173
PHỤ LỤC 2f: TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÔNG GIÁO TỈNH LÀO CAI NĂM 2017
Huyện | Tổng số | Dân tộc | Tham gia công tác xã hội | Số chức sắc | Cơ sở thờ tự | |||||||||||||
Kinh | Mông | Khác | Đảng viên | Trưởn g, phó thôn | Công an viên | Mặt trận thôn | Bí thư chi bộ thôn | Đại biểu HĐND | CBCC | |||||||||
Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | |||||||||||
1 | TP Lào Cai | 624 | 1915 | 611 | 1859 | 13 | 56 | 16 | 3 | 1 | 26 | 8 | 4 | |||||
2 | Sa Pa | 564 | 3256 | 105 | 351 | 459 | 2905 | 27 | 12 | 4 | 16 | 6 | 19 | 8 | 4 | 3 | ||
3 | Bảo Thắng | 533 | 1570 | 532 | 1569 | 1 | 1 | 4 | 9 | 4 | 1 | 1 | 1 | 18 | ||||
4 | Bảo Yên | 418 | 1503 | 401 | 1434 | 2 | 7 | 15 | 62 | 27 | 5 | 5 | 3 | 2 | 4 | 7 | 1 | 1 |
5 | Bát Xát | 53 | 167 | 52 | 162 | 1 | 5 | 2 | 1 | 4 | 2 | |||||||
6 | Bắc Hà | 78 | 228 | 78 | 228 | 6 | 1 | 11 | ||||||||||
7 | Mường Khương | 58 | 206 | 58 | 206 | 4 | 1 | 4 | ||||||||||
8 | Văn Bàn | 96 | 373 | 80 | 260 | 15 | 95 | 1 | 18 | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Tổng cộng | 2424 | 9218 | 1917 | 6069 | 490 | 3064 | 17 | 85 | 91 | 32 | 19 | 24 | 10 | 24 | 74 | 13 | 8 |
Có thể bạn quan tâm!
- Công giáo trong cộng đồng người Mông ở Lào Cai - 20
- Công giáo trong cộng đồng người Mông ở Lào Cai - 21
- Danh Sách Các Linh Mục Hoạt Động Trên Địa Bàn Tỉnh Lao Cai
- Ông (Bà), Anh (Chị) Tham Gia Các Lễ Sau Đây Như Thế Nào?
- Công giáo trong cộng đồng người Mông ở Lào Cai - 25
- Công giáo trong cộng đồng người Mông ở Lào Cai - 26
Xem toàn bộ 229 trang tài liệu này.
Nguồn: [16].
174
PHỤC LỤC 2g: TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÔNG GIÁO TỈNH LÀO CAI NĂM 2018
Huyện | Tổng số | Dân tộc | Tham gia công tác xã hội | Số chức sắc | Số cơ sở thờ tự | |||||||||||
Tổng số | Nam | Nữ | Kinh | Mông | Khác | Đ.viên | Trưởng, phó thôn | Công an viên | Mặt trận thôn | Bí thư chi bộ thôn | Đại biểu HĐND | CBCC | ||||
1 | Tp Lào Cai | 1538 | 700 | 838 | 1535 | 3 | 1 | 7 | 4 | |||||||
2 | Bảo Thắng | 1176 | 552 | 624 | 1153 | 21 | 2 | 1 | 1 | 3 | ||||||
3 | Bảo Yên | 1538 | 692 | 681 | 1458 | 7 | 73 | 28 | 3 | 7 | 2 | 2 | 5 | 5 | 2 | 1 |
4 | Bắc Hà | 232 | 114 | 118 | 224 | 8 | 8 | 1 | 1 | 1 | ||||||
5 | Bát Xát | 290 | 145 | 145 | 277 | 13 | 2 | |||||||||
6 | Sa Pa | 3495 | 1729 | 1766 | 361 | 3134 | 48 | 13 | 5 | 5 | 4 | 18 | 8 | 3 | 3 | |
7 | Văn Bàn | 381 | 192 | 189 | 262 | 95 | 24 | 4 | 1 | 2 | 1 | |||||
8 | Mường Khương | 219 | 106 | 113 | 215 | 4 | 4 | 9 | ||||||||
Tổng cộng | 8869 | 4230 | 4474 | 5485 | 3236 | 146 | 97 | 18 | 14 | 9 | 8 | 24 | 22 | 15 | 8 |
Nguồn: [17].
175
PHỤ LỤC 2h: TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÔNG GIÁO TỈNH LÀO CAI NĂM 2019
Huyện | Tổng số | Dân tộc | Tham gia công tác xã hội | Số chức sắc | Số cơ sở thờ tự | |||||||||||
Tổng số | Nam | Nữ | Kinh | Mông | Khác | Đ.viên | Trưởng, phó thôn | Công an viên | Mặt trận thôn | Bí thư chi bộ thôn | Đại biểu HĐND | CBCC | ||||
1 | Tp Lào Cai | 1740 | 662 | 1078 | 1696 | 40 | 4 | 13 | 4 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 7 | 4 |
2 | Bảo Thắng | 1176 | 552 | 624 | 1155 | 0 | 21 | 5 | 5 | 3 | 0 | 1 | 3 | 0 | 3 | 0 |
3 | Bảo Yên | 1433 | 701 | 732 | 1323 | 7 | 103 | 30 | 3 | 4 | 3 | 2 | 5 | 14 | 3 | 3 |
4 | Bắc Hà | 239 | 118 | 121 | 231 | 0 | 8 | 7 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 5 | 0 | 0 |
5 | Bát Xát | 303 | 155 | 148 | 290 | 13 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Sa Pa | 3716 | 1796 | 1920 | 371 | 3345 | 0 | 40 | 9 | 4 | 5 | 5 | 17 | 8 | 4 | 3 |
7 | Văn Bàn | 387 | 196 | 191 | 262 | 100 | 25 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Mường Khương | 219 | 110 | 109 | 216 | 0 | 3 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 |
9 | Si Ma Cai | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 8944 | 4291 | 4923 | 5545 | 3805 | 166 | 105 | 22 | 12 | 10 | 8 | 27 | 32 | 17 | 10 |
Nguồn: [19].
176
PHỤ LỤC 3
CÁC GIÁO HỌ VÀ GIÁO ĐIỂM THUỘC GIÁO XỨ SA PA HIỆN NAY (12/2019)
1. GIÁO HỌ CHÍNH XỨ SA PA
- Năm thành lập: 1902
- Năm xây dựng nhà thờ: 1926
- Bổn mạng: Đức Mẹ Mân côi
- Ngày Cung hiến Nhà thờ: 23/12/2007
- Ngày Chầu lượt: Chúa nhật 30 thường Niên
- Số giáo dân hiện tại: 300
2. GIÁO HỌ HẦU THÀO
- Năm thành lập: 1926
- Năm xây dựng nhà thờ lần 1: 1926
- Năm xây dựng nhà thờ lần 2: 1992
- Năm xây dựng nhà thờ lần 3: 2010
- Bổn mạng: Thánh gia
- Ngày Cung hiến Nhà thờ: 06-06-2014
- Ngày Chầu lượt: Chúa nhật 18 thường niên
- Số giáo dân hiện tại: 900
3. GIÁO HỌ LAO CHẢI
- Năm thành lập: 1927
- Năm xây dựng nhà thờ lần 1: 1927
- Năm xây dựng nhà thờ lần 2: 1995
- Bổn mạng: Micae
- Ngày Chầu lượt: Chúa nhật 6 thường niên
- Số giáo dân hiện tại: 1.050
4. GIÁO HỌ THÔN LÝ
- Năm thành lập: 2008 (được công nhận năm 2010)
- Năm xây dựng nhà thờ: 2014
- Bổn mạng: Đức Mẹ lên Trời
- Ngày Chầu lượt: Chúa Nhật 33 thường niên
- Số giáo dân hiện tại: 580
5. GIÁO ĐIỂM BẢN PHÙNG (THUỘC GIÁO HỌ LAO CHẢI)
- Năm thành lập: 2008
- Năm xây dựng nhà thờ: 2015
- Bổn mạng:
- Ngày Chầu lượt:
- Số giáo dân/gia đình hiện tại (2019): 205/38
6. GIÁO ĐIỂM BẢN TOÒNG (THUỘC GIÁO HỌ LAO CHẢI)
- Năm thành lập: 2008
- Năm xây dựng nhà thờ: 2015
- Bổn mạng:
- Ngày Chầu lượt: Chúa nhật 13 thường niên, bắt đầu từ 2019
177
- Số giáo dân/gia đình hiện tại (2019): 162/26
7. GIÁO ĐIỂM SẢ XÉNG (THUỘC GIÁO HỌ HẦU THÀO)
- Năm thành lập: 2008
- Năm xây dựng nhà thờ: 2013
- Bổn mạng: Thánh Giuse (19-3)
- Ngày Chầu lượt:
- Số giáo dân hiện tại: 100
8. GIÁO ĐIỂM SỬ PÁN (THUỘC GIÁO HỌ HẦU THÀO)
- Năm thành lập: 2008
- Năm xây dựng nhà thờ: 2018
- Bổn mạng:
- Ngày Chầu lượt:
- Số giáo dân hiện tại: 200
9. GIÁO ĐIỂM HẦU CHƯ NGÀI (THUỘC GIÁO HỌ HẦU THÀO)
- Năm thành lập: 2008
- Năm xây dựng nhà thờ: 2017 (Mùa Chay)
- Bổn mạng:
- Ngày Chầu lượt:
- Số giáo dân hiện tại: 120
10. GIÁO ĐIỂM SAN 2 (THUỘC GIÁO HỌ LAO CHẢI)
- Năm thành lập: 2008
- Năm xây dựng nhà thờ: 2019
- Bổn mạng:
- Ngày Chầu lượt:
- Số giáo dân hiện tại: 200
11. GIÁO ĐIỂM THÔN LÝ 2 (THUỘC GIÁO HỌ THÔN LÝ)
- Năm thành lập: 2015
- Năm xây dựng nhà thờ: 2017
- Bổn mạng:
- Ngày Chầu lượt: Bắt đầu từ 2019
- Số giáo dân hiện tại: 260
12. GIÁO ĐIỂM SAN 1 (THUỘC GIÁO HỌ LAO CHẢI)
- Năm thành lập: 2015
- Năm xây dựng nhà thờ: 2017
- Bổn mạng: Thánh Giuse?
- Ngày Chầu lượt:
- Số giáo dân hiện tại: 240
13. GIÁO ĐIỂM THÔN LÝ 3 (THUỘC GIÁO HỌ THÔN LÝ)
- Năm thành lập: 2015
- Năm xây dựng nhà thờ:
- Bổn mạng:
- Ngày Chầu lượt:
- Số giáo dân hiện tại: 120
178
14. GIÁO ĐIỂM TẢ GIÀNG PHÌN
- Năm thành lập: 2015
- Năm xây dựng cơ sở sinh hoạt: 2016 (nhà bà Ví)
- Bổn mạng:
- Ngày Chầu lượt:
- Số giáo dân hiện tại: 120
15. GIÁO ĐIỂM TẢ VAN (THUỘC GIÁO HỌ LAO CHẢI)
- Năm thành lập: 2015
- Năm xây dựng nhà thờ: 2017
- Bổn mạng:
- Ngày Chầu lượt:
- Số giáo dân/gia đình hiện tại (2019): 60/18 Nguồn: www.sapachurch.org.
179
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH TRÍCH NGANG BAN HÀNH GIÁO HỌ Ở GIÁO XỨ SA PA
Ban hành giáo họ Hầu Thào (Sa Pa)
Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Địa chỉ | Học vấn Phổ thông | ||
Nam | Nữ | |||||
1 | Giàng A Kỷ | Trưởng Ban | 1967 | Thôn Hang Đá | 3/12 | |
2 | Mã A Lềnh | Phó Ban Nội vụ | 1976 | Thôn Hang Đá | 5/12 | |
3 | Lù A Máng | Phó ban Ngoại vụ | 1960 | Thôn Hang Đá | 3/12 | |
4 | Giàng A Sèo | Thư kí | 1978 | Thôn Hang Đá | 12/12 | |
5 | Lồ Thị Sinh | Thủ quỹ | 1988 | Thôn Hang Đá | 9/12 | |
6 | Lồ A Lềnh | Thành viên | 1980 | Thôn Hang Đá | 5/12 | |
7 | Mã A Lùng | Thành viên | 1989 | Thôn Hang Đá | 5/12 | |
8 | Giàng A Vàng | Thành viên | 1985 | Thôn Hang Đá | 5/12 |
Nguồn: [168].
Ban hành giáo họ thôn Lý xã Lao Chải (Sa Pa)
Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Địa chỉ | Học vấn Phổ thông | ||
Nam | Nữ | |||||
1 | Giàng A Kí | Trưởng Ban | 1989 | Thôn Lý Lao Chải | 12/12 | |
2 | Lý A Thành | Phó Ban nội vụ | 1984 | Thôn Lý Lao Chải | 5/12 | |
3 | Lý A Phóng | Phó Ban ngoại vụ | 1984 | Thôn Lý Lao Chải | 9/12 | |
4 | Lý A Cả | Thành viên | 1986 | Thôn Lý Lao Chải | 1/12 | |
5 | Giàng A Seng | Thành viên | 1984 | Thôn Lý Lao Chải | 5/12 | |
6 | Lý A Hồ | Thành viên | 1987 | Thôn Lý Lao Chải | 9/12 | |
7 | Lý A Chùng | Thành viên | 1989 | Thôn Lý Lao Chải | 9/12 |
Ban hành giáo họ thôn Lý xã Lao Chải (Sa Pa)
Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Địa chỉ | Học vấn Phổ thông | ||
Nam | Nữ | |||||
1 | Lồ Cả Túng | Trưởng Ban | 1987 | Thôn Lồ Lao Chải | 12/12 | |
2 | Lồ A Sèo | Phó Ban nội vụ | 1982 | Thôn Lồ Lao Chải | 5/12 | |
3 | Lồ A Sinh | Phó Ban ngoại vụ | 1993 | Thôn Lồ Lao Chải | 9/12 | |
4 | Lồ A Cu | Thành viên | 1990 | Thôn Lồ Lao Chải | 9/12 | |
5 | Lồ A Gà | Thành viên | 1983 | Thôn Lồ Lao Chải | 5/12 | |
6 | Lồ Seo Phử | Thành viên | 1975 | Thôn Lồ Lao Chải | 2/12 | |
7 | Lồ A Giảng | Thành viên | 1992 | Thôn Lồ Lao Chải | 12/12 | |
8 | Lồ A Dí | Thành viên | 1988 | Thôn Lồ Lao Chải | 9/12 | |
9 | Lồ Giống Páo | Thành viên | 1987 | Thôn Lồ Lao Chải | 9/12 | |
10 | Lồ A Quả | Thành viên | 1989 | Thôn Lồ Lao Chải | 9/12 |
Nguồn: [171].
180
PHỤ LỤC 5
QUY CHẾ HỘI ĐỒNG GIÁO XỨ
(Tên cũ: Phủ xứ)
Chương I
TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG GIÁO XỨ
Điều 1: Giáo xứ là gì?
Giáo xứ là một cộng đoàn tín hữu được thiết lập cách bền vững ở trong Hội thánh địa phương, và việc chăm sóc mục vụ được ủy thác cho Cha quản xứ làm chủ chăn riêng, dưới quyền Đức Giám mục Giáo phận (GL.515/1)
Vì hoàn cảnh hay vì địa dư, Giáo xứ của chúng ta còn được phân ra làm nhiều giáo họ khác nhau.
Điều 2: Hội Đồng Giáo xứ (xưa gọi là Phủ xứ)
Hội Đồng Giáo xứ theo tinh thần Giáo luật hiện hành là một cơ chế gồm những giáo dân đạo đức trong Giáo xứ có uy tín, có tinh thần phục vụ, được chọn bầu lên để tham gia việc điều hành Giáo xứ dưới quyền lãnh đạo và trách nhiệm của cha quản xứ (xem GL, 536- 537).
Hội đồng Giáo xứ theo phương diện dân sự là một tổ chức mà các thành viên là những giáo dân tiêu biểu, được toàn thể giáo dân trong giáo xứ bầu ra, để làm đại diện chính thức cho giáo dân trong các mối tương quan đối nội và đối ngoại của giáo xứ, đặc biệt là cầu nối liên hệ giữa các giáo dân với giáo quyền và chính quyền. Hội đồng Giáo xứ gồm:
Mọi thành viên Ban hành giáo đã được bầu cử hợp lệ của các họ đạo trong giáo xứ.
Hội đồng Giáo xứ tổ chức đại hội bầu cử Ban Thường vụ HĐGX chiếu theo quy định của chương 3 bản Quy chế này.
Điều 3: Thành phần Ban Thường vụ Hội đồng Giáo xứ gồm các thành viên:
1. Chủ tịch (chánh chương, chánh thông);
2. Phó Chủ tịch nội vụ (phó chương);
3. Phó chủ tịch ngoại vụ (phó chương);
4. Thư ký;
5. Thủ quỹ;
6. Ủy viên chuyên trách Giáo lý đức tin;
7. Ủy viên chuyên trách Phụng tự;
8. ỦY viên chuyên trách Bác ái;
9. ỦY viên chuyên trách Truyền giáo;
10. Ủy viên chuyên trách Kinh tài.
(Tùy theo tình hình thực tế của Giáo xứ, một thành viên có thể kiêm nghiệm 2 trong số các chức năng kể trên).
Điều 4: Thành phần Ban Hành giáo các Giáo họ gồm các thành viên:
- Trưởng ban;
- Phó ban Nội vụ phụ trách Giáo lý Đức tin;
- Phó ban Ngoại vụ phụ trách công tác truyền giáo;
- Thư ký;
- Thủy quỹ;
- Các ủy viên còn lại chuyên trách các công tác Giáo lý Đức tin, Phụng tự, Bác ái, Truyền giáo và Kinh tài.
(Tùy theo tình hình thực tế của Giáo họ, một thành viên có thể kiêm nghiệm các chức năng kể trên).