Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Thanh Toán Chuyển Tiền Nội Bộ Ibt Đến Ví Dụ:


Và kèm theo phiếu hạch toán, chuyển cho KSV ký duyệt:

Sau khi KSV ký duyệt, phiếu hạch toán kèm với 1 liên UNC lưu tại phòng kế toán theo thứ tự ngày phát sinh, 1 1iên UNC còn lại trả cho khách hàng Ngô Thị Hương Lan.

VIETCOMBANK

Chi nhánh Huế

CHỨNG TỪ GIAO DỊCH PHIẾU HẠCH TOÁN POSTING SLIP

KH: VC/137

78 Hùng Vương – Thành phố Huế Ngày (Date): 15/10/2012 Mã VAT: 0100112437015

VAT (Amount)

(Tỷ giá)

Phí NH

Số tiền bằng chữ: hai muoi mot trieu nam tram nghin dong chan

(Amount by word)

Nội dung: Ngo Thi Huong Lan thanh toan tien cho Dinh Nhu Hien /TK: 0040001394291

NH huong: VCB chi nhanh Da Nang Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc

Biểu mẫu 2.3.


TÀI KHOẢN (ACCOUNT)

SỐ TIỀN (AMOUNT)

NỢ (Debit): 0_161_0_05_556668 Ngo Thi Huong Lan

21.500.000,00 VND

CÓ 1 (Credit 1): 260101001 TGTT tai NHTW

CÓ 2 (Credit 2):

CÓ 3 (Credit 3):


21.500.000,00 VND

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 68 trang tài liệu này.

Đánh giá công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng tmcp ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế - 6


Phiếu hạch toán thu phí:

- Ngân hàng TMCP Ngoại thương Huế đóng vai trò là ngân hàng đến:

VIETCOMBANK CHỨNG TỪ GIAO DỊCH KH: VC/137

Chi nhánh Huế PHIẾU HẠCH TOÁN POSTING SLIP

78 Hùng Vương – Thành phố Huế Ngày (Date): 15/10/2012 Mã VAT: 0100112437015


11.000,00 VND



Net income: 10.000,00 VND


VAT (Amount)

(Tỷ giá)

Phí NH


Số tiền bằng chữ: Muoi mot nghin dong chan




(Amount by word)




Nội dung: thu phi chuyen tien trong nuoc


Thanh toán viên Kiểm soát

Giám đốc

Biểu mẫu 2.4.


TÀI KHOẢN (ACCOUNT)

SỐ TIỀN (AMOUNT)

NỢ (Debit): 0_161_0_05_556668 Ngo Thi Huong Lan

11.000,00 VND

CÓ 1 (Credit 1): 430101001 Thu phi chuyen tien trong nuoc - GTGT 10%

CÓ 2 (Credit 2):

CÓ 3 (Credit 3):

11.000,00 VND


Khi nhận điện chuyển tiền đến từ chi nhánh khác thông qua ngân hàng trung ương KSV tiến hành kiểm tra tính chính xác của các thông tin trên chứng từ chuyển đến, kiểm tra xem hình ảnh chữ kí điện tử (kí hiệu mật) có khớp đúng không.

Sau khi đảm bảo các yếu tố là chính xác thì KSV kiểm tra, kiểm soát tính chính xác và chuyển cho kế toán liên hàng để thực hiện bút toán hạch toán tự động qua tài khoản trung gian 260101001- TGTT của chi nhánh tại TW trên hệ thống IBT- On1ine.

Theo biểu phí chuyển tiền trong nước tại ngân hàng thì các nghiệp vụ nhận tiền đến và ghi Có TK người hưởng tại VCB với nguồn đến từ VCB hay ngân hàng khác (trong nước) đều không tốn phí.

Nợ TK 260101001 TGTT của chi nhánh tại TW

Có TK TGTT của người thụ hưởng tại chi nhánh

NHTW

ĐIỆN CHUYỂN ĐẾN

ĐIỆN CHUYỂN ĐẾN

A

A

ĐIỆN CHUYỂN ĐẾN

Hạch toán tự động, in Giấy báo Có

Kiểm tra, kiểm soát

Kiểm soát viên Kế toán liên hàng


GIẤY BÁO CÓ

1

2

D

Người thụ

hưởng

Sơ đồ 2.5 Quy trình luân chuyển chứng từ thanh toán chuyển tiền nội bộ IBT đến Ví dụ:

Ngày 15/10/2012 chi nhánh nhận được lệnh chuyển tiền đến từ NHTW với nội dung là khách hàng Trần Việt Anh, có TK ở Vietcombank Đà Nẵng số TK: 0040000264931


thanh toán tiền cho Nguyễn Hữu Phú có TK tại Vietcombank Huế, số TK: 0161000216110 số tiền là 28.980.000 VND

Khi nhận được lệnh chuyển tiền đến từ NHTW, KSV tiến hành kiểm tra tính chính xác của các thông tin trên chứng từ chuyển đến, kiểm tra xem hình ảnh chữ kí điện tử (kí hiệu mật) có khớp đúng không.

Sau khi đảm bảo các yếu tố là chính xác và đầy đủ thì KSV xác nhận và chuyển cho kế toán liên hàng để thực hiện bút toán hạch toán tự động trên hệ thống IBT - Online:

Nợ TK 260101001 28.980.000 VND

Có TK 0161000216110 28.980.000 VND

Biểu mẫu 2.5.


VIETCOMBANK



Chi nhánh Huế

CHỨNG TỪ GIAO DỊCH

VC/13T


GIẤY BÁO CÓ – IBT C



Ngày 15/10/2012



So HD: 151012.1324.0760


Nguoi tra tien: Tran Viet Anh

TK ghi No: 260101001


So tai khoan: 0040000264931

Dia chi: NHNT Da Nang

Nguoi huong: Nguyen Huu Phu

TK ghi Co: 0161000216110


So tai khoan: 0161000216110

Dia Chi: NHNT Hue

So tien: VND 28.980.000

(Hai muoi tam trieu chin tram tam muoi nghin dong chan)

Noi dung: thanh toan tien cho Nguyen Huu Phu

GIAO DICH VIEN

KIEM SOAT VIEN

GIAM DOC



Hoàn tất công việc kế toán thực hiện in 2 liên Giấy báo Có

+ 1 liên Giấy báo Có dùng làm chứng từ gốc lưu cùng bảng kê giao dịch IBT - Online do chi nhánh thực hiện.

+ 1 liên Giấy báo Có giao cho người nhận lệnh là Nguyễn Hữu Phú.


Sai lầm trong thanh toán chuyển tiền nội bộ IBT - Online:

Trong trường hợp các lệnh thanh toán nhận về bị sai số tài khoản hoặc tên đơn vị hưởng thì kế toán treo tạm thời vào tài khoản sai lầm và lập điện tra soát để NH chuyển tiền xác minh lại.

Nợ TK 260101001: TGTT của chi nhánh tại TW

Có TK 270302609: Sai lầm trong chuyển tiền nội bộ Sau khi các giao dịch tra soát thực hiện xong:

+ Trường hợp xác định rõ yếu tố sai lầm do ngân hàng chuyển tiền và được ngân hàng xác nhận lại thì sẽ hạch toán vào tài khoản của người hưởng.

Nợ TK 270302609: Sai lầm trong chuyển tiền nội bộ Có TK TGTT của người thụ hưởng.

+ Trường hợp ngân hàng chuyển tiền chuyển nhầm và yêu cầu trả lại thì hạch toán: Nợ TK 270302609: Sai lầm trong chuyển tiền nội bộ

Có TK 260101001: TGTT của chi nhánh tại TW

2.3.2.2.2. Kế toán thanh toán bù trừ điện tử 2.3.2.2.2.1.Tài khoản sử dụng

Các tài khoản chi nhánh sử dụng để hạch toán

- Tiền gửi thanh toán của chi nhánh tại NHNN: TK 120101001

TK này phản ánh số tiền gửi không kỳ hạn tại NHNN cho mục đích thanh toán giữa NHNT với các tổ chức tín dụng khác và đảm bảo duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo quy định của Thống đốc NHNN.

- Tiền gửi thanh toán bù trừ: TK 120101002

Tài khoản này phản ánh số tiền tham gia thanh toán bù trừ với các ngân hàng khác

- Trung gian Module LN: TK 270310005

- Sai lầm trong thanh toàn bù trừ TK 270302261

TK này phản ánh các khoản chuyển tiền từ các NH khác đến nhưng còn yếu tố sai lầm nên chưa trả cho người thụ hưởng, phải hạch toán vào tài khoản này để tra soát ngân hàng chuyển tiền xác minh lại khi được ngân hàng chuyển tiền hoàn tất xác minh thì sẽ trả cho người thụ hưởng hoặc chuyển trả lại ngân hàng.

- Phí chuyển tiền trong nước: TK 430101001


2.3.2.2.2.2 Quy trình hạch toán

Thanh toán bù trừ điện tử được áp dụng trong giao dịch chuyển tiền giữa các NH khác hệ thống trong cùng địa bàn Thành phố Huế và ngân hàng chủ trì thanh toán trong trường hợp này là NHNN tỉnh Thừa Thiên Huế.

Về thời gian, một ngày có 3 phiên TTBT: 10h30 sáng, 15h chiều, 16h30 chiều. Trước giờ thực hiện phiên TTBT, bộ phận kế toán TTBT phải tiến hành tập hợp các lệnh và tạo file để gửi lệnh đi cho NHNN nhằm đảm bảo cho việc xử lý bù trừ được tiến hành thuận lợi, chính xác, kịp thời và an toàn tài sản. Các lệnh thanh toán đến sau các thời điểm quy định sẽ không được chấp nhận để xử lý bù trừ trong ngày.

Nếu hết giờ quy định của phiên giao dịch mà các lệnh thanh toán không kịp chuyển tiền đi theo đường bù trừ thì có thể chuyển đi theo đường liên hàng IBPS.

Để đảm bảo cho việc thanh toán diễn ra nhanh chóng, có một số nguyên tắc được đưa ra như sau:

NHNN thực hiện xử lý bù trừ các lệnh thanh toán và thanh toán số phải trả - kết quả TTBT phải trả của chi nhánh trong phạm vi chi trả thực tế của chi nhánh tại NHNN.

Trong thời gian xử lý bù trừ của phiên TTBT cũng như khi quyết toán TTBT trong ngày, NHNN sẽ khóa số dư tài khoản TGTT của chi nhánh để đảm bảo khả năng chi trả của chi nhánh được chính xác.

Trường hợp tài khoản TGTT của chi nhánh bị thiếu khả năng chi trả so với kết quả TTBT khi thực hiện xử lý bù trừ trong phiên TTBT thì tiến hành xử lý:

Theo nguyên tắc thanh toán trong phạm vi chi trả thực tế, NHNN sẽ xử lý ưu tiên các lệnh thanh toán áp dụng trong phiên TTBT theo thời gian lập lệnh thanh toán: Lệnh thanh toán nào được lập trước thì sẽ được ưu tiên thanh toán trước, còn lệnh thanh toán nào được lập sau sẽ được thanh toán sau. Còn lại các lệnh thanh toán không được xử lý trong phiên TTBT đó sẽ được NHNN lưu lại để xử lý bù trừ vào phiên TTBT kế tiếp trong ngày giao dịch (nếu có).

Nếu đến thời điểm quyết toán TTBT trong ngày mà chi nhánh vẫn không đủ khả năng chi trả để thanh toán cho các lệnh thanh toán chưa được xử lý bù trừ thì NHNN sẽ tiến hành hủy bỏ các lệnh thanh toán này.


* Đối với các lệnh thanh toán gửi đi ngân hàng nhà nước:

Tại ngân hàng TMCP Ngoại thương - chi nhánh Huế, hình thức TTKDTM phát sinh chủ yếu và phổ biến rộng rãi nhất là UNC.

