Cuộc sống của những bà mẹ công nhân đơn thân ở các khu công nghiệp nhìn từ góc độ chính sách xã hội - 21

96. Bùi Đình Thanh (2004), Xã hội học và Chính sách xã hội, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.

97. Lê Thi (1996), Gia đình phụ nữ thiếu vắng chồng, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, 1996.

98. Lê Thi (1996), Gia đình Việt Nam ngày nay, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.

99. Lê Thi (1998), Gia đình phụ nữ thiếu vắng chồng, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.

100. Lê Thi (2002), Gia đình Việt Nam trong bối cảnh đất nước đổi mới, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.

101. Lê Thi (2002), Cuộc sống của phụ nữ đơn thân ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.

102. Lê Thi (2004) Hỏi đáp về hôn nhân và gia đình ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.

103. Lê Thi (2005), Cuộc sống của những người phụ nữ đơn thân ở Việt Nam, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội.

104. Lê Thi (2006), Cuộc sống và biến động của hôn nhân, gia đình Việt Nam hiện nay, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.

105. Lê Thi (2009), Sự tương đồng và khác biệt trong quan niệm về hôn nhân gia đình giữa các thế hệ người Việt Nam hiện nay, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 196 trang tài liệu này.

106. Hoàng Bá Thịnh (2008), Giáo trình Xã hội học về giới, Nhà xuất bản Đại học quốc gia, Hà Nội.

107. Hoàng Bá Thịnh (2012), Biến đổi quy mô và loại hình gia đình Việt Nam đầu thế kỷ 21, Thực tại và Tương lai của gia đình trong thế giới hội nhập, Nhà xuất bản Văn hoá - Thông tin, 2012.

Cuộc sống của những bà mẹ công nhân đơn thân ở các khu công nghiệp nhìn từ góc độ chính sách xã hội - 21

108. Hoàng Bá Thịnh (2014), Kết hôn sớm: Một vấn đề xã hội ở Việt Nam, Gia đình Việt Nam trong quá trình CNH, HĐH và hội nhập từ cách tiếp cận so sánh, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, 2014.

109. Hoàng Bá Thịnh (2015), Lao động nữ di cư làm việc ở khu vực phi chính thức và mức độ tiếp cận an sinh xã hội, An sinh xã hội và Công tác xã hội, Nhà xuất bản Hồng Đức, 2015.

110. Hoàng Bá Thịnh (2018), Những giá trị cơ bản của gia đình Việt Nam hiện nay, Chương trình nghiên cứu, đánh giá tổng thể về gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, mã số KHXH-GĐ/16-19/10, 2017-2018.

111. Chu Thị Thu Trang (2016), Thực trạng công tác hỗ trợ phụ nữ đơn thân phát triển kinh tế hộ gia đình tại xã Bá Xuyên thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học sông nghệ, 112, 2016.

112. Nguyễn Mạnh Thắng (2009), Xây dựng GCCN Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020, Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, Đề tài khoa học cấp Nhà nước, Mã số KX.04.15/06-10.

113. Nguyễn Mạnh Thắng (2015), Những vấn đề bức xúc, cấp bách của công nhân, lao động trong các KCN, KCX - Thực trạng và giải pháp, Đề tài khoa học cấp Bộ, 2015.

114. Nguyễn Mạnh Thắng, Lê Cao Thắng (2014-2017), Giáo dục chính trị, tư tưởng cho công nhân trong các KCN, KCX ở Việt Nam hiện nay, Đề tài khoa học cấp Bộ.

115. Nguyễn Thị Bích Thúy (2015), Thực trạng đời sống người lao động trong các KCN, KCX và các khuyến nghị chính sách, Tạp chí Khoa học

– Lao động và Xã hội 31,45,4/2015.

116. Lã Thị Thu Thủy (2011), Thay đổi tâm lý của thanh niên công nhân xuất thân từ nông thôn, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.

117. Vũ Quang Thọ (2015), Lối sống công nhân Việt Nam trong điều kiện công nghiệp hóa, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.

118. Vũ Quang Thọ, Vũ Thị Loan (2013), Giải pháp gắn kết đào tạo với sử dụng lao động sau đào tạo nghề tại các trường dạy nghề thuộc hệ thống công đoàn, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.

119. Vũ Quang Thọ (2015), Xây dựng lối sống văn hoá của công nhân Việt Nam – Lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.

120. Trần Thị Kim Xuyến (1983), Vấn đề gia đình, Tạp chí Xã hội học, 4/1983.

121. Trần Thị Kim Xuyến (1986), Chính sách xã hội đối với nữ thanh niên tại các nông trường, Tạp chí Xã hội học, 4,50/1986.

122. Trần Thị Kim Xuyến (2002), Gia đình và những vấn đề của gia đình hiện đại, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.

123. Trần Thị Kim Xuyến (2003), Giới và công tác giảm nghèo, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2003.

124. Trần Thị Kim Xuyến (2004), Đời sống tinh thần của nữ nhập cư tuổi thành niên. Đề tài cấp Trường Đại học, 2004.

125. Trần Thị Kim Xuyến (2005), Nghiên cứu về bình đẳng giới trong gia đình Việt Nam, Đề tài cấp Trường Đại học, 2005.

126. Trần Thị Kim Xuyến (2007), Nâng cao năng lực nghiên cứu và giảm nghèo tại cộng đồng nông thôn tỉnh Bình Phước theo phương pháp huy động sự tham gia của người dân, Đề tài cấp Tỉnh, 2005-2007.

127. UBND Tỉnh Bình Dương, Báo cáo tình hình kinh tế - văn hóa – xã hội năm 2016, 2017, 2018.

128. UBND tỉnh Thị Xã Dĩ An, Báo cáo tình hình kinh tế - văn hóa – xã hội năm 2016, 2017, 2018.

129. Viện Sử Học - Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2008), Xây dựng và phát triển văn hoá của giai cấp công nhân Việt Nam trong quá trình

đổi mới và hội nhập quốc tế, thuộc chương trình: Xây dựng con người và phát triển văn hoá Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế, Mã số: KX.03/06-10.

130. Lê Ngọc Văn (2012), Gia đình và biến đổi gia đình ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.

131. Phạm Viết Vượng (2000), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học,

Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.

132. Lê Ngọc Văn, Mai Văn Hai, Đặng Thị Hoa, Bùi Thị Hương Trầm (2016), Hệ giá trị gia đình Việt Nam từ hướng tiếp cận Xã hội học, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.

133. Lê Ngọc Văn (2005), Thực trạng và những vấn đề đặt ra đối với gia đình Việt Nam hiện nay, Đề tài khoa học, Hà Nội .

134. Nguyễn Thị Thu Vân (2015), Vị thế của người mẹ đơn thân trong xã hội Hàn Quốc hiện nay và liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Nhân học, 2015.

135. Nguyễn Khắc Viện (1994), Từ điển Xã hội học, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội.

136. Viện Khoa học Xã hội Việt Nam – Viện Gia đình và Giới (2012),Xây dựng gia đình ở người di cư lao động tự do, TLV.1390.

137. Đỗ Thị Yên (2011), Chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho lao động nữ trong các khu công nghiệp và vai trò của công đoàn, Đề tài cấp Bộ, 2011.

138. Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch và UNICEF, 2007. Công bố kết quả nghiên cứu Gia đình năm 2006.

T i liệu tiế ước o i

139. Ann Berrington, Perelli-Harris & Trevena(2015),Commitment and the changing sequence of cohabitation, childbearing, and marriage: Insights from qualitative research in the UK. Demographic Reserch, Volume 33.

140. Amato P. R (2000), The consequences of divorce for adults and children. Journal of Marriage and the Family, 62, 1269–1287.

141. Amato P. R. (2005),The impact of family formation change on the cognitive, social, and emotional well-being of the next generation. The Future of Children, 15, 75–96. 10.1353/foc.2005.0012

142. Arland Thornton, Hui-Sheng Lin (1994), Social Change and Family in Taiwan.

143. Algava (2003), Histoires de familles, histores familiales: Les résultats de l;enquête famille de 1999.

144. Budig, Michelle and Paula England (2001), The Wage Penalty for Motherhood, American Sociological Review. 66:204-225.

145. Silke Aisenbrey, Economic penalties and rewards of family formation, gender and education in the low-income sector in Germany.

146. Cherlin, Andrew. 2004, The Deinstitutionalization of Marriage, Journalof Marriage and Family

147. Chambers, R. and G. Conway (1992), Sustainable rural livelihoods: practical concepts for the 21st century, IDS discussion paper, 296. Brighton.

148. Gucciardi, E., N. Celasun, D.E. Stewart (2004), Single-mother families in Canada, Can J Public Health, 95, pp.70-73

149. Louis Roussel (1989), La famille incertaine, Sociologie du travail Année. 1990 32-4pp. 588-592, Fait partie d’un numéro thématique:Sortir du chômage...?

150. Martin Claude (1997), L'après divorce. Lien familial et vulnérabilité.

compte-rendu, Population Année 1997 52-5 pp. 1253-1254

151. Martin Segalen (2010) Sociologie de la famille, Published by Armand Colin, 2010.

152. Hertz R. (2006), Single by chance, mothers by choice: How women are choosing parenthood without marriage and creating the new American family, New York

153. ILSSA và GIZ. (2011). Thuật ngữ an sinh xã hội Việt Nam. Hà Nội: Tổ chức GIZ và Viện Khoa học Lao động và Xã hội (ILSSA)

154. Jennifer E.Lansford và cộng sự (2001), Does Family Structure Matter? A Comparison of Adoptive, Two-Parent Biological, Single-Mother, Stepfather, and Stepmother Households, Journal of Marriage and Family. Volume 63, p840-851

155. Klett – Davies Martina (2001)(2007), Going it Alone? Lone Motherhood in Late Modernity, London School of Economics, UK.

156. Kiernan & Mensah (2010), Unmarried parenthood, family trajectories, parent and child well-being. Bristol, UK: The Policy Press.

157. Klett-Davies (2016), Under pressure? Single parents in the UK. Report study.

158. Martin, Joyce A., Brady E. Hamilton, Michelle J.K. Osterman, Sally C. Curtin and T.J. Matthews (2015), Births: Final Data for 2013, NationalVital Statistics Reports 64.1 National Center for Health Statistics.

159. Murray & Golombok(2005), Solo mothers and their donor insemination infants: follow-up at age 2 years, Human Reproduction, Volume 20, Issue 6, P 1655–1660.

160. Nidhi Kotwal và Bharti Prabhakar (2017), Problems Faced by Single Mothers. Journal of Social Sciences ,Volume 21, 2009 - Issue 3

161. Polakow Valarie, Halskov Therese & Schultz Jorgensen Per (2001), Diminished rights, Danish lone mother families in internationnal contexts, The lolicy Press.

162. Rachel M. Shattuck and Rose M. Kreider (2013) American Community Social and Economic Characteristics of Currently Unmarried Women With a Recent Birth: 2011, American Community Survey Reports , ACS-21

163. Tinsley, M. (2014), Parenting Alone - Work and welfare in single parent households, London: Policy Exchange,

164. 徐安琪, (2006), 家庭:和谐社会建设中的功能变迁和政策支持

[J].社会科学.

165. 郭砾 , (2002), 女户主单亲家庭的社会支持问题[J]. 学习与探索.

166. 徐安琪,叶文振, (2001), 父母离婚对子女的影响及其制约因素

[J].中国社会科学,

167. 李洪涛 (2000), 社会性别视角的解析:单亲母亲现状研究[J].妇女研究论丛,

168. 王世军, (2002),单亲家庭贫困问题[J].浙江学刊,

169. 唐文军, (1999),单亲母亲的处境和需要[J].中华女子学院学报,164.

王世军, (2002),单亲家庭及其对子女成长的影响[J].学海,

170. 徐安琪, (2004),单亲家庭子女福利及其法律、政策援助[J].青年研究,

171. 166.林崇德, (1992),离异家庭子女心理的特点[J].北京师范大学学报(社会科学版.

172. 吴德清, (1999),当代中国离婚现状及发展趋势[M].文物出版社.

173. 徐安琪, (2003), 单亲弱势群体的社会救助[J].江苏社会科学.

174. 徐安琪, (2007),离婚与女性地位及权益之探讨[J].浙江学刊,

175. 王师堂,王海燕, (2005), 对单亲家庭子女教育问题的探讨[J].江西教育科研,

176. 孙立萍, (2005),当前我国离婚式单亲家庭与其子女社会化[D].吉林大学社会学,

177. 李洪涛, (2000),社会性别视角的解析:单亲母亲现状研究[J].妇女研究论丛,

178. 王美燕、吴冬才(2007),构建我国单亲家庭家务劳动价值补偿制度的探讨

[J].福建论坛(社科教育版),

Website tham khảo

179. https://www.nytimes.com/2012/02/18/us/for-women-under-30-most- births-occur-outside-marriage.html , Jason Deparle and Sabrina Tavernisefeb , For Women Under 30, Most Births Occur Outside Marriage.

180. https://www.census.gov › library › publications › 2013 › acs › acs-21, Rachel M. Shattuck and Rose M.Kreider, Social and Economic Characteristics of Currently Unmarried Women With a Recent Birth: 2011

181. http://scholar.google.com/citations?user=DpuRLdsAAAAJ&hl=en

187, 2008. Parental involvement and students' cognitive outcomes in Korea: Focusing on private tutoring. H Park, S Byun, K Kim. Sociology of Education 84 (1), ...

182. http//phununet.com.tin-tuc-xa-hoi/trao-luu-lam-me-don-than-noi-thiet- thoi-con-tre - Hoàng Mai, “Trào lưu làm mẹ đơn thân – nỗi thiệt thòi cho con trẻ”, Tạp chí Phụ nữ và thời cuộc.

183. http://w.w.w. Doisong.vn. Xu hướng làm mẹ đơn thân- hãy nghĩ đến quyền con trẻ.

Xem tất cả 196 trang.

Ngày đăng: 13/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí