Sản phẩm | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | ||||||
Lượng (Tấn) | Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu (Nghìn USD) | Lượng (Tấn) | Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu (Nghìn USD) | Lượng (Tấn) | Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu (Nghìn USD) | Lượng (Tấn) | Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu (Nghìn USD) | Lượng (Tấn) | Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu (Nghìn USD) | ||
9 | Tinh bột sắn | 5.000 | 1.800 | 6.100,00 | 2.200 | 10.000 | 4.100 | 10.000 | 12.200 | 60.000 | 27.000 |
10 | Đường | - | 19,00 | 10,00 | 4.933 | 15.000 | 7.000 | ||||
11 | Rau các loại | - | 620,00 | 904 | 1.100 | 1.050 | 1.150 | ||||
12 | Hạt giống Takii | - | 6,00 | 26 | 40,00 | 1.461 | 2.916,1 | ||||
13 | Ngô giống | - | 80,00 | 111 | 8,20 | 69 | 40 | 69 | |||
14 | Tơ tằm | 82,00 | 11,50 | 580 | 240,00 | 464 | 12 | 620,7 | |||
15 | Lõi ngô ép, than sinh học | - | 74 | 120 | 290 | 311,83 | |||||
16 | Cao su | - | - | 2.000 | 2.907,53 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng Cao Các Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Cho Xúc Tiến Thương Mại
- Các Nhóm Giải Pháp Về Hoạt Động Tư Vấn, Hỗ Trợ Xttm Trên Địa
- Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Sơn La (2020), Nghị Quyết Số 128/2020/nq- Hđnd Ngày 28/02/2020 Ban Hành Chính Sách Khuyến Khích Đầu Tư Vào Nông Nghiệp, Nông Thôn Trên
- Chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La - 17
Xem toàn bộ 138 trang tài liệu này.
Phụ lục số 05. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH SƠN LA
Tên sản phẩm nông nghiệp chủ lực | Định hướng phát triển sản phẩm nông nghiệp tập trung trên địa bàn các huyện, thành phố | |
1 | Thóc, gạo và các sản phẩm từ gạo | Các huyện: Sông Mã, Thuận Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Mường La, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Bắc Yên, Mộc Châu, Yên Châu, Vân Hồ và thành phố Sơn La. |
2 | Ngô | Các huyện: Mộc Châu, Sông Mã, Mai Sơn, Phù Yên, Yên Châu, Mường La, Bắc Yên, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Sốp Cộp, Vân Hồ và Thành phố Sơn La. |
3 | Sắn | Các huyện: Thuận Châu, Phù Yên, Mai Sơn, Bắc Yên, Sốp Cộp, Mường La, Sông Mã, Yên Châu, Quỳnh Nhai. |
4 | Cà phê | |
- | Quả cà phê tươi | Các huyện: Mai Sơn, Yên Châu, Sốp Cộp, Thuận Châu và thành phố Sơn La. |
- | Cà phê nhân | Các huyện: Mai Sơn, Yên Châu, Sốp Cộp, Thuận Châu và thành phố Sơn La. |
5 | Mủ cao su | Các huyện: Mường La, Thuận Châu, Yên Châu, Mai Sơn, Vân Hồ, Quỳnh Nhai. |
6 | Chè | |
- | Chè búp tươi | Các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Yên Châu, Mai Sơn. |
- | Chè xanh | Các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Yên Châu, Mai Sơn. |
- | Chè đen | Các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Thuận Châu, Phù Yên, Yên Châu, Mai Sơn. |
7 | Mía, đường | |
- | Nguyên liệu mía cây | Các huyện: Mai Sơn, Yên Châu, Sông Mã, Bắc Yên, Mường La, Thuận Châu. |
- | Đường và các sản phẩm từ đường | Huyện Mai Sơn. |
8 | Rau các loại | |
Rau tươi các loại | Các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Mường La, Thuận |
Tên sản phẩm nông nghiệp chủ lực | Định hướng phát triển sản phẩm nông nghiệp tập trung trên địa bàn các huyện, thành phố | |
Châu, Yên Châu, Phù Yên và thành phố Sơn La. | ||
Các sản phẩm chế biến từ rau các loại | Các huyện: Sông Mã, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Yên Châu, Quỳnh Nhai, Mai Sơn, Thuận Châu, Vân Hồ, Sốp Cộp, Mường La và thành phố Sơn La. | |
9 | Quả tươi các loại | |
- | Mận | Các huyện: Mộc Châu, Yên Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Sông Mã, Thuận Châu và thành phố Sơn La. |
- | Xoài | Các huyện: Mường La, Yên Châu, Mai Sơn, Bắc Yên, Sông Mã, Phù Yên, Vân Hồ và thành phố Sơn La. |
- | Nhãn | Các huyện: Sông Mã, Mai Sơn, Mường La, Bắc Yên, Yên Châu, Phù Yên, Mộc Châu, Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Vân Hồ và thành phố Sơn La. |
- | Chuối | Các huyện: Phù Yên, Yên Châu, Thuận Châu, Mường La, Bắc Yên, Mộc Châu, Sông Mã. |
- | Na | Huyện Mai Sơn. |
- | Quả có múi (Cam, chanh, bưởi, quýt) | Các huyên: Mường La, Phù Yên, Mộc Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Vân Hồ, Mai Sơn, Yên Châu. |
- | Bơ | Các huyện: Mộc Châu, Yên Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Thuận Châu. |
- | Đào | Các huyện: Mộc Châu, Thuận Châu, Vân Hồ và thành phố Sơn La. |
- | Chanh leo | Các huyện: Thuận Châu, Phù Yên, Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Mai Sơn, Sông Mã, Sốp Cộp, Sông Mã. |
- | Hồng | Các huyện: Mộc Châu, Mai Sơn, Vân Hồ và thành phố Sơn La. |
10 | Các sản phẩm chế biến từ quả | Các huyện: Sông Mã, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Yên Châu Quỳnh Nhai, Mai Sơn, Thuận Châu, Vân Hồ, Sốp Cộp, Mường La và thành phố Sơn La. |
11 | Sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm và thủy cầm | |
- | Trâu | Các huyện: Sông Mã, Phù Yên, Mộc Châu, Yên Châu, Quỳnh Nhai, Mai Sơn, Thuận Châu, Vân Hồ, Sốp Cộp, Mường La. |
Tên sản phẩm nông nghiệp chủ lực | Định hướng phát triển sản phẩm nông nghiệp tập trung trên địa bàn các huyện, thành phố | |
- | Bò | Các huyện: Sông Mã, Thuận Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Bắc Yên, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Yên Châu, Mường La, Sốp Cộp, Mộc Châu. |
- | Dê | Các huyện: Thuận Châu, Mai Sơn, Sông Mã, Bắc Yên, Quỳnh Nhai, Mường La, Phù Yên, Yên Châu. |
- | Lợn | Các huyện: Thuận Châu, Mai Sơn, Sông Mã, Phù Yên, Yên Châu, Mường La, Quỳnh Nhai và thành phố Sơn La. |
- | Gia cầm | Các huyện: Mai Sơn, Sông Mã, Thuận Châu, Mộc Châu, Phù Yên, Quỳnh Nhai và thành phố Sơn La. |
Thủy cầm | Các huyện: Mai Sơn, Sông Mã, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Mường La, Phù Yên, Bắc Yên và Vân Hồ | |
12 | Sữa bò | Các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ. |
13 | Mật ong | Các huyện: Mai Sơn, Mộc Châu, Yên Châu, Phù Yên, Sông Mã và thành phố Sơn La. |
14 | Gỗ và lâm sản ngoài gỗ | |
- | Gỗ | Trên địa bàn các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Mường La, Yên Châu, Thuận Châu, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai. |
- | Mây và các sản phẩm từ mây | Trên địa bàn các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Mường La, Yên Châu, Thuận Châu. |
Tre và các sản phẩm từ tre | Trên địa bàn các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Mường La, Yên Châu, Thuận Châu. | |
15 | Sơn Tra | |
- | Quả sơn tra tươi | Các huyện: Bắc Yên, Mường La, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp, Phù Yên, Sông Mã. |
- | Các sản phẩm chế biến từ sơn tra | Các huyện: Bắc Yên, Vân Hồ, Mộc Châu, Mường La, Thuận Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp, Phù Yên, Sông Mã. |
16 | Dược liệu | |
- | Nguyên liệu tươi | Các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Mường La, Yên Châu, Thuận Châu, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai và thành phố Sơn La. |
Tên sản phẩm nông nghiệp chủ lực | Định hướng phát triển sản phẩm nông nghiệp tập trung trên địa bàn các huyện, thành phố | |
- | Các sản phẩm chế biến từ dược liệu | Các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Bắc Yên, Mai Sơn, Mường La, Sông Mã. |
17 | Thủy sản | |
- | Cá nước lạnh: Tầm, hồi | Các huyện: Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Mường La, Mộc Châu, Vân Hồ, Bắc Yên, Phù Yên. |
- | Ba ba | Các huyện: Sông Mã, Sốp Cộp. |
- | Cá: Lăng, trắm, chép, nheo, diêu hồng, rô phi | Các huyện: Thuận Châu, Mường La, Quỳnh Nhai, Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Bắc Yên, Phù Yên, Yên Châu, Sông Mã. |
18 | Các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Các huyện: Sông Mã, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Yên Châu, Quỳnh Nhai, Mai Sơn, Thuận Châu, Vân Hồ, Sốp Cộp, Mường La và thành phố Sơn La. |
Phụ lục số 06. DANH MỤC MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LUẬT, CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
I. VB PL, chủ trương, chính sách của TƯ
- Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23/11/2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/04/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
-Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
- Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30/7/2019 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại;
- Nghị quyết số 118/NQ-CP ngày 10/8/2020 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2020;
- Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 14/7/2020 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ trực tuyến với các địa phương và phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2020;
- Nghị quyết số 91/NQ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2020;
- Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17/7/2019 của Chính phủ về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững;
- Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26/2/2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010;
- Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
- Quyết định số 1600/2016/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1584/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020;
- Quyết định 414/2017/QĐ-TTg ngày 04/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23/11/2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
- Quyết định 1137/2017/QĐ-TTg ngày 03/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 942/2017/QĐ-TTg ngày 03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 490/2018/QĐ-TTg ngày 04/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
- Quyết định số 885/2020/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020- 2030;
- Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
- Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 04/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp;
- Thông báo Kết luận số 423/TB-VPCP ngày 30/10/2014 của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về xuất khẩu nông sản, thủy sản vào thị trường Nga;
- Văn bản số 942/VPCP-QHĐP ngày 7/2/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc khẩn trương triển khai tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho nông dân theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị Thủ tướng đối thoại với nông dân lần thứ hai, tổ chức ngày 10/12/2019 tại TP.Cần Thơ;
- Quyết định số 3837/QĐ-BCT ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2020;