Lãi Suất Trả Nợ Trước Hạn Gói Tín Dụng Cho Vay


Qua bảng 2.9 ta thấy, lãi suất cho vay đối với các gói tín dụng được phân biệt, đối với các khoản vay ngắn hạn bằng VNĐ và USD với mức lãi suất cố định tối thiểu đối với từng thời gian vay (T<= 03 tháng; 03 tháng < T <=12 tháng) và biên độ vay cũng được xác định rõ ràng đối với từng loại hình doanh nghiệp. Với chính sách giá khác nhau đã chia KHDN theo từng nhóm khác nhau nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu, nâng cao thị phần cho vay đối với DN.

Bảng 2.10: Lãi suất trả nợ trước hạn gói tín dụng cho vay


Tiêu chí

Cho vay

SXKD

Cho vay BĐS

Cho vay ô tô

Lựa chọn 1: Lãi suất cố định 3 tháng

Thời gian vay

6th ≤ T ≤ 12th


≥ 24 tháng

Lãi suất cố định

7,8%/năm

6,9%/năm

Biên độ

2,5%/năm

3,5%/năm

Lựa chọn 2: Lãi suất cố định 6 tháng

Thời gian vay

T ≤ 12th

36th ≤ T ≤ 60th

≥ 60th

36th ≤ T ≤ 60th

≥ 60th

Lãi suất cố định

8,5%/năm

7,0%/năm

7,5%/năm

7,0%/năm

7,5%/năm

Biên độ

2,5%/năm

3,2%/năm

3,2%/năm

3,2%/năm

3,2%/năm

Lựa chọn 3: Lãi suất cố định 12 tháng

Thời gian vay

T = 12th

≥ 60th

≥ 60th

Lãi suất cố định

8,8%/năm

8,09%/năm

8,09%/năm

Biên độ


3,4%/năm

3,4%/năm

Lựa chọn 4: Lãi suất cố định 18 tháng

Thời gian vay


≥ 84th


Lãi suất cố định

8,89%/năm

Biên độ

3,6%/năm

Lựa chọn 5: Lãi suất cố định 24 tháng

Thời gian vay


≥ 84th


Lãi suất cố định

9,5%/năm

Biên độ

3,7%/năm

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.

Chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Quảng Ninh - 11

(Nguồn: Phòng KHCN, Ngân hàng MB Quảng Ninh, năm 2019)


Qua bảng 2.10 ta thấy, Lãi suất trả nợ trước hạn gói tín dụng cho vay được thực hiện đối với nội dung như Cho vay SXKD; Cho vay BĐS; Cho vay ô tô, với mức lãi suất khác nhau có quy định như lãi suất cố định 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng và 24 tháng. Các mức lãi suất được quy định rõ ràng trong thời gian vay,


có lãi suất cố định và biên độ cụ thể. Có thể nói với mức lãi suất ưu đãi như vậy đã phần nào khuyến khích được khách hàng trả nợ trước hạn, giảm mức độ rủi ro cũng như tận dụng được nguồn vốn trả trước của khách hàng thực hiện chiến lược kinh doanh của mình.

Bảng 2.11: Phí trả nợ trước hạn gói tín dụng cho vay


Tiêu chí

Thời gian

vay

Thời gian

cam kết

Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Lựa chọn

1

6th ≤ T ≤ 12th

4 tháng

0,25%






Lựa chọn

1 - ô tô

≥ 24th

12 tháng

1,00%







Lựa chọn 2

T= 36th

24 tháng

2,00%

1,50%





36th <T<

60th

36 tháng

2,00%

1,50%

1,00%




T ≥ 60th

48 tháng

2,00%

2,00%

1,50%

1,00%



Lựa chọn

3

T < 84th

48 tháng

3,00%

3,00%

2,00%

1,00%



T ≥ 84th

60 tháng

3,00%

3,00%

2,50%

2,00%

1,00%


Lựa chọn

4

T ≥ 84th

72 tháng

3,00%

3,00%

2,50%

2,00%

1,50%

1,00%

Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ninh, 2019


Qua bảng 2.11 ta thấy, Phí trả nợ trước hạn gói tín dụng cho vay được thực hiện trên tiêu chí như Cho vay SXKD; Cho vay ô tô …với thời gian vay (6th ≤ T ≤ 12th ; ≥ 24 tháng; 36th < T < 60th ; T ≥ 60 Tháng), các mức lãi suất này có thời gian cam kết rõ ràng từ 4 tháng đến 72 tháng; tỉ lệ phí trả nợ trước hạn biến động qua các năm, có xu hướng tăng dần theo thời gian. Với chiến lược giá phân biệt theo thời gian đã khuyến khích được khách hàng trả trước khoản phí của mình; giảm bớt mức độ rủi ro đối với ngân hàng.

Đối với sản phẩm thẻ tín dụng, ngân hàng đã cung cấp các dịch vụ thẻ tín dụng đáp ứng tối đa nhu cầu của từng nhóm đối tượng khách hàng. Đồng thời, MBBank Quảng Ninh đã có chính sách giá phân biệt với khách hàng, luôn tổ chức những đợt miễn phí phát hành thẻ tín dụng kèm theo chương trình khuyến mãi hấp dẫn nhằm thu hút lượng khách hàng tiềm năng và thực hiện chiến lược cạnh tranh với các ngân hàng thương mại khác.

71


Bảng 2.12: Lãi suất và biểu phí thẻ tín dụng


Lãi suất và biểu phí

MB VISA

MB JCB

MB VINID VISA

Lãi suất

Sau sao kê ngày 20/06/2019: 2.99%

Áp dụng sau ngày sao kê: 10/06/2019: 2.79%

Phí thường niên (Thẻ chính)

499,000

499,000

899,000

Phí thường niên (Thẻ phụ)


Không thu phí

200,000

Thẻ phụ mở từ 10/08/2017 được miễn phí thường niên năm đầu tiên


Không thu phí


Ngày thu phí thường niên

(thẻ chính)

Thẻ chính:

Năm đầu: Ngày thứ 31 kể từ ngày Open-date

Năm thứ 2: 1 năm sau ngày First transaction date

Các năm tiếp theo: 1 năm sau ngày thu phí năm trước

Thẻ chính:

Năm đầu: Ngày thứ 31 kể từ ngày Open-date

Năm thứ 2: 1 năm sau ngày First transaction date

Các năm tiếp theo: 1 năm sau ngày thu phí năm trước

Thẻ chính:

Năm đầu: Ngày thứ 31 kể từ ngày Open-date

Năm thứ 2: 1 năm sau ngày First transaction date

Các năm tiếp theo: 1 năm sau ngày thu phí năm trước

Miễn phí thường niên năm đầu

(Chỉ miễn phí cho thẻ chính)


Thẻ chính có phát sinh 3 giao dịch trong 30 ngày từ khi mở thẻ (từ 300k/giao dịch)

Thẻ chính có doanh số GD 2 triệu đồng trong 30 ngày đầu tiên kể từ ngày mở thẻ

Phí rút tiền mặt

4%(TT:100.000 VND)

4%(TT:100.000 VND)

4%(TT:100.000 VND)

Phí trả chậm

5%(TT:199.000 VND, TĐ:999.000 VND)

5%(TT:199.000 VND, TĐ:999.000 VND)

5%(TT:249.000 VND, TĐ:999.000 VND

Phí giao dịch quốc tế

3% giá trị giao dịch

3% giá trị giao dịch

3% giá trị giao dịch

Phí giao dịch nội tệ tại nước ngoài

1%/giao dịch

1%/giao dịch

1%/giao dịch

Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ninh, 2019


2.3.3.3. Chiến lược phân phối

Chiến lược phân phối của MB Quảng Ninh thực hiện qua các kênh phân phối, cụ thể như sau:

Kênh 1, Kênh tiêu thụ trực tiếp: Đây là kênh tiêu thụ mà khách hàng đến giao dịch trực tiếp ngay tại chi nhánh/phòng giao dịch. Qua kênh này, ngân hàng trực tiếp được tiếp xúc với khách hàng, tiết kiệm được chi phí trung gian, nắm bắt được nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng. Những khách hàng đến trực tiếp cơ sở giao dịch của ngân hàng đa phần là các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn.



Ngân hàng


Khách hàng tiêu dùng trực tiếp

Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Ninh, 2019


Hình 2.6: Kênh phân phối trực tiếp

Kênh 2, kênh gián tiếp: Đây là hình thức đưa tiêu dùng thông qua các chi nhánh, nhân viên, đối tác, cộng tác viên. Đối với hình thức bán hàng gián tiếp MB Quảng Ninh sử dụng để cung cấp sản phẩm dịch vụ của mình tại những nơi mà ở đó ngân hàng có những đại lý đại diện, các tổ chức trung gian, môi giới, cộng tác viên…

Đối với mỗi sản phẩm dịch vụ MB Quảng Ninh kết nối với nhiều đối tác và các kênh triển khai khác nhau. Sản phẩm cho vay: các sàn giao dịch bất động sản, các đại lý và showroom ô tô, các chủ đầu tư/ dự án trên địa bàn; sản phẩm kiều hối liên kết với các công ty tư vấn du học, xuất khẩu lao động, trung tâm xúc tiến việc làm; đối với sản phẩm thẻ, bảo hiểm, tài khoản số đẹp MB Quảng Ninh liên kết với Công ty bảo hiểm, các cộng tác viên, các đơn vị hưởng lương ngân sách nhà nước, các đơn vị trả lương… Đây cũng là một kênh quan trọng đối với việc đẩy mạnh phát triển sản phẩm dịch vụ đối với MB Quảng Ninh trong giai đoạn 2015 – 2019.




Ngân hàng


Phòng giao dịch Nhân viên/phòng ban Đại lý

Công ty bảo hiểm Công ty tài chính Quỹ tín dụng

Các tổ chức độc lập


Khách hàng tiêu dùng cuối cùng


Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Ninh, 2019

Hình 2.7: Kênh phân phối gián tiếp

Mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch:

Trong những năm gần đây, MB Quảng Ninh đã thực hiện các chiến lược để phát triển mạng lưới chi nhánh cả về số lượng và chất lượng, với trọng tâm là thúc đẩy hoạt động ngân hàng kỹ thuật số. MB Quảng Ninh tập trung ưu tiên mở rộng mạng lưới tại các địa điểm mà chi nhánh chưa triển khai dịch vụ. Trong khi tăng quy mô của mạng lưới chi nhánh, MB Quảng Ninh cũng liên tục nâng cao CLDV tại các chi nhánh thông qua việc định hình một ngân hàng với định hướng thân thiện với khách hàng so với mô hình ngân hàng truyền thống. Ngoài ra, vai trò của người quản lý dịch vụ khách hàng đã được xây dựng ở mọi chi nhánh để nâng cao chất lượng trải nghiệm của khách hàng.

Bảng 2.13: Mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng

Đơn vị: Cơ sở



Nội dung

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Chênh lệch (2018/2017)

Chênh lệch (2019/2018)

Chi nhánh/trụ sở

1

1

1

-

-

Phòng giao dịch

5

5

5

-

-

Tồng

6

6

6

-

-

Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Quảng Ninh, 2019


Qua bảng 2.13 ta thấy, mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng MB Quảng Ninh ổn định qua các năm: bao gồm 1 Chi nhánh chính và 5 Phòng giao dịch trực thuộc. Trong đó năm 2019 Phòng giao dịch Uông Bí tách ra trở thành Chi nhánh độc lập, cùng năm Chi nhánh lại thành lập thêm Phòng giao dịch Vân Đồn nên vẫn giữ nguyên số lượng 5 phòng giao dịch trực thuộc. Mạng lưới điểm giao dịch trải theo chiều dài của tỉnh Quảng Ninh, phát triển căn cứ tình hình phát triển kinh tế cũng như nhu cầu tiêu dùng của mỗi khu vực. Đây cũng là định hướng chung của lãnh đạo ngân hàng. Số lượng mạng lưới phát triển thể hiện sự lớn mạnh của ngân hàng trong thời gian qua, tuy nhiên để cạnh tranh với các ngân hàng quốc Doanh, MB Quảng Ninh cần mở rộng quy mô và mạng lưới của mình hơn nữa trong thời gian tới.

Bảng 2.14: So sánh mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng MB Quảng Ninh với các ngân hàng khác năm 2019


Nội dung

MB

Quảng Ninh

TECHCOMBANK

Quảng Ninh

SACOMBANK

Quảng Ninh

VIB

Quảng Ninh

Chi nhánh/trụ sở

1

1

1

1

PGD

5

4

3

4

Tổng

6

5

4

5

(Nguồn: Báo cáo Ngân hàng nhà nước tỉnh Quảng Ninh, năm 2019)


Qua bảng 2.14 ta thấy, mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng các ngân hàng TMCP trên địa bàn cũng không quá khác biệt nhau. Tuy nhiên, hiện tại quy mô điểm giao dịch của MB Quảng Ninh vẫn đang nhiều hơn so với các đối thủ cạnh tranh không nằm trong nhóm Ngân hàng quốc doanh Vietinbank, VCB, BIDV và Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

2.3.3.4. Chiến lược xúc tiến

a. Đối với hoạt động quảng cáo, truyền thông:

Giai đoạn 2015 -2019, đánh dấu bước chuyển mình mạnh mẽ của MB Quảng Ninh khi chuyển dịch hầu hết hoạt động truyền thông và thương hiệu sang môi trường trực tuyến (online) và mạng xã hội (social media), bám sát các xu hướng


công nghệ mới để áp dụng vào các hoạt động của Ngân hàng. Các hoạt động này đã cung cấp bức tranh tổng thể, sát thực và cập nhật về Ngân hàng, qua đó củng cố thêm niềm tin cho khách hàng. Về truyền thông đối nội, MB Quảng Ninh liên tục gửi bài truyền thông đến ấn phẩm thường kỳ của hệ thống MB như báo điện tử nội bộ “Portal”, tạp chí in “Chúng tôi là người MB”. Đặc biệt, chuỗi sự kiện hết sức đa dạng mang đến nhiều phân quà hấp dẫn cho khách hàng “MB Connect”, tới kiến thức chuyên môn nghiệp vụ “Thi chất lượng dịch vụ định kì hàng tháng”, tham gia các hội thao ngành ngân hàng trên địa bàn, hay cuộc thi sắc đẹp “MB Beauty” được tổ chức chuyên nghiệp và sáng tạo. Các sự kiện này đã thu hút sự quan tâm lớn của đông đảo cán bộ nhân viên, trở thành “đặc sản” và đưa MB Quảng Ninh trở thành ngân hàng có văn hóa doanh nghiệp đặc sắc nhất ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh. Điều đáng nói là tất cả các chương trình một cách bài bản trên mạng xã hội, tạo nên hiệu ứng lan tỏa mạnh mẽ ra bên ngoài Ngân hàng, góp phần tạo nên thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn của MB Quảng Ninh trên thị trường ngân hàng. Bên cạnh đó, Ngân hàng MB Quảng Ninh còn tham gia rất nhiều hoạt động văn hóa- xã hội như tặng quà cho các cháu thiếu nhi tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Ninh, tặng quà cho các gia đình có công với cách mạng của tỉnh, ủng hộ đồng bào vùng biên giới.

b. Đối với hoạt động khuyến mại:

Các chương trình khuyến mại/chính sách ưu đãi luôn được áp dụng tại tất cả các phòng giao dịch và chi nhánh chính một cách thưòng xuyên theo đúng cơ chế của Ngân hàng mẹ. Chương trình gần đây nhất là đạt khuyến mại nhân dịp kỷ niệm

25 năm thành lập Ngân hàng TMCP Quân Đội được diễn ra từ “1/5/2019 - 31/12/2019” theo đó tất cả các đối tượng khách hàng được miễn 100% phí phát hành thẻ, miễn phí trọn đời phí chuyển tiền trong và ngoài hệ thống. Bên cạnh đó, bộ phận DVKH thực hiện hỗ trợ khách hàng trực tiếp qua điện thoại 24/24h, truy cập tìm địa điểm máy ATM, CDM qua tin nhắn. Tại chi nhánh, cán bộ làm nghiệp vụ đã phối hợp với các phòng ban liên quan tiếp cận khách hàng truyền thống, khách hàng có quan hệ tín dụng, thanh toán để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng và vận động các đơn vị chi trả lương qua tài khoản .


c. Đối với hoạt động xúc tiến bán hàng:

MB Quảng Ninh cũng xúc tiến giới thiệu sản phẩm dịch vụ qua các đại lý, tại nhà khách hàng, tại các hội chợ, tại các trường học, bệnh viện, sàn giao dịch BĐS, các đơn vị hưởng lương ngân sách nhà nước trên địa bàn.

2.3.4. Đánh giá và điều chỉnh chiến lược kinh doanh


Chiến lược đã lựa chọn phù hợp với điều kiện cụ thể của môi trường và thị trường. Việc đánh giá chiến lược đã lựa chọn đảm bảo chiến lược có cơ sở khoa học và đảm bảo tính khả thi. Lý do lựa chọn chiến lược:

Một là, Ngân hàng đã tập trung đầu tư cho mở rộng các sản phẩm tiết kiệm, gói tín dụng cho vay, thẻ tiêu dùng, đầu tư mua sắm máy móc thiết bị tiên tiến, khoa học công nghệ. Ngân hàng có tiềm năng cạnh tranh trong thị trường lớn. Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000: 2000.

Hai là, Thị phần hiện nay của Ngân hàng lớn, thị trường truyền thống vẫn duy trì tốt.

Ba là, Nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển.

Kết luận: Trong giai đoạn nghiên cứu, Ngân hàng lựa chọn chiến lược thâm nhập sâu và giữ vững thị trường hiện có.

2.4. Đánh giá quá trình thực hiện và áp dụng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội, chi nhánh Quảng Ninh

2.4.1. Đánh giá thực hiện, áp dụng chiến lược kinh doanh


Để đưa ra nhận định về chiến lược sản phẩm mà ngân hàng đưa ra có hợp lý hay không, tác giả tiến hành khảo sát đối với 150 khách hàng (tương đương 150 mẫu) đang sử dụng tiêu dùng; thời gian khảo sát từ ngày 20/12/2019 đến ngày 31/12/2019. Với mức độ (1) rất không hài lòng; (2) không hài lòng; (3) Bình thường; (4) Hài lòng; (5) rất hài lòng. Sau đó thu lại số phiếu phát ra tiến hành chạy phần mềm SPSS 20.0, tổng hợp kết quả thu được như sau

Xem tất cả 133 trang.

Ngày đăng: 28/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí