8. Câu hỏi này (và câu hỏi số 8 tiếp theo) dành cho doanh nghiệp có hoạt
động xuất khẩu sản phẩm TCMN (trực tiếp hoặc gián tiếp):
Doanh nghiệp của Ông (Bà) hay xuất khẩu theo hình thức nào nhất (Đề nghị
Ông / Bà đánh số thứ tự từ số 1 đến số 6, số 1 là hình thức mà doanh nghiệp hay thực hiện nhất, số 6 là ít nhất):
Bán trực tiếp cho người dùng cuối cùng ở nước ngoài
Bán thông qua công ty XNK trong nước
Bán thông qua công ty XNK nước ngoài
Bán cho nhà bán sỉ ở nước ngoài
Bán cho nhà bán lẻ ở nước ngoài
Bán thông qua người môi giới / trung gian ở Việt Nam
9. Những khó khăn doanh nghiệp gặp phải khi xuất khẩu sản phẩm TCMN theo những hình thức trên (Đề nghị Ông / Bà đánh số thứ tự từ số 1 đến số 6, số 1 là khó khăn lớn nhất mà doanh nghiệp gặp phải, số 6 là mức độ nhẹ nhất):
Khó sáng tạo ra những mẫu m5 mới, đẹp, được thị trường chấp nhận
Thiếu thông tin về thị trường nước ngoài
Sản phẩm vừa làm ra đ5 bị làm nhái tràn lan
Nhiều mẫu sản phẩm khó bán (vì không phù hợp với thị trường nước ngoài)
Thị trường xuất khẩu nhỏ hẹp (chủ yếu là cộng đồng người Việt / người á
Đông quan tâm đến văn hóa Việt Nam / văn hóa phương Đông)
Khó thu hồi công nợ (nhiều khách nợ tiền chây ỳ, khó đòi)
Khó khăn khác (đề nghị ghi rõ):
10. Doanh nghiệp của Ông (Bà) thường nghiên cứu thị trường và khách hàng bằng cách nào (Đề nghị Ông / Bà đánh số thứ tự từ số 1 đến số 7, số 1 là cách phổ biến nhất mà doanh nghiệp thực hiện, số 7 là cách ít làm nhất - không đánh số nếu không thực hiện cách đó):
Trực tiếp tiến hành điều tra tại các thị trường mục tiêu
Thuê tư vấn nước ngoài điều tra tại các thị trường mục tiêu
Thuê tư vấn trong nước điều tra tại các thị trường mục tiêu
Tìm hiểu từ các nguồn trên mạng Internet
Tìm hiểu từ các nguồn trên sách vở, phim ảnh, báo chí, tạp chí, ấn phẩm, công trình nghiên cứu khác
Hỏi ý kiến chuyên gia, những người am hiểu về những thị trường mục tiêu của doanh nghiệp
Thăm dò ý kiến của khách đặt hàng, khách mua hàng
11. Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của doanh nghiệp của Ông (Bà) là (chỉ chọn từ 1 đến 3 trong số các lựa chọn sau đây):
Công ty nước ngoài sản xuất hoặc kinh doanh hàng TCMN tại Việt Nam
Doanh nghiệp trong nước
Các hộ sản xuất, kinh doanh hàng TCMN trong làng nghề
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (làm hàng TCMN)
Hàng TCMN xuất khẩu của các nước khác
Không quan tâm
12. Các hình thức xúc tiến thương mại mà doanh nghiệp thường thực hiện (Đề nghị Ông / Bà đánh số thứ tự từ số 1 đến số 7, số 1 là hình thức phổ biến nhất mà doanh nghiệp thực hiện, số 7 là cách ít làm nhất - không đánh số nếu không thực hiện cách đó):
Dự hội chợ, triển l5m ở nước ngoài
Dự hội chợ, triển l5m quốc tế ở trong nước
Tham dự các lễ hội làng nghề
Trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại các trung tâm / phòng trưng bày giới thiệu hàng VN ở nước ngoài
Giới thiệu, quảng bá trên Website của doanh nghiệp mình
Quảng cáo trên mạng Internet
Quảng cáo trên báo, tạp chí
Hình thức khác (đề nghị ghi rõ):
13. Theo Ông (Bà), đâu là (những) nguyên nhân chủ yếu khiến các doanh nghiệp làm hàng TCMN Việt Nam khó mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh (Đề nghị Ông / Bà đánh số thứ tự từ số 1 đến số 5, số 1 là nguyên nhân chủ yếu nhất, số 5 là nguyên nhân thứ yếu nhất):
Thiếu vốn / khó vay vốn từ ngân hàng
Nhận thức của các doanh nghiệp về tầm quan trọng của liên kết, hợp tác còn thấp
Đa số các doanh nghiệp / hộ kinh doanh chỉ thích làm ăn độc lập, không muốn liên kết, hợp tác
Thiếu sự trợ giúp hiệu quả của các tổ chức hiệp hội ngành hàng, liên hiệp hợp tác x5 ...
Khó khăn trong mở rộng mặt bằng sản xuất
Năng lực quản trị kinh doanh của các doanh nghiệp còn thấp
Nguyên nhân khác (đề nghị ghi rõ):
14. Doanh nghiệp của Ông / Bà đ` vận dụng và thực hiện những chiến lược marketing nào trong 5 năm vừa qua (Đề nghị Ông / Bà ghi cụ thể tên gọi và / hoặc mô tả những chiến lược marketing đó):
xin chân thành cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của ông (bà)!
Phô lôc 1b
tổng hợp phiếu điều tra
về tình hình kinh doanh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của các doanh nghiệp việt nam
Tổng số phiếu: 187
Số lượng Tỷ lệ
1. Doanh nghiệp của Ông (Bà) thuộc loại hình nào dưới đây:
27 | 14,4% | ||
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 7 | 3,7% | |
Doanh nghiệp tư nhân | 28 | 15,0% | |
Công ty cổ phần | 25 | 13,4% | |
Công ty TNHH | 48 | 25,7% | |
Hé kinh doanh | 52 | 27,8% | |
Số phiếu trả lời | 187 |
Có thể bạn quan tâm!
- Lựa Chọn Chiến Lược Mở Rộng Thị Trường Và Phát Triển Quốc Tế
- Một Số Giải Pháp Vĩ Mô Khác Nhằm Thúc Đẩy Xuất Khẩu Hàng Tcmn Việt Nam Giai Đoạn 2005 - 2010
- Doanh Nghiệp Của Ông (Bà) Thuộc Loại Hình Nào Dưới Đây:
- Chiến lược Marketing đối với hàng thủ công mỹ nghệ của các làng nghề - 25
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
Sản xuất | 40 | 21,4% |
Thương mại | 32 | 17,1% |
Cả hai | 115 | 61,5% |
Số phiếu trả lời | 187 |
3. Doanh nghiệp của Ông (Bà) tham gia vào những hoạt động kinh doanh nào sau
đây (đề nghị đánh dấu vào những ô phù hợp):
/ | |||
mẫu m5 do nghệ nhân Việt Nam sáng tác | 108 | 57,8% | |
Xuất khẩu (trực tiếp hoặc gián tiếp) hàng TCMN | 128 | 68,5% |
55 | 29,4% | |
Gia công hàng TCMN xuất khẩu cho công ty xuất nhập | ||
khẩu trong nước | 70 | 37,4% |
Bán hàng TCMN cho khách du lịch quốc tế đến Việt | ||
Nam (trực tiếp hoặc gián tiếp) | 156 | 83,4% |
Không tham gia vào hoạt động kinh doanh nào nói trên | 0 | |
Số phiếu trả lời | 187 |
4. Doanh nghiệp của Ông (Bà) xác định giá bán sản phẩm theo cách nào (chọn một hoặc nhiều cách sau đây):
Giá bán = các chi phí sản xuất, phân phối ... cộng thêm
89 | 82,4% | |
Giá bán được xác định theo chủ quan của chủ doanh nghiệp | 14 | 12,9% |
Giá bán căn cứ vào giá các sản phẩm cùng loại tương | ||
đương trên thị trường | 41 | 37,9% |
Giá bán căn cứ vào mức độ hấp dẫn của sản phẩm đối | ||
với khách mua hàng (càng nhiều người hỏi mua thì càng | ||
nâng giá lên cao) | 49 | 45,4% |
Định giá bán cao đối với mẫu sản phẩm mới, giá bán giảm | ||
dần theo thời gian sản phẩm đó có mặt trên thị trường | 32 | 29,6% |
Giá bán khác nhau đối với từng đối tượng khách hàng | ||
khác nhau | 38 | 35,2% |
Số phiếu trả lời | 108 |
5. Những khó khăn doanh nghiệp gặp phải khi sản xuất / bán hàng TCMN cho du khách quốc tế tại Việt Nam (đề nghị đánh dấu vào những ô phù hợp):
Khó làm ra những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của
139 | 75,1% | |
Khó bán được những sản phẩm giá trị cao do sản phẩm | ||
to nặng / cồng kềnh / dễ vỡ | 101 | 54,6% |
phẩm không to nặng / cồng kềnh / dễ vỡ | 87 | 47,0% |
Khó bán được những sản phẩm giá trị cao do không | ||
thuận tiện trong thanh toán hoặc trong thủ tục hải quan | 38 | 20,5% |
L5i ít vì có quá nhiều cơ sở / cửa hàng cùng bán những | ||
sản phẩm giống nhau | 145 | 78,4% |
L5i ít do chi phí thuê cửa hàng ở những địa điểm đẹp ở | ||
đô thị lớn quá cao | 158 | 85,4% |
L5i ít do chi phí thuê cửa hàng ở những địa điểm đẹp ở | ||
làng nghề quá cao | 79 | 42,7% |
Số phiếu trả lời | 185 |
6. Doanh nghiệp của Ông (Bà) hay gia công cho đối tượng nào nhất (đánh số thứ tự từ 1 đến 5, số 1 là đối tượng mà DN nhận gia công nhiều nhất, số 5 là ít nhất):
137 | 76,5% | |
Theo đặt hàng của nhà bán lẻ nước ngoài (2) | 122 | 68,1% |
Cho công ty XNK nước ngoài (3) | 88 | 49,2% |
Cho công ty XNK trong nước (4) | 72 | 40,2% |
Theo đặt hàng của người tiêu dùng cuối cùng ở nước | ||
ngoài (5) | 50 | 27,9% |
Số phiếu trả lời | 179 |
7. Những khó khăn doanh nghiệp gặp phải khi gia công hàng TCMN cho những
đối tượng trên (Đề nghị Ông / Bà đánh số thứ tự từ số 1 đến số 6, số 1 là khó khăn lớn nhất mà doanh nghiệp gặp phải, số 6 là mức độ nhẹ nhất):
146 | 81,6% | |
Bị khách đặt hàng ép giá dẫn đến l5i thấp (do có nhiều | ||
cơ sở có khả năng gia công cho khách cạnh tranh) (2) | 142 | 79,3% |
Khó khăn trong kiểm soát chất lượng: khó đảm bảo chất | ||
lượng sản phẩm / nguyên liệu đồng đều theo yêu cầu |
138 | 77,1% | |
Đơn vị / cơ sở gia công thường không thể giao tiếp trực | ||
tiếp với khách hàng (thường phải qua trung gian hoặc | ||
các công ty TM / XNK) (4) | 135 | 75,4% |
Không có quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn | ||
quốc tế (5) | 87 | 48,6% |
Khó thu hồi công nợ (nhiều khách nợ tiền chây ỳ, khó | ||
đòi) (6) | 80 | 44,7% |
Số phiếu trả lời | 179 |
8. Doanh nghiệp của Ông (Bà) hay xuất khẩu theo hình thức nào nhất (Đề nghị
Ông / Bà đánh số thứ tự từ số 1 đến số 6, số 1 là hình thức mà doanh nghiệp hay thực hiện nhất, số 6 là ít nhất):
131 | 77,1% | |
Bán thông qua công ty XNK nước ngoài (2) | 127 | 74,7% |
Bán cho nhà bán lẻ ở nước ngoài (3) | 106 | 62,3% |
Bán thông qua công ty XNK trong nước (4) | 84 | 49,4% |
Bán trực tiếp cho người dùng cuối cùng ở nước ngoài (5) | 81 | 47,7% |
Bán thông qua người môi giới / trung gian ở Việt Nam (6) | 75 | 44,1% |
Số phiếu trả lời 170
9. Những khó khăn doanh nghiệp gặp phải khi xuất khẩu sản phẩm TCMN theo những hình thức trên (Đề nghị Ông / Bà đánh số thứ tự từ số 1 đến số 6, số 1 là khó khăn lớn nhất mà doanh nghiệp gặp phải, số 6 là mức độ nhẹ nhất):
165 | 97,1% | |
trường chấp nhận (2) | 129 | 75,9% |
Nhiều mẫu sản phẩm khó bán (vì không phù hợp với thị | ||
trường nước ngoài) (3) | 117 | 68,8% |
98 | 57,7% | |
Nam / văn hóa phương Đông) (5) | 80 | 47,1% |
Khó thu hồi công nợ (khách nợ tiền chây ỳ, khó đòi) (6) | 69 | 40,1% |
Số phiếu trả lời | 170 |
10. Doanh nghiệp của Ông (Bà) thường nghiên cứu thị trường và khách hàng bằng cách nào (Đề nghị Ông / Bà đánh số thứ tự từ số 1 đến số 7, số 1 là cách phổ biến nhất mà doanh nghiệp thực hiện, số 7 là cách ít làm nhất - không đánh số nếu không thực hiện cách đó):
Tìm hiểu từ các nguồn trên sách vở, phim ảnh, báo chí, tạp
169 | 85,9% | |
Hỏi ý kiến chuyên gia, những người am hiểu về những thị | ||
trường mục tiêu của doanh nghiệp (2) | 146 | 78,9% |
Thăm dò ý kiến của khách đặt hàng, khách mua hàng (3) | 135 | 73,0% |
Tìm hiểu từ các nguồn trên mạng Internet (4) | 97 | 52,4% |
Thuê tư vấn trong nước điều tra tại thị trường mục tiêu (5) | 37 | 20,0% |
Thuê tư vấn nước ngoài điều tra tại thị trường mục tiêu (6) | 8 | 4,3% |
Trực tiếp tiến hành điều tra tại các thị trường mục tiêu (7) | 7 | 3,8% |
Số phiếu trả lời | 185 |
11. Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của doanh nghiệp của Ông (Bà) là (chỉ chọn từ 1
đến 3 trong số các lựa chọn sau đây):
Công ty nước ngoài sản xuất hoặc kinh doanh hàng
60 | 32,1% | |
Doanh nghiệp trong nước | 142 | 75,9% |
Các hộ sản xuất, kinh doanh hàng TCMN làng nghề | 131 | 70,1% |
Công ty có vốn ĐTNN tại Việt Nam (làm hàng TCMN) | 53 | 28,3% |
Hàng TCMN xuất khẩu của các nước khác | 79 | 42,2% |
Không quan tâm | 63 | 33,7% |
Số phiếu trả lời | 187 |