Nhận được bộ chứng từ UNC do KH nộp vào chi nhánh, GDV tiến hành kiểm tra đầy đủ các yếu tố: tên, chữ kí, con dấu của đơn vị chi trả, tên ngân hàng phục vụ người thụ hưởng và người chi trả, nội dung, số tiền....

GDV sau khi kiểm tra và đảm bảo các yếu tố trên UNC chính xác thì tiến hành nhập liệu vào máy, hệ thống sẽ tự động tạo bút toán và in ra phiếu hạch toán:

+ Nếu KH có tài khoản tại chi nhánh, bút toán hạch toán như sau: Nợ TK TGTT của KH

Có TK 120101002 Tiền gửi thanh toán bù trừ

Có TK 430101001 (bao gồm cả VAT 10%): Phí chuyển tiền

+ Nếu KH nộp vào bằng tiền mặt:

Nợ TK 110101001 Tiền mặt tại quỹ chính.

Có TK 120101002 Tiền gửi thanh toán bù trừ Có TK 430101001 Phí chuyển tiền

+ Nếu KH chi trả thông qua tài khoản tiền vay tại chi nhánh thì sử dụng tài khoản trung gian Module LN để hạch toán:

Nợ TK 270310005 Trung gian Module LN

Có TK 120101002 Tiền gửi thanh toán bù trừ Có TK 430101001 Phí chuyển tiền

Các khoản thu phí chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10%, số tiền phí phải được hạch toán vào TK thu dịch vụ chịu thuế GTGT 10%. Cuối ngày hệ thống sẽ tự động tách số thuế phải nộp từ số thu nhập đã thu để hạch toán vào TK 280202002 (Thuế GTGT phải nộp).

- Đối với khách hàng cá nhân:

Giao dịch trích tài khoản chuyển tiền đi chịu phí 0,011% (tối thiểu: 11000VND, tối đa 330000VND) (bao gồm cả Thuế VAT 10%).

- Đối với khách hàng doanh nghiệp:

+ Các giao dịch chuyển tiền có giá trị < 500 triệu đồng thì chịu mức phí tối thiểu l 1.000Đ ( Phí NH: 10000 VNĐ + Thuế VAT 10%: 1000 VNĐ)

+ Các giao dịch chuyển tiền có giá trị > 500 triệu đồng thì phí chuyển tiền = 0,011% số tiền chuyển.


Sau đó GDV chuyển bộ chứng từ UNC cho kiểm soát viên ký duyệt. Kế toán TTBT nhận được bộ chứng từ TTBT do GDV chuyển lên thì kiểm tra xem có chữ kí của KSV kí duyệt chưa và có trách nhiệm chuyển đổi tất cả các chứng từ thanh toán là chứng từ giấy sang chứng từ điện tử dưới dạng lệnh thanh toán. Kế toán TTBT tiến hành kiểm tra khớp đúng các thông tin rồi tạo file và gửi qua cho NHNN để tiến hành thanh toán. Trên lệnh thanh toán gửi đi TTBT điện tử phải có đủ chữ ký điện tử của những người có liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu trên chứng từ (Trưởng phòng kế toán, KSV, kế toán viên TTBT).

Vào trước thời gian quy định mỗi phiên, dựa vào lệnh thanh toán đã được lập chuyển đến ngân hàng chủ trì trong phiên TTBT điện tử, kế toán TTBT lập “Bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì” để tiến hành xử lý TTBT điện tử và có trách nhiệm in bảng kê các lệnh thanh toán gửi đi ngân hàng chủ trì ra chứng từ giấy để phục vụ cho việc kiểm soát, bảo quản lưu trữ chứng từ.

NHTW

UNC

1

2

3

Kiểm tra,

đối chiếu

Nhập liệu

UNC

3

1 2

PHIẾU HẠCH TOÁN

A

In phiếu hạch toán

A

PHIẾU HẠCH TOÁN

UNC

3

2

Ký duyệt

PHIẾU HẠCH TOÁN

UNC

3

1 2

B

D

KH

Giao dịch viên Kiểm soát viên Kế toán bù trừ


B

UNC

3

Nhập liệu

BẢNG KÊ

2

1

UNC

BẢNG KÊ

3

1

In bảng kê

Gửi đi NHNN



D

Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ đối với các lệnh thanh toán bù trừ gửi đi NHNN


Ví dụ:

Ngày 05/07/2012 khách hàng là CTCP FRIT Huế, số TK: 0161000303689 nộp UNC vào chi nhánh yêu cầu thanh toán tiền hàng theo hóa đơn HD 0001075 với số tiền là 97.900.000đ cho CTCP Thiên An, số TK: 102010000394974, tại Ngân hàng Công Thương TT Huế.

VIETCOMBANK CHỨNG TỪ GIAO DỊCH KH: VC/2011 T

Chi nhánh Huế ỦY NHIỆM CHI PAYMENT ORDER

78 Hùng Vương – Thành phố Huế Ngày (Date): 05/07/2012

Mã VAT: 0100112437015 Số HĐ – Invoice No:050712.2826.020 Mã VAT KH

ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN (Please Debit account): SỐ TIỀN (With amount) PHÍ NH (Bank charges)


Phí trong

Including


Phí ngoài

Excluding


NỘI DUNG (Details of Payment):

& GHI CÓ TÀI KHOẢN (& credit account): thanh toán tiền hàng cho CTCP Thiên An theo hóa đơn HD 0001075


KẾ TOÁN TRƯỞNG KÝ CHỦ TÀI KHOẢN KÝ VÀ ĐÓNG DẤU

Chief accountant Acc. Holder & Stamp

DÀNH CHO NGÂN HÀNG (For Bank’s Use only) MÃ VAT: 016HUE0012147 05Jul12 16:24:30 502 LRO LN REL OUT

2826.0015 0_016_1_00_030368_9/4211

Tien ghi No: VND *******97900000

Tien ghi Co: VND *******97900000 Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc

Quy trình xử lý như sau:GDV tiếp nhận UNC: Biểu mẫu 2.6.



SỐ TK (A/C No): 0161000303689

TÊN TK (A/C Name): CTCP FRIT Huế

ĐỊA CHỈ (Address): Huế

TẠI NH (With Bank): VCB - Huế

BẰNG SỐ (In figures)

97.900.000 VND


BẰNG CHỮ (In word): Chín mươi bảy triệu chín trăm nghìn đồng chẵn


SỐ TK (A/C No): 102010000394974

TÊN TK (A/C Name): CTCP Thiên An ĐỊA CHỈ (Address): Huế

TẠI NH (With Bank): NH Công Thương TT Huế


Sau khi kiểm tra đầy đủ và chính xác các thông tin về KH, tên tài khoản, chữ kí,...

GDV tiến hành hạch toán và in phiếu hạch toán:

Nợ TK 0161000303689 97.911.000 VND

Có TK 120101002 97.900.000 VND

Có TK 430101001 11.000 VND


TÀI KHOẢN (ACCOUNT)

SỐ TIỀN (AMOUNT)

NỢ (Debit): 0_161_0_00_303689 CTCP FRIT Hue

97.900.000,00 VND

CÓ 1 (Credit 1): 120101002 TG TTBT

CÓ 2 (Credit 2):

CÓ 3 (Credit 3):

97.900.000,00 VND

Biểu mẫu 2.7.


VIETCOMBANK CHỨNG TỪ GIAO DỊCH KH: VC/137

Chi nhánh Huế PHIẾU HẠCH TOÁN POSTING SLIP

78 Hùng Vương – Thành phố Huế Ngày (Date): 05/07/2012 Mã VAT: 0100112437015


VAT (Amount) (Tỷ giá)

Số tiền bằng chữ: Chin muoi bay trieu chin tram nghin dong chan

(Amount by word)

Nội dung: CTCP FRIT Hue thanh toan tien theo HD 0001075


Thanh toán viên


Phí NH


Kiểm soát


Giám đốc

TÀI KHOẢN (ACCOUNT)

SỐ TIỀN (AMOUNT)

NỢ (Debit): 0_161_0_00_303689 CTCP FRIT Hue

11.000,00 VND

CÓ 1 (Credit 1): 430101001 Thu phi chuyen tien trong nuoc - GTGT 10%

CÓ 2 (Credit 2):

CÓ 3 (Credit 3):

11.000,00 VND

Biểu mẫu 2.8.

