Ông/bà Đánh Giá Như Thế Nào Về Tác Dụng Phổ Biến, Giáo Dục Pháp Luật Thông Qua Hoạt Động Tranh Tụng Của Kiểm Sát Viên Vksnd Cấp Huyện Tại Phiên Tòa 12978


Kỹ năng quan sát, lắng nghe, đặt câu hỏi

292

22,7

575

44,6

343

26,6

78

6

Kỹ năng thuyết phục, phản bác

303

23,5

414

32,1

470

36,5

101

7,8

Kỹ năng xử lý các tình huống

332

25,8

441

34,2

402

31,2

113

8,8

Kỹ năng giao tiếp

500

38,8

501

38,9

145

11,2

142

11

Kỹ năng sử dụng các công cụ, phương tiện kỹ thuật hỗ trợ

262

20,3

470

36,5

458

35,5

98

7,6

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 220 trang tài liệu này.

Chất lượng tranh tụng của Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện tại phiên tòa xét xử hình sự theo yêu cầu cải cách tư pháp ở Việt Nam hiện nay - 25


4. Ông/bà đánh giá như thế nào về tác dụng phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua hoạt động tranh tụng của Kiểm sát viên VKSND cấp huyện tại phiên tòa XXST hình sự (mà ông/bà trực tiếp tham dự)?

- Số người đánh giá: 1.218 (chiếm tỉ lệ 94,6% số phiếu thu về).

- Số người không đánh giá: 70 (chiếm tỉ lệ 5,4% số phiếu thu về).

- Riêng nhận định khác có các ý kiến bổ sung như sau:

+ Hầu hết các vụ án hình sự có tác dụng răn đe, trừng phạt nhiều hơn tác dụng giáo dục: 91 ý kiến.

189

+ Tác dụng giáo dục tăng lên khi tiến hành xử lưu động hoặc án điểm: 57 ý kiến.

+ Trong một số vụ án, cùng là KSV nhưng tác dụng giáo dục có sự khác nhau: 32 ý kiến.

+ Không chỉ có KSV thực hiện việc phổ biến, giáo dục pháp luật tại phiên tòa mà nhiều người khác cũng thực hiện nội dung này: 39 ý kiến.



NỘI DUNG

Đồng ý

Không đồng ý

Số người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)

Rất tốt

73

6

1.145

94

Tốt

329

27

889

73

Khá

662

54,3

556

45,7

Trung bình

121

9,9

1.097

90,1

Yếu

33

2,7

1.185

97,3


5. Ý kiến của ông/bà về các quan điểm bảo đảm chất lượng tranh tụng của Kiểm sát viên VKSND cấp huyện trong giai

đoạn hiện nay?

- Số người đánh giá: 1.288 (chiếm tỉ lệ 100% số phiếu thu về).

- Riêng quan điểm khác có các ý kiến bổ sung như sau:

+ Xây dựng mô hình tranh tụng kết hợp thẩm vấn nhưng chọn lọc ưu điểm của cả hai mô hình này: 65 ý kiến.

+ Mô hình tranh tụng phải xác lập được địa vị pháp lý của các bên đối tụng hoàn toàn độc lập: 48 ý kiến.



NỘI DUNG

Đồng ý

Không đồng ý

Số người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)

Phải quán triệt sâu sắc quan điểm, chủ trương của Đảng về CCTP

1.256

97,5

32

2,5

Phải đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của ngành KSND trong tình hình mới

1.249

97

39

3

Phải tiếp thu những nhân tố mới, tích cực về tranh tụng trong TTHS của nước ngoài, phù hợp với yêu cầu, điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam

1.276

99

12

1

Phải thay đổi mô hình tố tụng theo hướng tranh tụng hoàn toàn

180

14

1.108

86

Phải bảo đảm hoàn toàn dân chủ, tự do, bình đẳng trong tranh tụng

1.166

90,5

122

9,5


190

6. Ý kiến của ông/bà về các giải pháp nâng cao chất lượng tranh tụng của Kiểm sát viên VKSND cấp huyện trong giai

đoạn hiện nay?

- Số người đánh giá: 1.288 (chiếm tỉ lệ 100% số phiếu thu về).

- Riêng giải pháp khác có các ý kiến bổ sung như sau:

+ Không có ai được can thiệp vào hoạt động tranh tụng, dù dưới bất cứ hình thức nào: 103 ý kiến.

+ Phải thực sự tôn trọng địa vị pháp lý của bên đối tụng khác: 48 ý kiến.



NỘI DUNG

Đồng ý

Không đồng ý

Số

người

Tỉ lệ (%)

Số người

Tỉ lệ (%)

Tiếp tục hoàn thiện pháp luật TTHS đảm bảo tranh tụng tại phiên tòa theo yêu

cầu CCTP

1.231

95,6

57

4,4

Xây dựng và nâng cao văn hóa tranh tụng cho các chủ thể

1.265

98,2

23

1,8

Tăng cường kiểm soát việc thực hiện quyền tư pháp của Tòa án và VKS

1.227

95,3

61

4,7

Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với nâng cao chất lượng

tranh tụng tại phiên tòa sơ thẩm hình sự của Kiểm sát viên

1.232

95,6

56

4,4

Nâng cao nhận thức của Kiểm sát viên về tầm quan trọng, trách nhiệm thực

hiện nhiệm vụ tranh tụng tại phiên tòa sơ thẩm hình sự

1.189

92,3

99

7,7

Bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, kỹ năng tranh tụng,

phẩm chất đạo đức cho Kiểm sát viên

1.260

97,8

28

2,8

Bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tranh tụng tại phiên tòa

1.198

93

87

7



191

III. KẾT QUẢ THU THẬP THÔNG TIN CÁ NHÂN

- Đợt 1: Số phiếu phát ra: 1.050 phiếu; bao gồm phát cho cán bộ trong ngành KSND và các luật sư trong tổ chức hành nghề luật sư. Số phiếu thu về: 915 phiếu

- Đợt 2: Số phiếu phát ra: 450 phiếu; bao gồm phát cho cán bộ trong ngành TAND và HTND tham gia xét xử tại TAND cấp huyện. Số phiếu thu về: 373 phiếu.


192

1. Ông/bà đang làm trong cơ quan, tổ chức nào?

CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Số người

Tỉ lệ (%)

- Ngành KSND



+ VKSND tối cao

35

2,7

+ VKSND cấp tỉnh

362

28,1

+ VKSND cấp huyện

470

36,5

- Ngành TAND



+ TAND tối cao

5

0,4

+ TAND cấp cao

15

1,2

+ TAND cấp tỉnh

106

8,2

+ TAND cấp huyện

134

10,4

- Đối với Hội thẩm nhân dân:



+ Đang công tác trong cơ quan nhà nước

6

0,5

+ Đang làm việc trong các tổ chức chính trị, xã hội

57

4,4

+ Đã nghỉ hưu

50

3,9

- Tổ chức hành nghề luật sư



Văn phòng luật sư

28

2,2

Công ty luật

20

1,5


2. Thời gian công tác

THỜI GIAN

Số người

Tỉ lệ (%)

- Dưới 05 năm

122

9,5

- Từ 05 năm đến 10 năm

104

8,1

- Từ trên 10 năm đến 20 năm

660

51,2

- Trên 20 năm

402

31,2


3. Trình độ học vấn

TRÌNH ĐỘ

Số người

Tỉ lệ (%)

- Cử nhân Luật

663

51,5

- Thạc sĩ Luật

520

40,4

- Tiến sĩ Luật

21

1,6

- Trình độ khác

84

6,5


193

4. Chức vụ hoặc chức danh nghề nghiệp

CHỨC VỤ/CHỨC DANH

Số người

Tỉ lệ (%)

- Viện trưởng, phó viện trưởng

62

4,8

- Chánh án, Phó Chánh án

2

0,2

- Thẩm phán cao cấp

20

1,5


- Thẩm phán trung cấp

106

8,2

- Thẩm phán sơ cấp

134

10,4

- Kiểm sát viên

763

59,2

- Kiểm tra viên và công chức khác (trong ngành KSND)

12

0,9




- Luật sư:

48

3,7

- Chức vụ hoặc chức danh khác:

141

10,9


194

Nguồn: Nghiên cứu sinh điều tra, tổng hợp năm 2022.


Phụ lục 04

DANH MỤC CÁC BẢN ÁN KHẢO SÁT

195

(Nguồn: Congbobanan.toaan.gov.vn và Tòa án nhân dân cấp huyện)


TT

NĂM

BẢN ÁN CỦA TAND CẤP HUYỆN

1

2016

Số 26/2016/HS-ST ngày 14/8/2016 của TAND huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị

2

Số 28/2016/HS-ST ngày 17/8/2016 của TAND huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định

3

Số 81/2016/HS-ST ngày 18/8/2016 của TAND huyện T tỉnh Bình Thuận

4

Số 42/2016/HS-ST ngày 26/8/2016 của TAND thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu

5

Số 77/2016/HS-ST ngày 8/9/2016 của TAND thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận

6

Số 47/2016/HS-ST ngày 20/9/2016 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng

7

Số 115/2016/HS-ST ngày 23/9/2016 của TAND quận 4, TPHCM

8

Số 58/2016/HS-ST ngày 24/11/2016 của TAND huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định

9

Số 26/2016/HS-ST ngày 29/11/2016 của TAND huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa

10

Số 260/2016/HS-ST ngày 30/11/2016 của TAND quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

11

2017

Số 17/2017/HS-ST ngày 23/6/2017của TAND huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa

12

Số 15/2017/HS-ST ngày 25/7/2017của TAND thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu

13

Số 144/2017/HS-ST ngày 28/7/2017của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

14

Số 17/2017/HS-ST ngày 8/8/2017của TAND huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu

15

Số 18/2017/HS-ST ngày 17/8/2017của TAND huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

16

Số 106/2017/HS-ST ngày 18/8/2017của TAND huyện S TPHN

17

Số 62/2017/HS-ST ngày 24/8/2017của TAND thành phố M tỉnh Tiền Giang

18

Số 26/2017/HS-ST ngày 30/8/2017của TAND huyện D tỉnh Tây Ninh

19

Số 19/2017/HS-ST ngày 8/9/2017của TAND huyện Y tỉnh Hòa Bình

20

Số 70/2017/HS-ST ngày 8/9/2017của TAND thành phố B, tỉnh Quảng Ninh

21

Số 29/2017/HS-ST ngày 26/9/2017của TAND thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang

196


22


Số 112/2017/HS-ST ngày 26/9/2017 của TAND quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

23

Số 349/2017/HS-ST ngày 28/11/2017của TAND quận Hai Bà Trưng, TPHN

24

Số 56/2017/HS-ST ngày 29/11/2017của TAND huyện Tuy Đức, tỉnh Đăk Nông

25

Số 46/2017/HS-ST ngày 30/11/2017của TAND huyện A Tỉnh An Giang

26

Số 36/2017/HS-ST ngày 1/12/2017của TAND huyện Y tỉnh Hòa Bình

27

Số 59/2017/HS-ST ngày 26/12/2017 của TAND thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang

28

Số 456/2017/HS-ST ngày 26/12/2017của TAND thành phố B tỉnh Đồng Nai

29

Số 85/2017/HS-ST ngày 27/12/2017của TAND huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An

30

Số 28/2017/HS-ST ngày 29/12/2017của TAND huyện VH tỉnh Sơn La

31

2018

Số 01/2018/HS-ST ngày 03/01/2018 của TAND thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

32

Số 03/2018/HS-ST ngày 04/01/2018 của TAND huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên

33

Số 01/2018/HS-ST ngày 04/01/2018 của TAND huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình

34

Số 02/2018/HS-ST ngày 04/01/2018 của TAND thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình

35

Số 01/2018/HS-ST ngày 05/01/2018 của TAND huyện An Phú, tỉnh An Giang

36

Số 01/2018/HS-ST ngày 05/01/2018 của TAND Quận K, Thành phố Hải Phòng

37

Số 11/2018/HS-ST ngày 05/01/2018 của TAND huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La

38

Số 05/2018/HS-ST ngày 05/01/2018 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

39

Số 07/2018/HS-ST ngày 12/01/2018 của TAND huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

40

Số 33/2018/HS-ST ngày 15/01/2018 của TAND thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

41

Số 01/2018/HS-ST ngày 15/01/2018 của TAND huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang

42

Số 01/2018/HS-ST ngày 16/01/2018 của TAND huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An

43

Số 01/2018/HS-ST ngày 16/01/2018 của TAND huyện Cát Hải, Thành phố Hải Phòng

44

Số 06/2018/HS-ST ngày 17/1/2018 của TAND huyện Thạch Thất, TPHN

45

Số 28/2018/HS-ST ngày 15/8/2018 của TAND huyện N, tỉnh Nghệ An

46

Số 116/2018/HS-ST ngày 30/8/2018 của TAND thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

47

Số 148/2018/HS-ST ngày 25/9/2018 của TAND huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

48

Số 114/2018/HS-ST ngày 09/10/2018 của TAND huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/05/2022