Cơ Cấu Các Nhóm Số Ượng Ngân Hàng Giao Dịch Của Các Doanh Nghiệp Được Khảo Sát Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Ch Minh


mỗi ngân hàng đều có các thế mạnh và đặc trưng riêng. Tuy nhiên, việc giao dịch với quá nhiều ngân hàng (4 ngân hàng trở lên) sẽ gây bất tiện và tốn nhiều nguồn nhân lực trong quá trình quản lý tài khoản, sử dụng mẫu biểu, khai báo thuế.

8.72%

21.10%

1 ngân hàng

2 ngân hàng

3 ngân hàng trên 4 ngân hàng

40.82%

29.36%

Hình 4.3: Cơ cấu các nhóm số ượng ngân hàng giao dịch của các doanh nghiệp được khảo sát trên địa bàn thành phố Hồ Ch Minh

(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

Các dịch vụ thanh toán quốc tế mà doanh nghiệp sử dụng khi xuất nhập khẩu, trong đó có 9,17% doanh nghiệp chỉ sử dụng 1 dịch vụ, hầu hết các doanh nghiệp sử dụng từ 2 dịch vụ trở lên. Việc sử dụng nhiều dịch vụ, các doanh nghiệp có thể đưa ra các đánh giá có nhiều ý nghĩa cho đề tài.


9.17%


40.37%


50.46%


Chỉ sử dụng 1 dịch vụ Sử dụng 2 dịch vụ Sử dụng 3 dịch vụ trở ên

Hình 4.4: Cơ cấu số ượng phương thức thanh toán của các doanh nghiệp được khảo sát trên địa bàn thành phố Hồ Ch Minh

(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

4.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s A pha

Nghiên cứu sử dụng các thang đo đã được sử dụng trong các nghiên cứu trước đây, tuy nhiên để phù hợp với dịch vụ thanh toán quốc tế, tác giả đã điều chỉnh lại thang đo. Vì vậy cần phải kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho các thang đo để loại bỏ những biến không phù hợp.

Loại bỏ các biến có hệ số tương quan biến tổng (item total correlation) nhỏ hơn 0.3 và tiêu chuẩn chọn thang đo có độ tin cậy alpha từ 0.6 trở lên, bên cạnh đó hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến phải nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).


Bảng 4.1: Thang đo yếu tố “Giá cả”


Cronbach’s A pha 0.789

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha khi loại biến

GC1: Ngân hàng X có phí sản

phẩm dịch vụ TTQT cạnh tranh


8.48


1.136


0.703


0.631

GC2: Ngân hàng X cung cấp một số sản phẩm dịch vụ ở

mức giá thấp hơn thị trường


8.28


1.214


0.633


0.711

GC3: Ngân hàng X áp dụng tỷ giá mua/bán ngoại tệ cạnh

tranh


8.18


1.401


0.561


0.784

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 8

(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

Cronbach’Alpha tổng của yếu tố “Giá cả”: 0.789 > 0.6, các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. trong đó không có biến nào có hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo, ta giữ nguyên bộ thang đo đề đưa vào phân tích EFA.


Bảng 4.2: Thang đo yếu tố “Cấp tín dụng”


Cronbach’s A pha 0.808

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại

biến

Tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha khi loại biến

TD1: Ngân hàng X sẵn sàng

đáp ứng nhu cầu tín dụng cho doanh nghiệp


7.84


2.768


0.569


0.824

TD2: Ngân hàng X có lãi xuất cho vay thấp hơn các ngân

hàng khác


7.39


1.991


0.691


0.704

TD3: Chính sách tín dụng phù

hợp với doanh nghiệp

7.01

2.028

0.734

0.650

(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

Hệ số Cronbach’Alpha tổng của yếu tố “Cấp tín dụng”:0.808 > 0.6, các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. tuy nhiên có biến TD1 có hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo, tác giả loại biến TD1, hệ số Alpha tăng từ 0.808 lên mức 0.824. Bảng số liệu thay đổi như sau:


Bảng 4.3: Thang đo yếu tố “Cấp tín dụng” ần 2


Cronbach’s A pha 0.824

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại

biến

Tương quan biến tổng

Cronbach' s Alpha khi loại biến

TD2: Ngân hàng X có lãi xuất cho vay thấp hơn các ngân

hàng khác


4.11


.775


.702


TD3: Chính sách tín dụng phù

hợp với doanh nghiệp

3.73

.853

.702


(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)


Bảng 4.4: Thang đo yếu tố “Danh tiếng của ngân hàng”


Cronbach’s A pha 0.885

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại

biến

Tương quan biến tổng

Cronbach' s Alpha khi loại biến

DT1: Ngân hàng X có thương

hiệu tốt

8.15

8.774

0.883

0.805

DT2: Ngân hàng X có tính bảo

mật thông tin cao

8.04

8.939

0.726

0.862

DT3: Ngân hàng X có được

nhiều doanh nghiệp lựa chọn

7.98

9.248

0.700

0.872

DT4: Ngân hàng X có tình trạng tài chính lành mạnh minh

bạch


8.02


9.092


0.705


0.870

(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)


Cronbach’Alpha tổng của yếu tố “Danh tiếng của ngân hàng”: 0.885 > 0.6, các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. trong đó không có biến nào có hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo, ta giữ nguyên bộ thang đo đề đưa vào phân tích EFA.

Bảng 4.5: Thang đo yếu tố “Sự hiệu quả trong hoạt động thường ngày”


Cronbach’s A pha 0.865

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại

biến

Tương quan biến tổng

Cronbach' s Alpha khi loại biến

HQ1: Ngân hàng X đưa ra

quyết định nhanh chóng

11.82

12.833

0.890

0.805

HQ2: Ngân hàng X có kiến thức về lĩnh vực kinh doanh

của doanh nghiệp


11.89


12.633


0.621


0.854

HQ3: Ngân hàng X có tốc độ

giao dịch nhanh chóng

11.76

12.083

0.676

0.841

HQ4: Ngân hàng X có quy

trình mẫu biểu đơn giản

11.87

12.079

0.675

0.841

HQ5: Ngân hàng X được xếp

hạng tín nhiệm cao

11.84

12.252

0.649

0.848

(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Cronbach’Alpha tổng của yếu tố “Sự hiệu quả trong hoạt động thường ngày”: 0.865 > 0.6, các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. trong đó không có biến nào có hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến lớn hơn hệ số Cronbach’s

Alpha của thang đo, ta giữ nguyên bộ thang đo đề đưa vào phân tích EFA.


Bảng 4.6: Thang đo yếu tố “Sự thuận tiện”


Cronbach’s A pha 0.886

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại

biến

Tương quan biến tổng

Cronbach' s Alpha khi loại biến

TT1: Ngân hàng X có giao

dịch cuối tuần (sáng thứ 7)

8.48

8.149

0.868

0.807

TT2: Ngân hàng X có mạng

lưới giao dịch rộng khắp

8.52

9.200

0.712

0.868

TT3: Ngân hàng X có vị trí

thuận tiện cho doanh nghiệp

8.47

9.043

0.706

0.870

TT4: Ngân hàng X có hệ thống

quan hệ đại lý phong phú

8.45

8.765

0.722

0.865

(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

Cronbach’Alpha tổng của yếu tố “Sự thuận tiện”: 0.886 > 0.6, các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. trong đó không có biến nào có hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo, ta giữ nguyên bộ thang đo đề đưa vào phân tích EFA.


Bảng 4.7: Thang đo yếu tố “Chất ượng sản phẩm/dịch vụ”


Cronbach’s A pha 0.901

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại

biến

Tương quan biến tổng

Cronbach' s Alpha khi loại biến

CL1: Ngân hàng X có sản

phẩm dịch vụ đa dạng

10.00

10.170

0.898

0.832

CL2: Ngân hàng X luôn cải tiến phù hợp với nhu cầu của

doanh nghiệp


10.12


10.299


0.761


0.879

CL3: Ngân hàng X có dịch vụ

chăm sóc khách hàng tốt

10.10

10.014

0.764

0.879

CL4: Ngân hàng X luôn thực

hiện đúng cam kết.

10.14

11.050

0.708

0.897

(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)

Cronbach’Alpha tổng của yếu tố “Chất lượng sản phẩm/dịch vụ”: 0.901 > 0.6, các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. trong đó không có biến nào có hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo, ta giữ nguyên bộ thang đo đề đưa vào phân tích EFA.

Như vậy, sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo, có các kết luận như sau: loại biến TD1, các biến còn lại sẽ được đưa vào bước phân tích yếu tố tiếp theo để đảm bảo độ tin cậy về mặt thống kê.

4.3. Phân tích EFA

Việc phân tích yếu tố trong đề tài này được thực hiện với phương phát trích hệ số Principal Component Analysis để rút gọn dữ liệu, giảm cộng tuyến giữa các yếu tố và phép xoay Varimaz để phân nhóm các yếu tố. Xem xét các chỉ tiêu: Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin (KMO) là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích yếu tố với 0.5≤ KMO≤1 trị số KMO càng lớn càng có ý nghĩa phân thích hợp. Ngoài ra ta còn sử dụng kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05): Đại

Xem tất cả 134 trang.

Ngày đăng: 27/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí