những khó khăn, thách thức đối với sự nghiệp giáo dục của huyện. Thực t đòi hỏi mỗi cán bộ, giáo viên, đảng viên phải nhận thức rõ về tình hình, nhiệm vụ trong giai đoạn mới, ra sức rèn luyện, tu dưỡng ph m chất đạo đức, năng cao nâng lực chuyên môn nhằm xây dựng sự nghiệp giáo dục của huyện phát tri n, nâng cao vị th của quê hương Tiên ữ trong t nh và khu vực.
KẾT LUẬN
1. Trong thời gian t năm 2006 đ n năm 2014, dưới ánh sáng của Nghị quy t Đại hội đại bi u lần thứ X, thực hiện đường lối đổi mới giáo dục của Đảng, giáo dục phổ thông bậc ti u học và trung học cơ sở huyện Tiên Lữ đã có những chuy n bi n tích cực. Nhận thức của nhân dân trong huyện, của xã hội về vai trò của giáo dục đã có những thay đổi vượt bậc. Ngành giáo dục phổ thông Tiên Lữ đã nhận được sự quan tâm sâu sắc của các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân trong huyện, nhờ đó giáo dục phổ thông đã có những chuy n bi n rõ nét cả về quy mô, chất lượng và hiệu quả giáo dục. T chỗ nhiều ch số giáo dục phổ thông của huyện còn hạn ch , đạt mức thấp so với trung bình của cả nước, đ n nay giáo dục phổ thông của huyện đã t ng
ước ổn định và phát tri n. Cơ cấu mạng lưới giáo dục phát tri n phù hợp, rộng khắp và đa dạng. Các loại hình giáo dục cơ ản đáp ứng nhu cầu học tập có chất lượng và ngày càng cao của nhân dân. Ngành giáo dục đã thực hiện có hiệu quả đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục ở tất cả các cấp học, bậc học. Chất lượng giáo dục toàn diện và hiệu quả giáo dục được nâng lên rõ rệt. Đội ngũ giáo viên và cán ộ quản lý giáo dục đã được tăng cường về số lượng và nâng cao chất lượng. Cơ sở vật chất trường học được quan tâm đầu tư theo hướng chu n hóa, hiện đại hóa. Công tác quản lý giáo dục được chú trọng đổi mới. Công tác xã hội hóa giáo dục, phổ cập giáo dục t ng ước được đ y mạnh và có hiệu quả, đồng thời thực hiện tốt chủ trương công bằng trong giáo dục.
2. Nhìn lại chặng đường phát tri n của giáo dục phổ thông Tiên Lữ (2006 - 2014) có th thấy: Những thành tích mà giáo dục phổ thông Tiên Lữ đạt được là k t quả của sự phấn đấu không ng ng của toàn Đảng, toàn dân và toàn ngành giáo dục Hưng Yên, trong đó sự lãnh đạo của Đảng bộ huyện nói riêng và Đảng bộ t nh nói chung là nhân tố cơ ản đảm bảo cho giáo dục phổ
thông phát tri n đúng hướng và có hiệu quả. Qua t ng nhiệm kỳ, Huyện ủy Tiên Lữ đã vận dụng đúng đắn, sáng tạo đường lối đổi mới giáo dục của Đảng vào điều kiện cụ th của địa phương. Điều đó được th hiện rõ trong các văn kiện cũng như trong thực tiễn lãnh đạo, ch đạo thực hiện nhiệm vụ phát tri n giáo dục phổ thông của Đảng bộ huyện Tiên Lữ. Đảng bộ huyện đã thực hiện đưa nhiệm vụ phát tri n giáo dục vào quy hoạch tổng th phát tri n kinh t - xã hội của địa phương, t đó đề ra các chủ trương, giải pháp phát tri n giáo dục phổ thông đúng đắn, sát hợp với điều kiện kinh t - xã hội của địa phương t đó đề ra các chủ trương, giải pháp phát tri n giáo dục phổ thông đúng đắn, sát hợp với điều kiện kinh t - xã hội của t nh trong t ng thời kỳ cụ th . Trong quá trình ch đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát tri n giáo dục phổ thông, Đảng bộ huyện đã ch đạo ngành giáo dục phối hợp chặt chẽ với các
an, ngành, đoàn th , các tổ chức kinh t , văn hóa, xã hội đ tập trung phát tri n giáo dục phổ thông theo đúng định hướng. Những thành tích đạt được của giáo dục phổ thông Tiên Lữ trong gần mười năm qua đã khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng bộ huyện.
3. Bên cạnh những thành tựu đạt được, giáo dục phổ thông Tiên Lữ vẫn còn những hạn ch , y u kém cần phải khắc phục đ ti p tục phát tri n hơn nữa. Những kinh nghiệm chủ y u rút ra t quá trình Đảng bộ huyện Tiên Lữ lãnh đạo phát tri n sự nghiệp giáo dục phổ thông trong những năm 2006 – 2014 đó là: phải quán triệt sâu sắc quan đi m giáo dục là quốc sách hàng đầu trong các cấp ủy Đảng, chính quyền và toàn th nhân dân, phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình lãnh đạo, ch đạo thực hiện nhiệm vụ phát tri n kinh t , đ y mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, phải thực hiện đồng bộ các giải pháp đ không ng ng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
4. Dưới sự ch đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng bộ t nh Hưng Yên, Đảng ộ Tiên ữ đã lãnh đạo nhân dân trong huyện thực hiện công cuộc phát tri n kinh t , văn hoá, xã hội đạt được nhiều thành tựu. Khoảng thời
Có thể bạn quan tâm!
- Đảng bộ huyện Tiên Lữ Hưng Yên lãnh đạo phát triển giáo dục phổ thông bậc tiểu học và trung học cơ sở từ năm 2006 đến năm 2014 - 9
- Kinh Nghiệm Trong X C Định Chủ Trương
- Kinh Nghiệm Trong Quá Trình Ch Đạo Thực Hiện
- Đảng bộ huyện Tiên Lữ Hưng Yên lãnh đạo phát triển giáo dục phổ thông bậc tiểu học và trung học cơ sở từ năm 2006 đến năm 2014 - 13
- Đảng bộ huyện Tiên Lữ Hưng Yên lãnh đạo phát triển giáo dục phổ thông bậc tiểu học và trung học cơ sở từ năm 2006 đến năm 2014 - 14
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
gian t năm 2006 đ n năm 2014 không phải là một khoảng thời gian dài, những thành tựu đạt được trong giáo dục góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH địa phương và đất nước . Những thành tựu trên là tiền đề quan trọng đ Đảng bộ và nhân dân Tiên Lữ, Hưng Yên ti p tục khắc phục những khó khăn, phát huy những th mạnh, tranh thủ thời cơ đ huyện có th ti n ước trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, đưa Tiên ữ vào hành trình xây dựng cuộc sống mới, trở thành huyện văn minh, giàu đ p và hiện đại trong th kỷ XXI.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Chấp hành TW (24- 12- 1996) số 02 – NQ/HNTW, Nghị quy t hội nghị lần thứ 2, Ban Chấp hành TW Đảng khóa VIII, “Về ịn ướng chiến
ược phát tri n giáo dục – o t o trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện i hóa và nhiệm vụ ến năm 2020”.
2. Ban Chấp hành TW (2002), số 72/ T HN, “Báo cáo ki m m việc th c hiện Nghị quyết W2 k óa VIII v p ương ướng phát tri n giáo dục từ nay
ến năm 2005 v ến năm 2010”.
3. Ban Chấp hành TW (2002), số 14 – K /TƯ, K t luận của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành TW khóa IX về “Tiếp tục th c hiện Nghị quyết TW2 khóa VIII, p ương ướng phát tri n giáo dục – o t o, khoa h c – công nghệ từ na ến năm 2005 v ến năm 2010”.
4. Ban Chấp hành TW, số 73/TLHN, “Báo cáo ki m m việc th c hiện Nghị quyết W2 k óa VIII v p ương ướng phát tri n khoa h c – công nghệ từ na ến năm 2010”.
5. Ban Chấp hành TW (2002), số 72/ T HN, “Báo cáo ki m m việc th c hiện Nghị quyết W2 k óa VIII v p ương ướng phát tri n giáo dục từ nay
ến năm 2005 v ến năm 2010”.
6. Ban Chấp hành TW (2002), số 14 – K /TƯ, “ Kết lu n của H i nghị l n thứ 6 Ban Chấp hành TW khóa IX về tiếp tục th c hiện Nghị quyết TW2 khóa VIII, p ương ướng phát tri n giáo dục – o t o, khoa h c – công nghệ từ na ến năm 2005 v ến năm 2010”.
7. Ban Chấp hành TW, số 73/T HN, “Báo cáo ki m m việc th c hiện Nghị quyết W2 k óa VIII v p ương ướng phát tri n khoa h c – công nghệ từ na ến năm 2010”.
8. Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Tiên Lữ (2010): “Lịch sử Đảng b huyện Tiên Lữ 1928 – 2005”. Nx Chính trị quốc gia, Hà Nội.
9. Ban ch đạo tổng k t chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (2005), “Báo cáo nghiên cứu tổng kết c ương tr n nâng cao c ất ượng nguồn nhân l c g a o n 2001 – 2005 và p ương ướng th c hiện g a o n 2006 – 2010”.
10. Ban ch đạo tổng k t chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (2005), “Báo cáo nghiên cứu tổng kết c ương tr n nâng cao c ất ượng nguồn nhân l c g a o n 2001 – 2005 v p ương ướng th c hiện gia o n 2006 – 2010”.
11. Báo cáo của Ban Chấp hành đảng bộ t nh lần thứ XV về “Nâng cao năng l c n o và sức chiến ấu của ảng b , u ng m i nguồn l c, tiếp tục
ổi mới toàn diện, m nh mẽ v ồng b , y m nh công nghiệp hóa – hiện
i hóa, chủ ng h i nh p xây d ng t n ưng Y n t n t nh khá trong cả nước”.
12. Báo cáo chính trị trình Đại hội Đảng bộ t nh lần thứ XVII về “ Nâng cao năng c n o và sức chiến ấu của Đảng b , phát huy lợi thế và sức m nh tổng hợp của toàn dân, tiếp tục ổi mới toàn diện, y m nh công nghiệp hóa – hiện i hóa, t o nền tảng vững chắc ưng Y n cơ ản trở thành t nh công nghiệp trước năm 2020”.
13. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008): “Chiến ược phát tri n giáo dục Việt Nam 2009 – 2020”, Hà Nội.
14. Ch thị 40 – CT/TU (17 – 11- 2004) của Ban Thường vụ t nh Hưng Yên “Về y m nh xây d ng, nâng cao chất ượng ngũ n g o v c n quản lý”.
15. Ch thị số 08 CT/TU (26 – 4- 2006) của Ban Thường vụ T nh ủy Hưng Yên “Về y m nh công tác khuyến h c tr n ịa bàn t nh”.
16. Ch thị số 32/ 2006/ CT – B DĐT của Bộ Giáo dục – Đào tạo về “Nhiệm vụ tr ng tâm của giáo dục m m non, giáo dục phổ thông, giáo dục t ường xu n v c c trường, k oa sư p m trong năm c 2006 – 2007”.
17. Ch thị số 07/ 2011/ CT – UBND của Ủy ban nhân dân t nh Hưng Yên “Về việc tổ chức xét tốt nghiệp trung h c cơ sở, thi tốt nghiệp trung h c phổ t ng năm 2011 v t tu n sinh vào lớp 10 trung h c phổ t ng năm c 2011 – 2012”.
18. Ch thị số 11 CT/UBND (26 – 8 – 2011) của Ủy ban nhân dân t nh Hưng Yên “Về việc th c hiện nhiệm vụ tr ng tâm của giáo dục m m non, giáo dục phổ thông, giáo dục t ường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp t n ưng Y n năm c 2011 – 2012”.
19. “Chiến ược ổn ịnh và phát tri n kinh tế - xã h ến năm 2000” (1991). Nxb Sự thật, Hà Nội.
20. “ ương tr n g o ục phổ thông: Những vấn ề chung” (2006). Nx Giáo dục, Hà Nội.
21. Đảng bộ t nh Hưng Yên (2000), Nghị quyết Đ i h Đảng b t n ưng Yên l n thứ XV.
22. Đảng bộ t nh Hưng Yên (2005), Nghị quyết Đ i h Đảng b t nh ưng Yên l n thứ XVI.
23. Đảng bộ t nh Hưng Yên (2010), Nghị quyết Đ i h Đảng b t n ưng Yên l n thứ XVII.
24. Đảng bộ t nh Hưng Yên (17 – 10 – 2002) “ ương tr n n ng số 41 CT/TU của Đảng b ưng Y n t c hiện các kết lu n của H i nghị TW6 khóa IX về giáo dục – o t o và khoa h c – công nghệ”.
25. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), “Văn k ện Đ i h ảng b toàn quốc l n thứ VII”. Nx Sự thật, Hà Nội.
26. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), “Văn k ện Đ i h ảng b toàn quốc l n thứ VIII”. Nx Chính trị quốc gia, Hà Nội.
27. Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), “Nghị quyết H i nghị TW2, khóa VIII”. Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội.
28. Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), “Nghị quyết TW5, khóa IX”. Nx Chính trị quốc gia Hà Nội.
29. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), “Văn kiện Đ i h ảng b toàn quốc l n thứ IX” Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
30. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), “Văn k ện H i nghị l n thứ 6 Ban Chấp hành TW khóa IX”. Nx Chính trị quốc gia Hà Nội.
31. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), “Văn k ện Đ i h ảng b toàn quốc l n thứ X”. Nx Chính trị quốc gia, Hà Nội.
32. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), “Văn k ện Đ i h ảng b toàn quốc l n thứ XI”. Nx Chính trị quốc gia, Hà Nội.
33. Trần Hồng Đức (1999): “Các vị tr ng nguyên, bảng nhãn, thám hoa qua các triều i phong kiến Việt Nam”. Nx Văn hóa thông tin, Hà Nội.
34. Ngô Thị Thu Hà (2009): “Đảng b t nh Quảng N n n o phát tri n giáo dục phổ thông trong những năm 1996 – 2006”. uận văn thạc sĩ ịch sử, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
35. Phạm Minh Hạc (2007): “Phát tri n toàn diện con người thời kỳ công nghiệp hóa – hiện i hóa”. Nx Chính trị quốc gia, Hà Nội.
36. Hồ Chí Minh toàn t p (1995), t p 4. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
37. Hội Văn hóa nghệ thuật – Sở Văn hóa – Thông tin Hưng Yên (2007), “ ưng Y n trưởng t n cùng ất nước”
38. Nguyễn Đắc Hưng, Đặng Quốc Bảo (chủ biên) (2004): “Giáo dục Việt Nam ướng tớ tương a : Vấn ề và giải pháp”. Nx Chính trị quốc gia Hà Nội.
39. Nguyễn Phúc Lai (chủ iên) (1998): “Danh n ân ưng Y n, t p I”. Nx Chính trị quốc gia, Hà Nội.
40. Lịch sử Đảng b ưng Y n, t p 3( 1975-2005)(2009). Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội.