


Đơn vị thực tập: NHNo&PTNT Chi nhánh Nam Sông Hương – TP.Huế Xác nhận sinh viên: Trần Thị Thanh Thúy

Lớp : K43B TCNH

Trường: Đại học Kinh tế, Đại học Huế

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

.................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................


Ngày …. tháng……năm 2013

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THỰC TẬP

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 18/04/2022