VIETCOMBANK CHỨNG TỪ GIAO DỊCH KH: VC/137

Chi nhánh Huế PHIẾU HẠCH TOÁN POSTING SLIP

78 Hùng Vương – Thành phố Huế Ngày (Date): 05/07/2012 Mã VAT: 0100112437015


11.000,00 VND



Net income: 10.000,00 VND


VAT (Amount)

(Tỷ giá)

Phí NH


Số tiền bằng chữ: Muoi mot nghin dong chan




(Amount by word)




Nội dung: thu phi chuyen tien trong nuoc


Thanh toán viên Kiểm soát

Giám đốc

Sau đó GDV chuyển bộ chứng từ cho KSV duyệt. Kế toán TTBT nhận bộ chứng từ từ GDV và kiểm tra xem có chữ kí của KSV chưa, nếu thiếu thì phải bổ sung để đảm bảo tính chính xác của bộ chứng từ. Sau khi đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của bộ chứng từ, kế toán TTBT chuyển hóa các chứng từ giấy sang chứng từ điện tử dưới dạng lệnh thanh toán rồi tạo file gửi đi cho NHNN.


Kế toán kiểm tra khớp đúng các thông tin và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu truyền đi: chữ kí điện tử của Trưởng phòng kế toán, KSV, kế toán TTBT rồi tạo file gửi qua cho NHNN để tiến hành thanh toán. Vào trước thời gian quy định mỗi phiên, dựa vào lệnh thanh toán đã được lập chuyển đến ngân hàng chủ trì trong phiên TTBT điện tử, kế toán TTBT lập “Bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì để tiến hành xử lí TTBT điện tử”. Sau đó kế toán có trách nhiệm in bảng kê các lệnh thanh toán gửi đi ngân hàng chủ trì ra chứng từ giấy.

Cũng trong phiên 2 ngày 05/07/2012, sau khi tập hợp 5 món do KH chuyển đến thì kế toán TTBT tiến hành lập bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi NHNN để tiến hành TTBT với các ngân hàng khác. (Mẫu bảng kê các lệnh thanh toán gửi đi ngân hàng chủ trì: Xem phụ lục ): tóm tắt số liệu như sau:

STT

Ngày lập

Mã NHTV nhận lệnh

Doanh số phát sinh

1

05/07/2012

46204001

800.725.000,00 VND

2

05/07/2012

01204009

20.130.000,00 VND

3

05/07/2012

01311001

111.330.000,00 VND

4

05/07/2012

79303001

241.023.780,00 VND

5

05/07/2012

01201001

97.900.000,00 VND

Tổng cộng

1.271.108.780,00 VND

Khi nhận được các lệnh thanh toán và bảng kết quả TTBT điện tử do NHNN gửi đến, KSV của chi nhánh phải sử dụng mật mã của mình và chương trình để kiểm tra, kiểm soát chữ kí điện tử, mã khóa bảo mật của NHNN nhằm xác định tính đúng đắn, chính xác của lệnh thanh toán và bảng kết quả TTBT. Sau đó KSV chuyển các dữ liệu điện tử của lệnh thanh toán và bảng kết quả TTBT qua mạng vi tính cho kế toán TTBT xử lý.

