Ông/bà Đánh Giá Như Thế Nào Về Tác Dụng Phổ Biến, Giáo Dục Pháp Luật Thông Qua Hoạt Động Tranh Tụng Của Kiểm Sát Viên Vksnd Cấp Huyện Tại Phiên Tòa

181


Kỹ năng khác:………………..……..………

…………………………………………..……

…………………………………………..……

………………………………………..………

………………………………………..………





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 220 trang tài liệu này.

Chất lượng tranh tụng của Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện tại phiên tòa xét xử hình sự theo yêu cầu cải cách tư pháp ở Việt Nam hiện nay - 24

4. Ông/bà đánh giá như thế nào về tác dụng phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua hoạt động tranh tụng của Kiểm sát viên VKSND cấp huyện tại phiên tòa XXHS (mà ông/bà trực tiếp tham dự)?


Rất tốt





Tốt





Khá





Trung bình





Yếu





Nhận định khác:………………………………..…………..………..……….…

………………………………………………………..…………..………………

……….…………………..…………………………………………………..……

………………………………….………………………………………………..


5. Ý kiến của ông/bà về các quan điểm bảo đảm chất lượng tranh tụng của Kiểm sát viên VKSND cấp huyện trong giai đoạn hiện nay?


GIẢI PHÁP

ĐỒNG Ý

KHÔNG

ĐỒNG Ý

Phải quán triệt sâu sắc quan điểm, chủ trương của Đảng về

CCTP



Phải đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của ngành KSND trong tình hình mới



Phải tiếp thu những nhân tố mới, tích cực về tranh tụng trong TTHS của nước ngoài, phù hợp với yêu cầu, điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam



Phải thay đổi mô hình tố tụng theo hướng tranh tụng hoàn

toàn



Phải bảo đảm hoàn toàn dân chủ, tự do, bình đẳng trong tranh tụng



Quan điểm khác:…………………………..……….………

………………………………….…………….……..……

……………………………………………………………

……………………………………………………………

…………….………………………………………………

…………………………....…………………………….…



182


6. Ý kiến của ông/bà về các giải pháp nâng cao chất lượng tranh tụng của Kiểm sát viên VKSND cấp huyện trong giai đoạn hiện nay?


GIẢI PHÁP

ĐỒNG

Ý

KHÔNG

ĐỒNG Ý

Tiếp tục hoàn thiện pháp luật TTHS đảm bảo tranh tụng tại

phiên tòa theo yêu cầu CCTP



Xây dựng và nâng cao văn hóa tranh tụng cho các chủ thể



Tăng cường kiểm soát việc thực hiện quyền tư pháp của

Tòa án và VKS



Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với nâng cao chất lượng tranh tụng tại phiên tòa sơ thẩm hình sự của

Kiểm sát viên



Nâng cao nhận thức của Kiểm sát viên về tầm quan trọng,

trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tranh tụng tại phiên tòa sơ thẩm hình sự



Bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, kỹ

năng tranh tụng, phẩm chất đạo đức cho Kiểm sát viên



Bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tranh tụng

tại phiên tòa



Giải pháp khác:…………………………..…………..……

……………………………………………………….……

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

………………………………………………………….…




II. THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Ông/bà đang làm trong cơ quan, tổ chức nào?


- Đối với thẩm phán:





TAND tối cao





TAND cấp cao





TAND cấp tỉnh





TAND cấp huyện





- Đối với Hội thẩm nhân dân





Đang công tác trong cơ quan nhà nước





Đang làm việc trong các tổ chức chính trị, xã hội





Đã nghỉ hưu





183


2. Thời gian công tác


- Từ 05 năm đến 10 năm





- Từ trên 10 năm đến 20 năm





- Trên 20 năm






3. Trình độ học vấn


- Cử nhân Luật





- Thạc sĩ Luật





- Tiến sĩ Luật





- Trình độ khác






4. Chức vụ hoặc chức danh nghề nghiệp


- Chánh án, Phó Chánh án





- Thẩm phán cao cấp





- Thẩm phán trung cấp





- Thẩm phán sơ cấp





- Chức vụ hoặc chức danh khác:

…………………………………………………

………………………………………………………

…………………………………………………….…





Trân trọng cảm ơn!



I. SỐ LƯỢNG PHIẾU PHÁT RA, THU VỀ

Phụ lục 03

KẾT QUẢ KHẢO SÁT

184

1. Số phiếu phát ra: 1.500 phiếu; bao gồm phát cho: Cán bộ VKSND tối cao: 50 phiếu.

Cán bộ VKSND cấp tỉnh: 400 phiếu. Cán bộ VKSND cấp huyện: 540 phiếu. Cán bộ TAND tối cao: 10 phiếu.

Cán bộ TAND cấp cao: 20 phiếu. Cán bộ TAND cấp tỉnh: 120 phiếu. Cán bộ TAND cấp huyện: 150 phiếu.

HTND tham gia xét xử tại TAND cấp huyện: 150 phiếu. Các luật sư trong tổ chức hành nghề luật sư: 60 phiếu.

2. Số phiếu thu về: 1.288 phiếu.

II. KẾT QUẢ TRẢ LỜI CÁC NỘI DUNG, TỈ LỆ % TRONG BẢNG ĐƯỢC TÍNH TRÊN SỐ NGƯỜI THAM GIA

ĐÁNH GIÁ.

1. Ông/bà đánh giá như thế nào về công tác chuẩn bị cho hoạt động tranh tụng tại phiên tòa XXHS của Kiểm sát viên VKSND cấp huyện?

- Về nội dung “Nghiên cứu hồ sơ vụ án”; “Xây dựng hồ sơ kiểm sát ở giai đoạn thực hành quyền công tố và kiểm sát XXST hình sự”; “Xây dựng đề cương xét hỏi và dự thảo bản luận tội”: Số phiếu phát cho đối tượng đánh giá là cán bộ ngành KSND và luật sư 1.050 phiếu, thu về 915 phiếu. Trong đó:

+ Số người đánh giá: 867 (chiếm tỉ lệ 94,7% số phiếu thu về).

+ Số người không đánh giá: 48 (chiếm tỉ lệ 5,24% số phiếu thu về).

- Về nội dung “Xây dựng Bản cáo trạng”: Số phiếu phát cho tất cả các đối tượng đánh giá 1.500 phiếu, thu về 1.288 phiếu.

Trong đó:

+ Số người đánh giá: 1.230 (chiếm tỉ lệ 94,5% số phiếu thu về).

+ Số người không đánh giá: 58 (chiếm tỉ lệ 4,5% số phiếu thu về).

185


NỘI DUNG

MỨC ĐỘ

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu


Số người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)


Nghiên cứu hồ sơ vụ án

Nắm vững các yếu tố cấu thành

tội phạm

200

23

595

68,6

72

8,3

0

0

Nắm vững cơ sở pháp lý truy cứu trách nhiệm hình sự

483

41,9

284

32,7

100

11,5

0

0

Nắm vững các chứng cứ gỡ tội

132

15,2

498

57,4

213

24,6

24

2,8

Nắm vững các chứng cứ buộc tội

110

12,7

257

29,6

500

57,7

0

0

Nắm vững các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự

324

37,4

441

50,8

102

11,8

0

0

Nắm vững các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

313

36,1

471

54,3

83

9,6

0

0

Đánh giá về thủ tục tố tụng và số lượng bút lục theo danh mục thống kê tài liệu có trong hồ sơ

579

66,8

180

20,8

0

0

8

0,9

Khả năng đánh giá toàn diện,

khách quan nội dung vụ án

299

34,5

506

58,4

12

1,4

50

5,8

Xây dựng hồ sơ kiểm sát ở giai đoạn thực hành quyền công tố và kiểm sát XXST hình sự

Phản ánh đầy đủ, chính xác trình tự tố tụng của vụ án

200

23,1

490

56,5

177

20,4

0

0

Phản ánh các hoạt động của Kiểm sát viên, Kiểm tra viên trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ

201

23,2

604

69,7

72

8,3

0

0

Phản ánh việc lãnh đạo, chỉ đạo

trong quá trình giải quyết vụ án

600

69,2

205

23,6

62

7,1

0

0

186



Đảm bảo số lượng các tài liệu

trong hồ sơ kiểm sát án hình sự

495

57,1

353

40,7

19

2,2

0

0


Xây dựng Bản cáo trạng

Đảm bảo đúng nội dung theo

quy định của Bộ luật TTHS

502

40,8

540

43,9

132

10,7

56

4,6

Đảm bảo đúng thể thức theo mẫu do VKS nhân dân tối cao quy

định

443

36

655

53,2

120

1

12

1

Trình bày phần căn cứ pháp lý

xác định việc truy tố của VKS

754

61,3

392

31,9

84

6,8

0

0

Trình bày về hành vi phạm tội

của bị can

471

38,3

529

43

195

15,9

35

2,8

Trình bày phần kết luận

537

43,6

522

42,4

258

20,9

13

1

Trình bày phần quyết định

364

29,6

451

36,7

384

32,1

31

2,5


Xây dựng đề cương xét hỏi và dự thảo bản luận tội

Tính logic, khoa học của đề

cương

143

16,5

356

41,1

356

41,1

12

1,4

Tính hiệu quả của đề cương

202

23,3

487

56,2

157

18,1

21

2,4

Dự liệu trước những tình huống

có thể xảy ra trong quá trình tranh tụng

214

24,7

354

40,8

197

22,7

102

11,8

Dự thảo bản luận tội đầy đủ căn

cứ, khách quan, cụ thể

489

53,4

304

33,2

112

12,2

10

1,1


2. Ông/bà đánh giá như thế nào về mức độ tuân thủ thủ tục tranh tụng của Kiểm sát viên trong phiên tòa XXHS?

- Số người đánh giá: 1.275 (chiếm tỉ lệ 99% số phiếu thu về).

187

- Số người không đánh giá: 13 (chiếm tỉ lệ 1% số phiếu thu về).



NỘI DUNG

MỨC ĐỘ

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Số người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)

Tuân thủ quy định về công bố Bản cáo trạng

301

23,6

743

58,3

186

14,6

45

3,5

Tuân thủ quy định về trình tự xét hỏi và việc hỏi bị cáo; bị hại, đương sự hoặc người đại diện của họ; người làm chứng; người giám định, người định giá tài sản

283

22,2

513

40,2

414

32,5

65

5,1

Tuân thủ quy định về công bố lời khai trong giai

đoạn điều tra, truy tố

411

32,2

668

52,4

163

12,8

33

2,9

Tuân thủ quy định về xem xét vật chứng; xem xét tại chỗ

590

46,3

544

42,7

99

7,7

12

0,9

Tuân thủ quy định về trình bày, công bố báo cáo, tài liệu của cơ quan, tổ chức

367

28,8

667

52,3

197

15,4

43

3,8

Tuân thủ quy định về trình bày ý kiến; trình tự phát biểu khi tranh luận và tranh luận tại phiên tòa

511

40

632

49,6

81

6,3

51

4

Tuân thủ quy định về kết thúc việc xét hỏi

668

52,4

428

33,6

113

8,9

66

5,2


Tuân thủ quy định về rút quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn tại phiên tòa

526

41,2

577

45,2

147

11,5

25

1,9

Tuân thủ quy định về luận tội

495

38,8

530

41,6

232

18,2

18

1,4

Tuân thủ quy định về trở lại việc xét hỏi

416

32,6

505

39,6

259

20,3

95

7,4


3. Ông/bà đánh giá như thế nào về kỹ năng thực hành tranh tụng tại phiên tòa XXST hình sự của Kiểm sát viên VKSND cấp huyện?

- Số người đánh giá: 1.288 (chiếm tỉ lệ 100% số phiếu thu về).

- Riêng kỹ năng khác có các ý kiến bổ sung như sau:

Kỹ năng phân tích và bảo vệ quan điểm buộc tội: 59 ý kiến. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cơ thể: 78 ý kiến.

Kỹ năng ghi nhớ hồ sơ vụ án: 53 ý kiến. Kỹ năng cảm hóa bị can: 44 ý kiến.

188

Kỹ năng ghi chép: 62 ý kiến.

Các ý kiến đưa thêm kỹ năng đều đánh giá ở mức độ trung bình.


NỘI DUNG

MỨC ĐỘ

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Số người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)

Kỹ năng trình bày Bản cáo trạng

510

39,6

530

41,1

185

14,4

63

4,9

Kỹ năng xét hỏi

451

35

575

44,6

174

13,5

88

6,8

Kỹ năng tranh luận

420

32,6

571

44,3

200

15,5

97

7,5

Xem tất cả 220 trang.

Ngày đăng: 26/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí