MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………….. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài …………………………………………………………………….. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 2
3. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………………… 2
4. Phạm vi nghiên cứu …………………………………………………………………………… 3
5. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………………. 3
5.1. Phương pháp định tính ……………………………………………………………………. 3
5.2. Phương pháp định lượng…………………………………………………………………. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………….. 4
1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU …………….. 4
1.1.Một vài vấn đề chung về tín dụng Ngân hàng ……………………………………… 4
1.1.1. Khái niệm………………………………………………………………………………… 4
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng……………………………………………………… 4
1.1.3. Quy trình tín dụng …………………………………………………………………….. 4
1.1.4. Bảo đảm tín dụng ……………………………………………………………………… 5
1.2.Hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp và cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp …………………………………………………………………………………………………. 5
1.2.1. Hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp ……………………………… 5
1.2.1.1. Các khái niệm…………………………………………………………………….. 5
1.2.1.2. Nguyên tắc vay vốn…………………………………………………………….. 6
1.2.1.3. Điều kiện vay……………………………………………………………………… 6
1.2.1.4. Các hình thức cho vay khách hàng Doanh nghiệp…………………… 7
1.2.2. Phương thức cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp ……………………………… 7
1.3.Một số vấn đề về doanh nghiệp vừa và nhỏ ………………………………………… 8
1.3.1. Khái niệm………………………………………………………………………………… 8
1.3.2. Đặc điểm …………………………………………………………………………………. 9
1.3.3. Vai trò của DNVVN ……………………………………………………………….. 11
1.4.Chất lượng cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp vừa và nhỏ ……………………. 12
1.4.1. Khái niệm chất lượng cho vay ngắn hạn…………………………………….. 12
1.4.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn DNVVN… 13
1.4.2.1. Doanh số cho vay ……………………………………………………………… 13
1.4.2.2. Doanh số thu nợ………………………………………………………………… 13
1.4.2.3. Dư nợ cho vay ………………………………………………………………….. 13
1.4.2.4. Nợ quá hạn, nợ xấu; tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu……………………….. 14
1.4.2.5. Tổng lợi nhuận cho vay trên tổng dư nợ bình quân ……………….. 15
1.4.2.6. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động ………………. 15
1.4.2.7. Vòng quay vốn tín dụng …………………………………………………….. 16
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ngắn hạn ……………. 16
1.4.3.1. Nhóm nhân tố từ phía Ngân hàng ……………………………………….. 16
1.4.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn ………………………… 21
1.4.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện khách quan ………………………. 22
1.4.4. Sự cần thiết nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn DNVVN……….. 23
2. CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ……………………… 26
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị …………………………………………………………………………………………………….. 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển …………………………………………….. 26
2.1.2. Trụ sở chính và hệ thống phòng giao dịch………………………………….. 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức………………………………………………………………………… 28
2.1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của Ban lãnh đạo………………………………… 28
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban………………………………. 29
2.1.4. Tình hình lao động ………………………………………………………………….. 34
2.1.5. Quy trình tín dụng KHDN tại Ngân hàng đầu tư và phát triển – Chi nhánh Quảng Trị………………………………………………………………………………. 35
2.1.6. Sản phẩm cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp tại Ngân hàng đầu tư và phát triển – Chi nhánh Quảng Trị ……………………………………………………….. 36
2.1.7. Số lượng Doanh nghiệp vừa và nhỏ…………………………………………… 37
2.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng đầu tư và phát triển – Chi nhánh Quảng Trị………………………………………………………………………………. 38
2.2. Thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị…………….. 41
2.2.1. Tình hình huy động vốn …………………………………………………………… 41
2.2.2. Phân tích chung tình hình cho vay ngắn hạn DNVVN…………………. 43
2.2.3. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn DNVVN theo quý……………… 45
2.2.4. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn DNVVN theo phương thức cho vay ……………………………………………………………………………………………… 47
2.2.5. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn DNVVN theo tài sản đảm bảo…
……………………………………………………………………………………………… 49
2.2.6. Phân tích nợ quá hạn, nợ xấu ……………………………………………………. 51
2.2.7. Phân tích tổng lợi nhuận cho vay trên tổng dư nợ bình quân ………… 54
2.2.8. Phân tích tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động ……….. 55
2.2.9. Phân tích vòng quay vốn tín dụng……………………………………………… 56
2.3. Đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị…. 57
3. CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ…………………………………………………………………………………………. 61
3.1.Giải pháp phát huy thế mạnh để nắm bắt các cơ hội………………………….. 61
3.2.Giải pháp phát huy thế mạnh đẩy lùi nguy cơ……………………………………. 61
3.3.Giải pháp khắc phục điểm yếu để tận dụng các cơ hội……………………….. 62
3.4.Giải pháp khắc phục điểm yếu để ngăn chặn nguy cơ ………………………… 63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………. 67
1. KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 67
1.1.Kết quả đạt được của đề tài…………………………………………………………….. 67
1.2.Hạn chế và hướng phát triển đề tài ………………………………………………….. 67
2. KIẾN NGHỊ…………………………………………………………………………………….. 68
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Định nghĩa DNVVN theo quy mô và lĩnh vực hoạt động……………… 8
Bảng 2.1: Giới thiệu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ………………. 26
Bảng 2.2: Trụ sở chính và 3 phòng giao dịch của BIDV Quảng Trị ………….. 28
Bảng 2.3:Tình hình lao động tại NH BIDV Quảng Trị phân loại theo trình độ (2009 – 2011)……………………………………………………………………………………… 34
Bảng 2.4 : Tỷ lệ DNVVN có quan hệ cho vay ngắn hạn trên DNVVN có quan hệ với BIDV Quảng Trị (2009 – 2011)…………………………………………………… 38
Bảng 2.5: Tình hình kinh doanh BIDV Quảng Trị (2009 – 2011) ……………… 39
Bảng 2.6: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng BIDV Quảng Trị (2009 – 2011)…………………………………………………………………………………………………. 41
Bảng 2.7: Tình hình cho vay DNVVN (2009 – 2011) ……………………………….. 44
Bảng 2.8: Doanh số cho vay ngắn hạn DNVVN theo quý (2009 – 2011)……. 45
Bảng 2.9 : Tình hình cho vay ngắn hạn DNVVN theo phương thức cho vay (2009 – 2011) ……………………………………………………………………………………… 47
Bảng 2.10 : Tình hình cho vay ngắn hạn DNVVN theo tài sản đảm bảo (2009 – 2011)…………………………………………………………………………………………………. 49
Bảng 2.11 : Phân loại dư nợ cho vay (2009 – 2011) ……………………………….. 51
Bảng 2.12 : Lợi nhuận cho vay ngắn hạn DNVVN trên tổng dư nợ cho vay ngắn hạn DNVVN bình quân (2009 – 2011) …………………………………………… 54
Bảng 2.13 : Dư nợ cho vay ngắn hạn DNVVN trên vốn huy động (2009 – 2011)…………………………………………………………………………………………………. 55
Bảng 2.14: Vòng quay vốn tín dụng (2009 – 2011) …………………………………. 56
Bảng 2.15 : Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn DNVVN (2009 – 2011) ……… 56
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Danh mục biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động tại BIDV Quảng Trị phân loại theo giới tính
(2009 – 2011) ……………………………………………………………………………………… 34
Biểu đồ 2.2 : Số lượng DNVVN có quan hệ cho vay ngắn hạn với BIDV Quảng
Trị (2009 – 2011)………………………………………………………………………………… 37
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Quảng Trị (2009 – 2011)
…………………………………………………………………………………………………………. 42
Biểu đồ 2.4 : Tình hình Dư nợ cho vay ngắn hạn DNVVN theo phương thức cho vay (2009 – 2011) …………………………………………………………………………. 47
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn DNVVN (2009 – 2011).. 53
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu lợi nhuận BIDV Quảng Trị (2009 – 2011)………………… 54
Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động tại Ngân hàng BIDV – Quảng Trị
…………………………………………………………………………………………………………. 33
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
ATM : Automatic Telling Machines – Máy rút tiền tự động
BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CN : Chi nhánh
CP : Chính Phủ
DN : Doanh nghiệp
DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
GD : Giao dịch
KHDN : Khách hàng Doanh nghiệp
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
PGD : Phòng giao dịch
QHKH : Quan hệ khách hàng
ROA : Return on Assets – Lợi nhuận trên tổng tài sản
ROE : Return on Equity – Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
SIBS : Silverlake Intergrated Banking Solutions – Giải pháp Ngân hàng tích hợp
TCTD : Tổ chức tín dụng
TSĐB : Tài sản đảm bảo
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu về “Giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị” phân tích thực trạng về chất lượng cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị giai đoạn 2009 – 2011, xác định các nguyên nhân, những tồn tại tác động đến chất lượng của công tác cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng, nâng cao tính an toàn và hiệu quả cho hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị. Để thực hiện mục tiêu này, tác giả đã tiến hành nghiên cứu các vấn đề:
Nghiên cứu các lý thuyết đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Dựa vào số liệu do Ngân hàng BIDV Quảng Trị cung cấp và các thôngü tin về tình hình kinh tế – chính trị trên địa bàn Tỉnh nói riêng và Việt Nam, thế giới nói chung để tiến hành phân tích, đánh giá từ đó đưa ra một số giải pháp chính nhằm nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
Kết quả phân tích:
- Quy trình tín dụng: quy trình tín dụng KHDN của Chi nhánh chặt chẽ. Quy định rõ ràng trách nhiệm, chức năng của từng bộ phận trong từng bước. Tuy nhiên, chưa có một quy trình cụ thể trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DNVVN.
- Về gói sản phẩm cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp: sản phẩm cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp khá đa dạng phong phú, bao gồm các sản phẩm cho vay thông thường và cả những sản phẩm mới theo nhu cầu thị trường.
- Tính đến thời điểm hiện tại, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị có trụ sở chính tại 24 Hùng Vương – Đông Hà và 3 phòng· giao dịch. Số lượng PGD như trên là tương đối ít với một Tỉnh còn nhiều khu vực tiềm năng để khai thác như Quảng Trị.
- Trong giai đoạn 2009 – 2011, tình hình lao động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị không ngừng được tăng lên về số lượng lẫn chất lượng. Chi nhánh đã có sự chú trọng vào việc tạo điều kiện cho cán bộ đi học nâng cao trình độ nghiệp vụ, cũng như tăng cường chất lượng công tác tuyển dụng đầu vào.
- Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn DNVVN trên nguồn vốn huy động quá cao ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa đầu tư của Chi nhánh, cũng như việc huy động vốn phù hợp với việc cho vay.
- Khả năng sinh lời của các khoản cho vay ngắn hạn DNVVN chiếm tỷ trọng lớn trong lợi nhuận và tăng qua các năm. Tỷ lệ lợi nhuận cho vay ngắn hạn DNVVN trên Dư nợ cho vay ngắn hạn DNVVN có xu hướng tăng.
- Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn DNVVN đang tăng qua các năm từ 2009 đến 2011 cho thấy hiệu quả cho vay ngắn hạn tăng dần, tuy nhiên nó vẫn còn thấp so với vòng quay vốn tín dụng DNVVN nên cần có những biện pháp nhằm nâng cao tốc độ luân chuyển vốn cho vay ngắn hạn hơn nữa.
- Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay ngắn hạn DNVVN luôn ở mức nhỏ và có xu hướng giảm qua các năm. Tỷ lệ nợ xấu của hoạt động cho vay ngắn hạn DNVVN trong giai đoạn 2009 – 2011 luôn ở mức thấp và nhỏ hơn 0.6%, tuy nhiên tỷ lệ này có xu hướng tăng qua các năm. Nợ Nhóm 5 là nợ có khả năng mất vốn thì có xu hướng tăng và dần chiếm một tỷ trọng lớn trong tỷ lệ nợ xấu.
- Doanh số cho vay ngắn hạn DNVVN thuộc quý IV và quý I chiếm tỷ· trọng lớn và tăng qua các năm. Cho thấy được Chi nhánh đã nắm bắt tốt tình hình nhu cầu vốn ngắn hạn trên địa bàn để kịp thời đáp ứng đủ cho các DNVVN.
- Tỷ lệ DNVVN có quan hệ cho vay ngắn hạn so với DNVVN có quan hệ với Chi nhánh thì lại có xu hướng tăng. Điều này chứng tỏ nghiệp vụ cho vay ngắn hạn DNVVN hoạt động ngày càng hiệu quả.
- BIDV Quảng Trị đã thực hiện linh hoạt hai phương thức cho vay ngắn· hạn đối với DNVVN là hạn mức tín dụng và cho vay theo món. Tuy nhiên, việc cho vay theo hạn mức hoạt động chủ yếu có thể ảnh hưởng tạo sự bị động vốn trong kinh doanh, thu nhập từ lãi cho vay thấp. Nợ quá hạn theo phương thức cho vay từng lần còn ở mức cao.
- Tình hình cho vay ngắn hạn đối với các DNVVN của BIDV Quảng Trị năm 2009 – 2011 theo tài sản đảm bảo diễn ra tương đối tốt. Nợ quá hạn chỉ tập trung ở các khoản vay có tài sản đảm bảo nên các khoản nợ xấu sẻ có khả năng thu hồi vốn bằng việc thanh lý tài sản đảm bảo.
Trên cơ sở phân tích, tác giả đưa ra một số giải pháp chính nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn DNVVN tại BIDV Quảng Trị
- Cải tiến quy trình cho vay nhằm rút ngắn thời gian vay vốn nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
- Thành lập và phát triển bộ phận Marketing. Hoàn thiện chính sách tín dụng, phù hợp với tình hình Doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay.
- Chi nhánh cần mở rộng thêm PGD.
- Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi ro (đặc biệt với nợ Nhóm 5).
- Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ. Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên.
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập khu vực và quốc tế đã tạo ra những cơ hội và không ít những thách thức đối với tất cả các ngành kinh tế nói chung và đối với ngành tài chính ngân hàng nói riêng. Hội nhập được xem là bước ngoặt quan trọng khai thông bế tắc, phá bỏ rào cản giúp kinh tế Việt Nam có những bước nhảy xa hơn trong tương lai. Tuy nhiên, thách thức cũng sẽ là không nhỏ khi kinh tế thế giới đang lao vào vòng xoáy của khủng hoảng nợ công Châu Âu và suy thoái kinh tế. Cũng theo trang tin tức kinh doanh và tài chính VnEconomy, vào ngày 6/2/2012 hãng định mức tín nhiệm Moody’s Investors Service đưa ra trong một báo cáo vừa công bố Hệ thống ngân hàng Việt Nam là nhóm dễ bị tác động tiêu cực nhất tại khu vực châu Á – Thái Bình Dương trong trường hợp khủng hoảng nợ công châu Âu tiếp tục xấu đi.
Để có thể đứng vững và phát triển trong tương lai, ngành ngân hàng cả nước cần có một sự chuẩn bị thật tốt, phải nâng cao năng lực hoạt động, nâng cao tính chuyên nghiệp và chất lượng của các sản phẩm dịch vụ đang cung cấp cho thị trường. Với đặc điểm của các ngân hàng thương mại Việt Nam thì hoạt động cho vay ngắn hạn vẫn chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập và đồng thời cũng là hoạt động gánh nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất. Vì vậy, đây là nghiệp vụ cần ưu tiên chấn chỉnh và nâng cao chất lượng trước khi chúng ta bước ra với thế giới.
Song nhìn chung hoạt động của các doanh nghiệp ở nước ta, ngoài doanh nghiệp nhà nước thì hầu hết các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thuộc loại vừa và nhỏ. Các DNVVN đa dạng về loại hình ngành nghề và đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Với những điều kiện của một nền kinh tế đang phát triển không ngừng, luôn đòi hỏi chủ thể phải có sự nhạy bén trước những cơ hội. Vì vậy, với Doanh nghiệp vừa và nhỏ thì nhu cầu về vốn nói chung và vốn ngắn hạn nói riêng ngày càng tăng. Ngoài nguồn vốn ngắn hạn tự huy động thì nguồn vốn vay ngắn hạn của các Ngân hàng thương mại cũng không thể thiếu đối với các DNVVN trong thị trường cạnh tranh.
Qua thực tế tình hình cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp vừa và nhỏ của các Ngân hàng thương mại trong thời gian qua, ta thấy có những điều đáng khích lệ, tuy nhiên nó cũng còn nhiều mặt tồn tại cần giải quyết và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của công tác này.
Đề tài nghiên cứu về “Giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị” sẽ phân tích thực trạng về chất lượng cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị thời gian qua, xác định các nguyên nhân, những tồn tại tác động đến chất lượng của công tác cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng, nâng cao tính an toàn và hiệu quả cho hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu 1: Làm rõ cơ sở lí luận đưa ra.
Mục tiêu 2: Phân tích đánh giá thực trạng cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
Mục tiêu 3: Trên cơ sở đã phân tích được, đề xuất một vài giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: số liệu thứ cấp từ Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị giai đoạn 2009 – 2011.
Về không gian: tại Phòng Quan hệ khách hàng Doanh nghiệp, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp định tính
Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo trình, sách báo nghiệp vụ, các văn bản pháp luật, các tài liệu nghiệp vụ có liên quan tại đơn vị thực tập hay mạng Internet…
5.2. Phương pháp định lượng
Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp: sau khi được Ngân hàng cung cấp số liệu thứ cấp, tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm Excel.
Phương pháp so sánh và phân tích số liệu: xem xét biến động của vấn đề nghiên cứu và so sánh chúng giữa các thời kì. Từ đó, tìm ra được những cái đạt được, chưa đạt được, kinh nghiệm và rút ra những bài học cho tương lai.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một vài vấn đề chung về tín dụng Ngân hàng
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dụng:
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Dựa vào thời hạn tín dụng:
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích cho vay của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.3. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có các tác dụng sau đây:
Quy trình tín dụng là cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính.
Quy trình tín dụng chỉ rỏ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng. ( Sơ đồ mô tả quy trình tín dụng tại PHỤ LỤC 1)
1.1.4. Bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay là tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Các hình thức bảo đảm tín dụng:
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp: là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay. Vấn đề thế chấp bị chi phối bởi luật dân sự và luật đất đai. Theo hai loại này thế chấp có hai loại: Thế chấp bất động sản và thế chấp giá trị quyền sử dụng đất.
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố: là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ. 1.2. Hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp và cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp
1.2.1. Hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp
1.2.1.1. Các khái niệm
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Thời hạn nhất định là thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến hết thời điểm trả nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
1.2.1.2. Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo hai nguyên tắc:
Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
1.2.1.3. Điều kiện vay
Theo quy chế cho vay khách hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều kiện vay vốn khách hàng cần có bao gồm:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
Có mục đích vay vốn hợp pháp;
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Tuy nhiên, khi áp dụng các NHTM có thể cụ thể hóa và đặt ra các điều kiện của riêng mình
1.2.1.4. Các hình thức cho vay khách hàng Doanh nghiệp
Cho vay ngắn hạn:
Cho vay theo món (Cho vay từng lần).
Cho vay theo hạn mức tín dụng (cho vay luân chuyển).
Cho vay trung và dài hạn:
Cho vay dự án đầu tư.
1.2.2. Phương thức cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp
Cho vay theo món (Cho vay từng lần)
Đặc điểm: Cho vay từng lần là phương thức cho vay tương đối phổ biến của Ngân hàng, mỗi lần khách hàng vay món nào thì phải làm hồ sơ vay món đó.
Cho vay theo hạn mức tín dụng (cho vay luân chuyển)
Đặc điểm: Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Thường cho vay theo hạn mức chỉ áp dụng trong cho vay ngắn hạn.
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ cho vay tối đa duy trì trong một thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Ngân hàng căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ cho vay tối đa so với tài sản đảm bảo, khả năng nguồn vốn của ngân hàng để tính toán và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong phạm vi hạn mức tín dụng còn lại, khách hàng được rút tiền vay để mua hàng dự trữ hoặc tài trợ cho các chi phí kinh doanh khác. (Đối tượng áp dụng, quy mô, nợ gốc và lãi vay tại PHỤ LỤC 2)
1.3. Một số vấn đề về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.3.1. Khái niệm
Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đã định nghĩa về DNNVV theo quy mô và lĩnh vực hoạt động. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Định nghĩa DNVVN theo quy mô và lĩnh vực hoạt động
Quy mô | Doanh nghiệp siêu nhỏ | Doanh nghiệp nhỏ | Doanh nghiệp vừa | ||
Khu vực | Số lao động | Tổng nguồn vốn | Số lao động | Tổng nguồn vốn | Số lao động |
I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 10 người trở xuống | 20 tỷ đồng trở xuống | từ trên 10 người đến 200 người | từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | từ trên 200 người đến 300 người |
II. Công nghiệp và xây dựng | 10 người trở xuống | 20 tỷ đồng trở xuống | từ trên 10 người đến 200 người | từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | từ trên 200 người đến 300 người |
III. Thương mại và dịch vụ | 10 người trở xuống | 10 tỷ đồng trở xuống | từ trên 10 người đến 50 người | từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | từ trên 50 người đến 100 người |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị - 2
- Sự Cần Thiết Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Ngắn Hạn Dnvvn
- Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Hoạt Động Tại Ngân Hàng Bidv – Quảng Trị
- Doanh Số Cho Vay Ngắn Hạn Dnvvn Theo Quý (2009 – 2011)
- Giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị - 6
- Giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị - 7
Xem toàn bộ 64 trang tài liệu này.
1.3.2. Đặc điểm
Ngoài đặc trưng vốn có của doanh nghiệp, DNNVV còn có các đặc trưng riêng:
DNNVV có quy mô nhỏ bé về cả vốn lẩn lao động nên có các đặc điểm thể hiện qua các ưu điểm sau:
Do quy mô vốn ban đầu nhỏ nên hiệu quả cao, thu hồi vốn nhanh, chu kỳ sản xuất ngắn, vòng quay vốn nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong thu hút đầu tư sản xuất kinh doanh.
Năng động, linh hoạt, nhanh nhạy đối với những thay đổi của thị trường. Có khả năng chuyển hướng kinh doanh và loại hình kinh doanh cũng như cơ cấu sản phẩm. Đây là một lợi thế của DNNVV so với các doanh nghiệp lớn.
Ổn định việc làm cho người lao động hơn so với các doanh nghiệp lớn, đặc biệt trong điều kiện suy thoái kinh tế. Tổ chức quản lý, kinh doanh gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện nhanh. Qua đó góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp, giám sát thủ tục hành chính và có thể dễ dàng chuyển đổi hình thức kinh doanh.
Các DNNVV tham gia kinh doanh dưới mọi hình thức doanh nghiệp, ngành nghề, vì vậy có thể phục vụ mọi nhu cầu phát sinh trong kinh tế linh hoạt, lấp các khoảng trống của doanh nghiệp lớn.
Ngoài ra, còn có những đặc điểm thể hiện nhược điểm của DNNVV:
Nguồn vốn tài chính hạn chế, đặc biệt là nguồn vốn tự có cũng như bổ sung để thực hiện quá trình tích tụ, tập trung nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong khi các doanh nghiệp lớn có khả năng thu hút vốn bằng nhiều cách khác nhau: huy động vốn trên thì trường chứng khoán bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu, vay vốn ngân hàng… thì các DNNVV lại chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu vì có những khó khăn trở ngại trong việc tiếp cận vốn vay và không đủ điều kiện để tham gia phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
Cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ kỹ thuật thường yếu kém, lạc hậu. Một thực trạng phổ biến trong các DNNVV của Việt Nam là hệ thống máy móc thiết bị còn lạc hậu trung bình là khoảng 15-20 năm trong ngành điện tử, 20 năm trong ngành cơ khí… Công nghệ lạc hậu làm cho chi phí tiêu hao của các Doanh nghiệp tăng cao hơn so với định mức tiêu chuẩn của thế giới.
Chính quy mô sản xuất nhỏ đã dẫn đến chi phí sản xuất của các DNNVV khá cao, kiểu dáng sản phẩm đơn điệu, chất lượng sản phẩm thấp và thiếu mạng lưới phân phối, tiếp thị nên các DNNVV rất khó tiếp cận đến trực tiếp đến thị trường nước ngoài.
Thiếu minh bạch trong việc xác định tài sản cá nhân và tài sản pháp nhân. Rất nhiều các công ty trách nhiệm hữu hạn, tài sản pháp nhân và tài sản cá nhân còn thiếu minh bạch, gây rất nhiều khó khăn cho cán bộ tín dụng của Ngân hàng trong quá trình thẩm định, đánh giá về năng lực thực sự của doanh nghiệp. Nguyên nhân hiện tượng này chính là trình độ kém hiểu biết và trình độ học vấn thấp của cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Đội ngủ lao động thiếu trình độ. Hiện tại, các DNNVV thiếu đội ngủ lao động có trình độ chuyên môn, có khả năng để đáp ứng yêu cầu phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế.
Hệ thống báo cáo tài chính chưa tuân thủ theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành. Các DNNVV thường bán hàng không sử dụng hợp đồng kinh tế, không tuân thủ theo chế độ phát hành hóa đơn bán hàng. Hệ thống sổ sách kế toán, nội dung và phương pháp hạch toán kế toán của doanh nghiệp không đầy đủ, thiếu chính xác và minh bạch. Báo cáo tài chính thường được xây dựng mang tính chất đối phó với cơ quan thuế hay khi doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn của ngân hàng.