197
Số 85/2018/HS-ST ngày 30/11/2018 của TAND huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang | ||
50 | Số 81/2018/HS-ST ngày 30/11/2018 của TAND huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận | |
51 | 2019 | Số 06/2019/HS-ST ngày 22/01/2019 của TAND Quận 2, thành phố HCM |
52 | Số 03/2019/HS-ST ngày 14/3/2019 của TAND huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | |
53 | Số 23/2019/HS-ST ngày 09/5/2019 của TAND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | |
54 | Số 90/2019/HS-ST ngày 14/5/2019 của TAND quận Đống Đa, TPHN | |
55 | Số 37/2019/HS-ST ngày 10/6/2019 của TAND thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi | |
56 | Số 122/2019/HS-ST ngày 24/6/2019 của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố HN | |
57 | Số 47/2019/HS-ST ngày 27/7/2019 của TAND huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La | |
58 | Số 60/2019/HS-ST ngày 12/8/2019 của TAND huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định | |
59 | Số 37/2019/HS-ST ngày 10/9/2019 của TAND huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên | |
60 | Số 74/2019/HS-ST ngày 10/9/2019 của TAND huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | |
61 | Số 50/2019/HS-ST ngày 20/9/2019 của TAND huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông | |
62 | Số 29/2019/HS-ST ngày 23/9/2019 của TAND huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông | |
63 | Số 46/2019/HS-ST ngày 24/9/2019 của TAND huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương | |
64 | Số 44/2019/HS-ST ngày 24/9/2019 của TAND huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre | |
65 | Số 439/2019/HS-ST ngày 25/9/2019 của TAND thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai | |
66 | Số 106/2019/HS-ST ngày 25/9/2019 của TAND thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình | |
67 | Số 87/2019/HS-ST ngày 26/9/2019 của TAND huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An | |
68 | Số 93/2019/HS-ST ngày 26/9/2019 của TAND thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang | |
69 | Số 62/2019/HS-ST ngày 30/9/2019 của TAND Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng | |
70 | Số 159/2019/HS-ST ngày 30/9/2019 của TAND huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh | |
71 72 73 | 2020 | Số 01/2020/HSST ngày 09/01/2020 của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Số 03/2020/HS-ST ngày 13/01/2020 của TAND huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên Số 14/2020/HS-ST ngày 29/4/2020 của TAND huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ |
74 | Số 109/2020/HSST ngày 17/6/2020 của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội | |
75 | Số 184/2020/HSST ngày 17/6/2020 của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
Có thể bạn quan tâm!
- Ông/bà Đánh Giá Như Thế Nào Về Công Tác Chuẩn Bị Cho Hoạt Động Tranh Tụng Tại Phiên Tòa Xxhs Của Kiểm Sát Viên Vksnd Cấp Huyện?
- Ông/bà Đánh Giá Như Thế Nào Về Tác Dụng Phổ Biến, Giáo Dục Pháp Luật Thông Qua Hoạt Động Tranh Tụng Của Kiểm Sát Viên Vksnd Cấp Huyện Tại Phiên Tòa
- Ông/bà Đánh Giá Như Thế Nào Về Tác Dụng Phổ Biến, Giáo Dục Pháp Luật Thông Qua Hoạt Động Tranh Tụng Của Kiểm Sát Viên Vksnd Cấp Huyện Tại Phiên Tòa
- Chất lượng tranh tụng của Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện tại phiên tòa xét xử hình sự theo yêu cầu cải cách tư pháp ở Việt Nam hiện nay - 27
Xem toàn bộ 220 trang tài liệu này.
Số 27/2020/HS-ST ngày 21/7/2020 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng | ||
77 | Số 148/2020/HSST ngày 21/8/2020 của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội | |
78 | Số 85/2020/HS-ST ngày 31/8/2020 của TAND huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh | |
79 | Số 179/2020/HSST ngày 22/9/2020 của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội | |
80 | Số 70/2020/HS-ST ngày 29/9/2020 của TAND quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng | |
81 | Số 187/2020/HS-ST ngày 30/9/2020 của TAND thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
82 | Số 334/2020/HS-ST ngày 21/10/2020 của TAND quận Đống Đa, thành phố Hà Nội | |
83 | Số 108/2020/HS-ST ngày 28/10/2020 của TAND huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận | |
84 | Số 73/2020/HS-ST ngày 30/9/2020 của TAND quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng | |
85 | Số 12/2020/HS-ST ngày 29/10/2020 của TAND thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh | |
86 | Số 117/2020/HS-ST ngày 09/11/2020 của TAND huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai | |
87 | Số 111/2020/HS-ST ngày 11/11/2020 của TAND thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai | |
88 | Số 161/2020/HS-ST ngày 12/11/2020 của TAND thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận | |
89 | Số 253/2020/HS-ST ngày 13/11/2020 của TAND quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội | |
90 | Số 288/2020/HS-ST ngày 18/11/2020 của TAND quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội | |
91 | Số 113/2020/HS-ST ngày 20/11/2020 của TAND huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình | |
92 | Số 55/2020/HS-ST ngày 24/11/2020 của TAND thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa | |
93 | Số 567/2020/HS-ST ngày 30/11/2020 của TAND thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An | |
94 | Số 119/2020/HS-ST ngày 30/11/2020 của TAND huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc | |
95 | Số 59/2020/HS-ST ngày 17/12/2020 của TAND thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa | |
96 | Số 217/2020/HSST ngày 29/12/2020 của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội | |
97 | 2021 | Số 30/2021/HSST ngày 08/02/2021 của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
98 | Số 31/2021/HSST ngày 02/3/2021 của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội | |
99 | Số 161/2021/HSST ngày 01/9/2021 của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội | |
100 | Số 264/2021/HSST ngày 29/12/2021 của TAND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
198
Nguồn: Nghiên cứu sinh điều tra, tổng hợp năm 2022.
Phụ lục 05
DANH MỤC CÁC CÁO TRẠNG NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH
199
(Nguồn: Viện KSND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội; Viện KSND quận Hải An, thành phố Hải Phòng; Viện KSND quận I, quận 12, quận Thủ Đức, quận Bình Tân, quận Bình Thạnh, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh)
CÁO TRẠNG | |
1 | Số 241/CT-VKS ngày 28/10/2019 của VKSND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
2 | Số 02/CT-VKS ngày 16/01/2020 của Viện KSND quận Hải An, thành phố Hải Phòng |
3 | Số 33/CT-VKS ngày 12/3/2020 của Viện KSND quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh |
4 | Số 93/CT-VKS ngày 15/5/2020 của VKSND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
5 | Số 102/CT-VKS ngày 10/6/2020 của VKSND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
6 | Số 152/CT-VKS ngày 01/7/2020 của Viện KSND quận 12, thành phố Hồ Chí Minh |
7 | Số 157/CT-VKS ngày 20/8/2020 của VKSND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
8 | Số 95A/CT-VKS ngày 21/8/2020 của VKSND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
9 | Số 159/CT-VKS ngày 24/8/2020 của VKSND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
10 | Số 23/CT-VKS ngày 21/01/2021 của VKSND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
11 | Số 36/CT-VKS ngày 28/01/2021 của VKSND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
12 | Số 199/CT-VKS ngày 20/8/2021 của VKSND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
13 | Số 261/CT-VKS ngày 17/11/2021 của VKSND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
14 | Số 339/CT-VKS ngày 06/11/2020 của Viện KSND quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh |
15 | Số 08/CT-VKS ngày 17/12/2020 của Viện KSND quận 12, thành phố Hồ Chí Minh |
16 | Số 15/CT-VKS ngày 30/12/2020 của Viện KSND quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh |
Số 28/CT-VKS ngày 22/01/2021 của Viện KSND quận I, thành phố Hồ Chí Minh | |
18 | Số 60/CT-VKS ngày 03/02/2021 của Viện KSND quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh |
19 | Số 80/CT-VKS ngày 11/5/2021 của Viện KSND quận I, thành phố Hồ Chí Minh |
20 | Số 82/CT-VKS ngày 13/5/2021 của Viện KSND quận I, thành phố Hồ Chí Minh |
21 | Số 107/CT-VKS ngày 24/5/2021 của Viện KSND quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh |
22 | Số 102/CT-VKS ngày 23/6/2021 của Viện KSND quận I, thành phố Hồ Chí Minh |
23 | Số 243/CT-VKS ngày 13/7/2021 của Viện KSND quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh |
24 | Số 183/CT-VKS ngày 11/11/2021 của Viện KSND quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh |
25 | Số 61/CT-VKS ngày 26/12/2021 của Viện KSND quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh |
200
Nguồn: Nghiên cứu sinh điều tra, tổng hợp năm 2022
Phụ lục 06
201
MINH HỌA HẠN CHẾ VỀ NỘI DUNG, HÌNH THỨC BẢN CÁO TRẠNG
MINH HỌA | CÁO TRẠNG | |
1. VỀ NỘI DUNG | ||
Trình bày không thống nhất, cụ thể về | Căn cứ Quyết định khởi tố vụ | Căn cứ Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 10 ngày 01 |
Quyết định khởi tố vụ án hình sự. | án hình sự số 10 ngày 01 | tháng 3 năm 2019 của Cơ quan cảnh sát điều tra-Công an |
- Mẫu số 144/HS: Căn cứ Quyết định | tháng 3 năm 2019 của Cơ | quận Hải An về tội cố ý gây thương tích quy định tại Điều |
khởi tố vụ án hình sự | quan cảnh sát điều tra-Công an | 134 Bộ luật Hình sự. |
số…ngày…tháng…năm…của…về | quận Hải An về tội cố ý gây | |
tội………quy định tại | thương tích quy định tại Điều | |
khoản…..Điều…..Bộ luật Hình sự | 134 Bộ luật Hình sự. | |
(hoặc Quyết định thay đổi, bổ sung | Căn cứ Quyết định khởi tố vụ | Căn cứ Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 413 ngày 24 |
quyết định khởi tố vụ án hình sự | án hình sự số 413 ngày 24 | tháng 10 năm 2019 của Cơ quan cảnh sát điều tra-Công |
số……ngày…..tháng….năm….của….., | tháng 10 năm 2019 của Cơ | an quận Bình Thạnh về “Tội cố ý gây thương tích” quy |
nếu có). | quan cảnh sát điều tra-Công an | định tại Điều 134 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ |
quận Bình Thạnh về “Tội cố ý | sung năm 2017. | |
gây thương tích” quy định tại | ||
Điều 134 Bộ luật Hình sự năm | ||
2015 sửa đổi, bổ sung năm | ||
2017. | ||
Căn cứ Quyết định khởi tố vụ | Số 107/CT-VKS ngày 24/5/2021 của Viện KSND quận | |
án hình sự số 507 ngày 30 | Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh | |
tháng 10 năm 2020 của Cơ | ||
quan cảnh sát điều tra Công an | ||
quận Gò Vấp về tội “cướp giật |
202
tài sản” quy định tại khoản 2 Điều 171 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017. | ||
-Trình bày lý lịch bị can không cụ thể về ngày, tháng, năm sinh | Họ và tên: Phạm Văn Chiến; sinh năm 1968. | Số 02/CT-VKS ngày 16/01/2020 của Viện KSND quận Hải An, thành phố Hải Phòng |
Họ và tên: Trần Thượng Linh; sinh năm 1993. | Số 339/CT-VKS ngày 06/11/2020 của Viện KSND quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh | |
-Trình bày tội danh trong kết luận và quyết định truy tố không logic, không thống nhất. | Kết luận: Đây là vụ án cướp giật tài sản. Quyết định: Truy tố ra trước TAND quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh để xét xử các bị can về tội cướp tài sản theo điểm d khoản 2 Điều 168 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017. | Số 60/CT-VKS ngày 03/02/2021 của Viện KSND quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh |
-Xác định và đề nghị áp dụng tình tiết giảm nhẹ không chính xác, không được HĐXX chấp nhận | Cáo trạng: Các bị can được áp dụng tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng, thành khẩn khai báo quy định tại điểm i, s khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017. | Số 28/CT-VKS ngày 22/01/2021 của Viện KSND quận I, thành phố Hồ Chí Minh |
(Bị can bị truy tố về tội Gây rối trật tự công cộng theo điểm b khoản 2 Điều 318 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017). Tại phiên tòa: KSV đề nghị HĐXX khi lượng hình áp dụng cho các bị cáo tình tiết giảm nhẹ theo điểm i khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự năm 2015. -HĐXX: Áp dụng điểm s khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017. | ||
2. VỀ HÌNH THỨC3 | ||
- Không thống nhất trong trình bày tên VKS cấp trên trực tiếp. - Mẫu số 144/HS: VIỆN KIỂM SÁT… - Giải thích: Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao. | VIỆN KSND TP HẢI PHÒNG | Số 02/CT-VKS ngày 16/01/2020 của Viện KSND quận Hải An, thành phố Hải Phòng |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TP.HỒ CHÍ MINH | Số 33/CT-VKS ngày 12/3/2020 của Viện KSND quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh | |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | Số 339/CT-VKS ngày 06/11/2020 của Viện KSND quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh | |
VIỆN KSND TP. HỒ CHÍ MINH | Số 152/CT-VKS ngày 01/7/2020 của Viện KSND quận 12, thành phố Hồ Chí Minh |
203
3 Căn cứ theo mẫu số 144/HS (Cáo trạng), theo Quyết định số 15/QĐ-VKSTC ngày 09/01/2018 của Viện trưởng VKSND tối cao ban hành mẫu văn bản tố tụng, văn bản nghiệp vụ thực hiện trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra và truy tố.
204
Số: 02/CT-VKS-QHA | Số 02/CT-VKS ngày 16/01/2020 của Viện KSND quận Hải An, thành phố Hải Phòng | |
Số: 33/CT-VKSBTh | Số 33/CT-VKS ngày 12/3/2020 của Viện KSND quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh | |
Số: 339/CT-VKS | Số 339/CT-VKS ngày 06/11/2020 của Viện KSND quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh | |
-Trình bày nội dung “kèm theo Cáo | 2. Kèm theo Cáo trạng có: | Số 02/CT-VKS ngày 16/01/2020 của Viện KSND quận |
trạng có” trong phần Quyết định chưa | -Hồ sơ vụ án được đánh số bút | Hải An, thành phố Hải Phòng |
đầy đủ. | lục theo bảng thống kê tài liệu | |
- Mẫu số 144/HS: | kèm theo. | |
Kèm theo Cáo trạng có: | -Các vật chứng của vụ án: Có | |
-Hồ sơ vụ án gồm có:….tập, bằng…tờ; | biên bản bàn giao riêng. | |
đánh số thứ tự từ 01 đến….. | -Danh sách những người VKS | |
-Bản kê vật chứng. | đề nghị Tòa án triệu tập đến | |
-Danh sách những người VKS đề nghị | phiên tòa. | |
Tòa án triệu tập đến phiên tòa. | 2. Kèm theo Cáo trạng có: | Số 33/CT-VKS ngày 12/3/2020 của Viện KSND quận |
………………/. | -Hồ sơ vụ án gồm có:….tập, | Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh |
bằng…tờ; đánh số thứ tự từ 01 | ||
đến….. | ||
2. Kèm theo Cáo trạng có: | Số 339/CT-VKS ngày 06/11/2020 của Viện KSND quận | |
+ Hồ sơ vụ án được đánh số | Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh | |
bút lục từ số 01 đến….. | ||
-Bảng kê vật chứng. | ||
-Danh sách những người VKS | ||
đề nghị Tòa án triệu tập đến | ||
phiên tòa. |