Đánh giá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch lãnh thổ Thái Nguyên - Tuyên Quang - Bắc Kạn trên quan điểm phát triển bền vững - 19


61. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Luật Du lịch(2005), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

62. Nguyễn Thị Sơn (2000), Cơ sở khoa học cho việc định hướng phát triển du lịch sinh thái ở VQG C c Phương, LATS Địa lí, Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

63. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn (2002), Địa lí tỉnh Bắc Kạn.

64. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn, Báo cáo kết quả hoạt động du lịch các năm 2010 – 2015.

65. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn, Quy hoạch không gian phát triển du lịch tỉnh Bắc Kạn.

66. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên (1997), Dự án quy hoạch phát triển du lịch Thái Nguyên 1997 – 2010.

67. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên, Báo cáo kết quả hoạt động du lịch các năm 2010 – 2015.

68. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên, Quy hoạch phát triển du lịch đến năm 2010, định hướng đến 2015 và tầm nhìn chiến lược đến 2020.

69. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang (2006), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020.

70. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Báo cáo kết quả hoạt động du lịch các năm 2010 – 2015.

71. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, Quy hoạch không gian phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang.

72. Lê Bá Thảo (1998), Việt Nam lãnh thổ và các vùng địa lí, NXB Thế giới, Hà Nội.

73. Lê Bá Thảo (2001), Thiên nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.


74. Phạm Lê Thảo (2006), Tổ chức lãnh thổ du lịch Hòa Bình trên quan điểm phát triển bền vững, LATS Địa lí, Đại học Sư phạm Hà Nội.

75. Lê Thông, Vũ Tuấn Cảnh (1994), Quy hoạch du lịch quốc gia và vùng - phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu, Viện NCPT Du lịch.

76. Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (1999), Tổ chức lãnh thổ du lịch, NXB Giáo dục.

77. Trần Văn Thông (2005), Quy hoạch du lịch: Những vấn đề lí luận và thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.

78. Nguyễn Đăng Tiến (2016), Nghiên cứu, đánh giá tài nguyên du lịch và điều kiện sinh khí hậu phục vụ phát triển du lịch bền vững khu vực Quảng Ninh – Hải Phòng, LATS Địa lí, Viện Hàn lâm Khoa học và Công Nghệ Việt Nam.

79. Lê Văn Tin (2000), Đánh giá tài nguyên thiên nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế phục vụ du lịch, LATS Địa lí trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

80. Tỉnh ủy – Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2009), Địa chí Thái Nguyên, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

81. Tỉnh ủy – Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2012), Địa chí Tuyên Quang, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

82. Phạm Ngọc Toàn, Phan Tất Đắc (1980), Khí hậu với đời sống, NXB Khoa học Kĩ thuật, Hà Nội.

83. Phạm Ngọc Toàn (1988), Khí hậu và sức khỏe, NXB TP.HCM.

84. Tổng cục Du lịch Việt Nam, Bộ khoa học Công nghệ và môi trường (2000), Sổ tay hướng dẫn đánh giá tác động môi trường cho phát triển du lịch, Tổng cục Du lịch, Hà Nội.

85. Tổng cục Du lịch (1994), Quy hoạch du lịch Quốc gia và vùng, Hà Nội.

86. Tổng cục Du lịch Việt Nam (2012), Báo cáo tổng hợp “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, Tổng cụ Du lịch, Hà Nội.


87. Tổng cục Du lịch Việt Nam (2012), Báo cáo tổng hợp “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, Tổng cụ Du lịch, Hà Nội.

88. Tổng cục Du lịch Việt Nam (2013), Chương trình hành động quốc gia về du lịch giai đoạn 2013 – 2020, Tổng cụ Du lịch, Hà Nội.

89. Nguyễn Minh Tuệ và nnk (1997), Địa lí du lịch, NXB TP.HCM.

90. Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên (2006), Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Thái Nguyên đến năm 2020, Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên.

91. Nguyễn Khanh Vân (2006), Giáo trình cơ sở sinh khí hậu, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.

92. Nguyễn Khanh Vân, Nguyễn Thị Hiền (1999), Các phương pháp phân loại sinh khí hậu hiện có ở Việt Nam, Tạp chí các khoa học về Trái đất, số 3/1999.

93. Nguyễn Khanh Vân, Nguyễn Thị Hiền (2000), Nghiên cứu sinh khí hậu người phục vụ du lịch nghỉ dưỡng và dân sinh ở Việt Nam, Tạp chí các khoa học về Trái Đất, số 6/2000.

94. Nguyễn Khanh Vân (2001), Điều kiện sinh khí hậu tại một số khu điều dưỡng thuộc vùng n i phía Bắc Việt Nam, Tạp chí các khoa học về Trái Đất, số 2/2001.

95. Viện NCPT Du lịch – Tổng cục du lịch Việt Nam (1998), Cơ sở khoa học phát triển du lịch sinh thái Việt Nam, Viện NCPT du lịch, Hà Nội.

96. Viện NCPT Du lịch – Tổng cục du lịch Việt Nam (1994), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam 1995 – 2010, Viện NCPT du lịch, Hà Nội.

97. Viện NCPT Du lịch – Tổng cục Du lịch Việt Nam (2000), Báo cáo tổng hợp “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng du lịch Bắc Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”, Viện NCPT du lịch, Hà Nội.


98. Viện NCPT Du lịch – Tổng cục Du lịch Việt Nam (2000), Báo cáo tổng hợp “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, Viện NCPT du lịch, Hà Nội.

99. Viện NCPT Du lịch – Tổng cục Du lịch Việt Nam (2002), Báo cáo tổng hợp “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ đến năm 2010, định hướng đến năm 2020”, Viện NCPT du lịch, Hà Nội.

100. Viện NCPT Du lịch – Tổng cục Du lịch Việt Nam (2008), Báo cáo tổng hợp “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Trung du và miền n i Bắc Bộ đến năm 2020”, Viện NCPT du lịch, Hà Nội.

101. Viện NCPT Du lịch – Tổng cục Du lịch Việt Nam (2013), Báo cáo tổng hợp “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng b ng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, Viện NCPT du lịch, Hà Nội.

102. Viện NCPT Du lịch – Tổng cục du lịch Việt Nam, Báo cáo tổng hợp: “Giải pháp thích ứng và ứng phó góp phần giảm nh tác động của biến đổi khí hậu đối với hoạt động du lịch ở Việt Nam”, Viện NCPT du lịch, Hà Nội.

103. Nguyễn Hữu Xuân (2009), Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên thành phố Đà Lạt và phụ cận phục vụ phát triển một số loại hình du lịch, LATS Địa lí, Đại học Sư phạm Hà Nội.

104. Bùi Thị Hải Yến (2005), Tuyến điểm du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

105. Bùi Thị Hải Yến (2007), Quy hoạch du lịch, NXB Giáo dục, Hà Nội.

106. Bùi Thị Hải Yến, Phạm Hồng Long (2007), Tài nguyên du lịch, NXB Giáo dục, Hà Nội.


Tài liệu tiếng Anh

107. Ceballos-Lascurain.H (1996), Tourism, Ecotourism and Protected Areas: The state of nature-based tourism around the world and guidelines for its development, IUCN, Gland, Switzerland and Cambridge, UK.

108. Hens.T (1999), Tourism and Environment, M.S.C courso Free University of Brussel Belgium.

109. Inskeep Edward (1991), Tourrism planing, John Wiley and Sons Inc.

110. T-P.Lin, Matzarakis A (2007), Bioclimate and tourism potential in national parks of Taiwan, Developments in Tourism Climatology – A.Matzarakis, C.R.de Freitas, D.Scott.

111. Mieczkowski Z (1985), The tourism climatic index: a method of evaluating word climates for tourism, Canadian Geographer, 29 (3).

112. Nguyen Khanh Van (2007), Bioclimatic Resourcle Assessment for Convalescence and Some Weather therapies in Mountainous Regions of Vietnam, Ukrainian Geographical Journal, National Academy of Science Ukrainian, Kiev, Vol 50, No2/2007.

113. Nguyen Khanh Van (2008), Classification and assessment of bioclimatic conditions for tourism, health, resort and some weather therapies in Vietnam, Journal of Science, Earth Sciences, VNU, No3/2008, Ha Noi.

114. Whelan (1999), Nature Tourism: Managing for Environment, Island Press, Washington DC.

115. World Tourism Organization (WTO) (1992), Guideline Development of National Parksand Protected Areas for Tourism.

116. World Tourism Organization and the United Nations Environment Programme (2008), Climate Change and Tourism: Responding to Global Challenges, ISBN: 978-92-844-1234-1 (UNWTO), ISBN: 978-92-807- 2886-6 (UNEP).


Tài liệu tiếng Nga

117. Ведение Ю.А, Мирошиченко Н.Н (1969), Оченк npupoдных условий для организаций омдыха, Извсстия AH CCCP, Cepия География.

118. Мухина Л.И (1973), Принцnы и методы технологической оценки природных комплексов, М Наука – 95 стр.

119. Пирожник И.И (1985), Основы географии туризма и экскурсищиного обслуживания.

120. Попова.Н (1993), Приодни Рекеационни Ресурси, Университетско Издателство, СВ. Климент Охридски, София.

121. Робев.Р, Ьогданов.К Георгиев.Г (1980), Ландшафтноустройствени критерии на места за отдих в природата, НИС при ВЛТИ.

122. Cтанев.П (1984), Оcновни на почивното дело, НИИПП, Г. Димитров.

123. Тишков.Х (1984), Методи эа анализ и оценка рекреационните ресурси, София.

124. Тончев. Ц, Милева.С (2010), Планиране и развитие на туризма, Ьотевград.


PHỤ LỤC

Phụ lục 1. TIÊU CHUẨN CỦA ĐIỂM DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG

TT

Tiêu chuẩn

Các điều kiện thích hợp


1


Có khí hậu thích hợp với sức khỏe

1.1. Có thời gian dài khí hậu thích hợp với sức khỏe con người (thường > 3 tháng trong năm)

1.2. Có điều kiện khí hậu thích hợp với từng loại nhu cầu điều trị bệnh, đặc biệt là với miền núi, miền biển

1.3. Không khí trong lành cách xa nguồn gây ô nhiễm


2


Có các điều kiện tự nhiên khác

thuận lợi

2.1. Có nhiều phong cảnh đẹp, yên tĩnh

2.2. Gần nguồn nước khoáng, suối nước nóng, bùn chữa bệnh

2.3. Có nguồn dược liệu phong phú để chữa bệnh


3


Có khả năng mở rộng nhiều loại hình du lịch khác

3.1. Có điều kiện tổ chức những hình thức vui chơi giải

trí thích hợp như: đi dạo, câu cá...

3.2. Có điều kiện tổ chức các hình thức hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao

3.3. Có điều kiện tiến hành tham quan du lịch


4


Có điều kiện tổ chức hậu cần dịch vụ DLND

4.1. Gần nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm tươi

sống, đảm bảo chất lượng, vệ sinh

4.2. Có điều kiện chăm sóc y tế và đời sống tinh thần

4.3. Đảm bảo về thông tin liên lạc

4.4. Đảm bảo an toàn


5


Có điều kiện đi lại thuận tiện

5.1. Có khoảng cách không quá lớn (thường <200km)

5.2. Có hệ thống đường giao thông tốt

5.3. Có thể sử dụng nhiều loại phương tiện khác nhau khi di chuyển

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 166 trang tài liệu này.

Đánh giá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch lãnh thổ Thái Nguyên - Tuyên Quang - Bắc Kạn trên quan điểm phát triển bền vững - 19

Phụ lục 2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH KHÍ HẬU NGƯỜI

Bảng: Chỉ tiêu khí hậu sinh học con người của các nhà khoa học Ấn Độ [89]

Hạng

Ý Nghĩa

Nhiệt độ TB năm (0C)

Nhiệt độ TB tháng nóng

nhất (0C)

Biên độ nhiệt năm

(0C)

Lượng mưa cả năm

(mm)

1

Thích nghi

18 – 24

24 – 27

<6

1250-1900

2

Khá thích nghi

24 – 27

27 – 29

6 – 8

1900-2550


3

Nóng

27 – 29

29 – 32

8 – 14

>2550

4

Rất nóng

29 – 32

32 – 35

14 – 19

<1250

5

Không thích nghi

>32

>35

>19

<650


Phạm Ngọc Toàn (1980) dựa trên tiêu chuẩn sinh học phổ biến của người Việt Nam, có thể phân loại khí hậu xấu, tốt theo các chỉ tiêu cụ thể.

Bảng: Phân loại khí hậu tốt, xấu đối với sức khỏe [93]

Yếu tố

Mức độ

thích hợp

Số tháng có T0 > 270C

Số tháng có độ ẩm 90%

Số giờ nắng trong năm

Sô ngày trời đầy mây

Hàm lượng bụi và ion/lit không

khí

Tốc độ gió trung bình (m/s)

Rất xấu

5

4

1000

100

300

1

Xấu

4-5

3

1200

80

150

1-1,5

Trung bình

2-3

2

1200

80

150

1,5

Tốt

0

0

1500

50

100

2-3


Một số tác giả đã đưa ra những chỉ tiêu về nhiệt độ hữu hiệu như sau:

- Điều kiện khí hậu thích hợp nhất với con người là nhiệt độ không khí từ 180C – 260C, độ ẩm tương đối 30% - 60%, tốc độ gió 0,1 – 0,2m/s (Gôrômôxốp, 1963). [41]

- Điều kiện khí hậu dễ chịu nhất đối với con người Việt Nam: Nhiệt độ không khí trung bình tháng từ 15-230C, độ ẩm tuyệt đối từ 14mb – 21mb (Đặng Duy Lợi, 1992). [41]

Bảng: Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá điều kiện thời tiết đối với sức khỏe điều dưỡng

Ngưỡng đánh giá

Nhiệt độ (0C)

Độ ẩm tương đối (%)

Vận tốc gió (m/s)

Hiện tượng sương mù

Thích hợp

22 - 30

50 - 80

1 - 3

Không


Không thích hợp

> 30 nóng

< 50 khô


< 1 và > 3


< 22 lạnh

> 80 ẩm

Nguồn: Nguyễn Khanh Vân [91]

Theo Nguyễn Khanh Vân:

- Ngày có thời tiết thích hợp đối với sức khỏe con người, có lợi cho điều dưỡng là ngày mà cả 4 tiêu chí trên đều thích hợp.

- Ngày có thời tiết tương đối thích hợp là ngày có 1 trong 4 tiêu chí trên nằm ở ngưỡng không thích hợp.

- Ngày có thời tiết không thích hợp là ngày có 2 tiêu chí ở ngưỡng không thích hợp.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/04/2023