Kế toán TTBT có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu nội dung, tính hợp lệ của lệnh thanh toán nhận được từ NHNN: đối chiếu số lệnh, ngày lập lệnh, kí hiệu lệnh, mã ngân hàng gửi lệnh, mã ngân hàng nhận lệnh, mã chứng từ, nội dung nghiệp vụ, số tiền, đối chiếu lại giữa bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì với các


lệnh thanh toán chi nhánh mình gửi đi đã được xử lý bù trừ được liệt kê trên bảng kết quả TTBT, đối chiếu giữa các lệnh thanh toán chi nhánh nhận về với số liệu trên bảng kết quả TTBT.

Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng và không có gì sai sót thì kế toán TTBT có trách nhiệm in các lệnh thanh toán cùng bảng kết quả TTBT điện tử ra giấy để phục vụ cho việc kiểm soát, bảo quản, lưu trữ chứng từ. Đồng thời phải lập và gửi ngay điện báo nhận kết quả TTBT trong phiên cho NHNN. Trên điện xác nhận kết quả TTBT của từng phiên phải có đầy đủ chữ kí của những người liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả TTBT: Trưởng phòng kế toán và kế toán TTBT.

Căn cứ vào các lệnh thanh toán nhận được và đã qua kiểm soát, bút toán hạch toán cụ thể như sau:

+ Đối với lệnh chuyển Có:

Nợ TK 120101002: Tiền gửi thanh toán bù trừ.

Có TK 016100xxxxxxx: TGTT của khách hàng.

+ Đối với lệnh chuyển Nợ:

Nợ TK 016100xxxxxxx: TGTT của khách hàng. Có TK 120101002: Tiền gửi thanh toán bù trừ.

Căn cứ vào bảng kết quả TTBT điện tử của NHNN gửi đến hạch toán như sau:

+ Nếu số tiền chênh lệch trong TTBT là phải trả: Nợ TK Tiền gửi thanh toán bù trừ của chi nhánh

Có TK Tiền gửi thanh toán của chi nhánh tại NHNN

+ Nếu số tiền chênh lệch trong TTBT là được thu:

Nợ TK Tiền gửi thanh toán của chi nhánh tại NHNN Có TK Tiền gửi thanh toán bù trừ của chi nhánh


NHNN

BẢNG KẾT QUẢ TTBT

LỆNH CHUYỂN TIỀN

Kiểm tra, kiểm soát

A

LỆNH CHUYỂN TIỀN

BẢNG KẾT QUẢ TTBT

A

LỆNH CHUYỂN TIỀN

BẢNG KẾT QUẢ TTBT

BẢNG KẾT QUẢ TTBT

D

Đối chiếu, kiểm tra, in ra bản giấy

Lập điện xác nhận gửi NHNN

LỆNH CHUYỂN TIỀN

*Đối với các lệnh thanh toán nhận về từ ngân hàng nhà nước Kiểm soát viên Kế toán bù trừ


Sơ đồ 2.7: Quy trình luân chuyển chứng từ đối với các lệnh thanh toán bù trừ nhận về từ NHNN

Ví dụ:

Cùng phiên 2 ngày 05/07/2012, chi nhánh nhận được điện đến từ NHNN. Nội dung là CT TNHH Hải Vân có tài khoản TGTT tại ngân hàng TMCP Công Thương Huế, số TK: 102010000078545 chuyển trả tiền cung cấp dịch vụ xe cho DNTN Giáo Thủy có tài khoản TGTT tại NH TMCP Ngoại thương Huế, số TK: 0161000462989 với số tiền là 105.000.000đ

Quy trình xử lý như sau:

Nhận được điện đến từ NHNN, KSV tiến hành nhập mật mã, chữ kí điện tử, rồi chuyển dữ liệu qua cho kế toán bù trừ xử lý.

Kế toán bù trừ tiến hành đối chiếu các thông tin trên lệnh chuyển Có nhận về, đảm bảo chính xác các thông tin về tên NH gửi lệnh, NH nhận lệnh, nội dung, số tiền,...thì kế toán bù trừ in lệnh chuyển Có ra chứng từ giấy, hạch toán:

Nợ TK 120101001 105.000.000 VND

Có TK 0161000462989 105.000.000VND

Xem tất cả 68 trang.

Ngày đăng: 20/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí