ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG QUỲNH
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Có thể bạn quan tâm!
- Chính sách khuyến khích các doanh nghiệp vừa và nhỏ đổi mới công nghệ hướng thân thiện với môi trường - 2
- Lợi Ích Từ Việc Sử Dụng Công Nghệ Thân Với Môi Trường
- Đổi Mới Công Nghệ Theo Hướng Thân Thiện Với Môi Trường
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
CHUYÊN NGÀNH CHÍNH SÁ CH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MÃ SỐ: 60.34.70
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Mai Hà
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI CẢM ƠN 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 6
PHẦN MỞ ĐẦU 7
1. Sự cần thiết của đề tài 7
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu. 8
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 10
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 10
5. Mẫu khảo sát 11
6. Câu hỏi nghiên cứu 11
7. Giả thuyết nghiên cứu 11
8. Phương pháp nghiên cứu: 12
9. Bố cục luận văn 13
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG Ở CÁC DNNVV TẠI VIỆT NAM 15
1.1.Một số vấn đề lý luận và khái niệm có liên quan 15
1.1.1.Doanh nghiệp vừa và nhỏ 15
1.1.2. Công nghệ 16
1.1.3. Công nghệ thân thiện với môi trường 18
1.1.4. Chuyển giao công nghệ 19
1.1.5.Đổi mới công nghệ 20
1.1.6. Đổi mới công nghệ theo hướng thân thiện với môi trường 26
1.1.7.Phát triển bền vững 27
1.1.8. Sản xuất sạch hơn. 27
1.2. Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường 28
1.3. Sự cần thiết đổi mới công nghệ hướng thân thiện với môi trường 30
1.4. Những áp lực thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho bảo vệ môi trường 34
* Kết luận chương 1 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CHO ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG TẠI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 36
2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa với vấn đề ô nhiễm môi trường 36
2.1.1. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa 36
2.1.2.Thực trạng công nghệ của các DNNVV 38
2.1.3.Vấn đề ô nhiễm môi trường tại các DNNVV 41
2.1.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm 43
2.2.Thực trạng đầu tư đổi mới công nghệ hướng thân thiện với môi trường 44
2.2.1.Thực trạng đầu tư đổi mới công nghệ hướng thân thiện với môi trường tại Việt Nam
............................................................................................................................................................................... 44
2.2.2.Một số yếu tố tác động đến đổi mới công nghệ ở các DNNVV 47
2.3.Tổng quan các cơ chế, chính sách hiện hành nhằm thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ hướng thân thiện với môi trường 64
2.3.1.Những kết quả đã đạt được: 64
2.3.2.Những tồn tại chủ yếu 68
2.3.3.Nguyên nhân của những tồn tại 69
* Kết luận Chương 2 73
CHƯƠNG 3. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH NHẰM THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ CHO ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG TẠI VIỆT NAM 76
3.1.Cơ hội và thách thức đối với việc hoàn thiện cơ chế chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ hướng thân thiện với môi trường thời gian tới 76
3.1.1.Cơ hội 76
3.1.2. Thách thức 77
3.2.Quan điểm, mục tiêu hoàn thiện cơ chế chính sách trong thời gian tới 77
3.2.1.Quan điểm 77
3.2.2.Mục tiêu 79
3.3.Những đề xuất cụ thể nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ hướng thân thiện với môi trường 80
3.3.1.Nhóm giải pháp tuyên truyền 81
3.3.2.Các giải pháp để doanh nghiệp tiến hành đổi mới công nghệ 81
3.3.3.Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp 82
3.3.4.Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện bộ máy quản lý môi trường tại doanh nghiệp 83
3.3.5.Giải pháp về trợ cấp và hỗ trợ doanh nghiệp 84
3.3.6.Những giải pháp cụ thể khác 85
* Kết luận Chương 3 87
CHƯƠNG 4.KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 89
4.1.Về pháp luật: 89
4.2.Về kinh tế 90
4.3.Về kỹ thuật và công nghệ 90
4.4.Phát triển bền vững một số ngành có tác động đặc biệt đối tới môi trường 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB : Ngân hàng Phát triển Châu Á AFTA : Khu vực mậu dịch tự do ASEAN ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á BVMT : Bảo vệ môi trường
CNH,HĐH : Công nghiệp hoá, hiện đại hoá DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DN : Doanh nghiệp
DOSTE : Sở Khoa học, Công nghệ và môi trường ĐMCN : Đổi mới công nghệ
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường EEA : Uỷ ban môi trường Châu Âu EMS : Hệ thống quản lý môi trường
ESCAP : Uỷ ban kinh tế - xã hội châu Á – Thái Bình Dương FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GNP : Tổng sản phẩm quốc gia GEF : Quỹ môi trường toàn cầu
GEP : Tổng sản phẩm sinh thái
IMF : Quỹ Tiền tệ quốc tế KH&CN : Khoa học và công nghệ LHF : Liên hiệp quốc
MOST : Bộ Khoa học và Công nghệ MPI : Bộ Kế hoạch và Đầu tư
NEA : Cục Môi trường
NGO’s : Các tổ chức phi chính phủ NPV : Giá trị ròng hiện tại
OECD : Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế PTBV : Phát triển bền vững
R&D : Nghiên cứu và triển khai SXSH : Sản xuất sạch hơn TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
UNCED : Hội nghị Liên hợp quốc về Môi trường và phát triển UNCTAD : Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển UNDP : Chương trình Phát triển Liên hợp quốc
UNEP : Chương trình Môi trường Liên hợp quốc UNIDO : Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc VAT : Thuế giá trị gia tăng
WB : Ngân hàng Thế giới
WCEB : Uỷ ban Môi trường và Phát triển Thế giới WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại cụ thể của các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam theo các nhóm ngành..............................................................................trang 14
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa môi trường và hệ thống kinh tế ................trang 26
Bảng 1.3: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả môi trường của công nghệ thân với môi trường ..............................................................................................trang 30
Hình 2.1: Tổng hợp hiện trạng doanh nghiệp VN năm 2010 ................trang 33
Bảng 2.1: Đánh giá năng lực đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp thuộc một số nhóm ngành ................................................................................trang 37
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu chi cho BVMT của một số ngành ................trang 48
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Phát triển bền vững bằng những công nghệ thân thiện với môi trường, giảm tối đa phế thải độc hại và tăng cường khả năng tái chế; đầu tư công nghệ mới, sử dụng năng lượng hợp lý là xu hướng các doanh nghiệp hướng đến để đối phó với tình trạng suy thoái môi trường đang diễn ra ngày càng phức tạp.
Theo đánh giá của các chuyên gia, công nghiệp Việt Nam đang đứng ở vị trí thấp so với nhiều nước trong khu vực, bởi vì lộ trình phát triển công nghiệp hóa ở nước ta chủ yếu là lắp ráp - công đoạn có giá trị thấp nhất trong chuỗi sản xuất.
Chiến lược Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, với mục tiêu phổ biến rộng rãi công cụ này vào các cơ sở sản xuất tại Việt Nam nhằm tăng cường hiệu quả sản xuất công nghiệp, đồng thời giảm thiểu chất thải và tác động của các cơ sở sản xuất đến môi trường và sức khỏe con người.
Theo thống kê của Hiệp hội DNNVV Việt Nam cho thấy, khu vực DNNVV nước ta đã và đang phát triển nhanh chóng, trở thành động lực của nền kinh tế. Tính đến nay cả nước đã có gần 550 ngàn doanh nghiệp đăng ký hoạt động, hơn 97% trong số này là các DNNVV. Như một quy luật tự nhiên, hầu hết các doanh nghiệp đều có bước khởi đầu và trưởng thành với xuất phát điểm thấp. thậm chí có những đơn vị trưởng thành từ các hộ kinh doanh nhỏ lẻ.
Với xuất phát điểm như vậy, các DNNVV thường gặp nhiều khó khăn, thách thức trong việc đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Thực tế qua một số cuộc điều tra do Hiệp hội DNNVV tiến hành cho thấy, khi được hỏi về những khó khăn, phần lớn các doanh nghiệp đều cho rằng họ thiếu vốn, thiếu thông tin liên quan đến phát triển công nghệ, đặc biệt
là công nghệ thân thiện với môi trường, khó khăn về thị trường và đặc biệt là chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ. Một bộ phận lớn các DNNVV chưa có thói quen tìm kiếm, thu thập, sử dụng thông tin công nghệ. Phát triển theo cách sao chép vẫn là một thực tiễn phổ biến trong cộng đồng các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Không ít trong số đó gặp khó khăn về phương tiện, nhân lực công nghệ thông tin, lúng túng trong đề xuất ý tưởng, tìm kiếm và lựa chọn công nghệ để cải thiện sản xuất kinh doanh và đặc biệt là nhân lực KH&CN có trình độ cao.
Với mong muốn đóng góp một số đề xuất với cơ quan chức năng về chính sách khuyến khích các doanh nghiệp vừa và nhỏ đổi mới công nghệ thân với môi trường góp phần vào sự phát triển bền vững như tinh thần của Chiến lược Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt ngày 07 tháng 9 năm 2009. Được sự hướng dẫn của PGS,TS Mai Hà, tôi lựa chọn chủ đề “Chính sách thúc đẩy các doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ hướng thân thiện với môi trường” để nghiên cứu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Ở nước ngoài, vấn đề đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp được giới nghiên cứu kinh tế đặc biệt quan tâm, là một trong những chủ đề lớn liên tục được bổ sung, đi sâu hơn trong tiến trình công nghiệp hóa và cạnh tranh thị trường. Đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp càng có tính thời sự ngay cả ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, trong bối cảnh hội nhập kinh tế và cạnh tranh quốc tế hiện nay. Đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về vai trò của đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp cũng như đánh giá năng lực công nghệ của các doanh nghiệp .
Đã có một số công trình nghiên cứu, tiêu biểu như:
- Đề tài độc lập cấp nhà nước, mã số ĐTĐL 2003-26 “Nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý KH&CN địa phương” do GS.TS Đỗ