Tên biến | Thang đo gốc | Dịch sang tiếng việt | Thang đo điều chỉnh (dựa trên kết quả phỏng vấn chuyên gia) | ||
Định nghĩa | Nguồn | Nội dung thang đo | |||
đủ của thông tin về thuế mà người nộp thuế nhận được từ cơ quan quản lý thuế (Chen, 2010) | Tax officials provide clear explanations or responses to my queries. | Các quan chức thuế cung cấp các giải thích hoặc câu trả lời rõ ràng cho các thắc mắc của tôi. | Cơ quan thuế cung cấp thông tin, giải thích đầy đủ và rõ ràng những câu hỏi (thắc mắc) của tôi về thuế và các thủ tục liên quan khi thực hiện nghĩa vụ thuế | ||
I generally receive sufficient information about my tax issues. | Tôi thường nhận được đầy đủ thông tin về các vấn đề thuế của mình. | Tôi thường nhận được đầy đủ thông tin về các vấn đề thuế của mình. | |||
I am always given up-to-date and relevant information on tax issues. | Tôi luôn được cung cấp thông tin cập nhật và có liên quan về các vấn đề thuế. | Tôi luôn được cung cấp thông tin cập nhật và có liên quan về các vấn đề thuế. | |||
11 | Xử phạt | (Wenzel, 2002;Wenzel, 2004); Phạm Thị Mỹ Linh (2019) | If the T.O. detects tax evasion, how likely do you think are the following consequences? | Nếu T.O. phát hiện trốn thuế, bạn nghĩ hậu quả như thế nào sau đây? | Nếu một hộ KDCT bị cơ quan thuế phát hiện việc trốn thuế, ông/bà cho rằng khả năng xảy ra những hình phạt dưới đây như thế nào? |
Xử phạt được hiểu là việc áp dụng những hình phạt nhằm mục đích thực thi các nghĩa vụ pháp lý với người nộp thuế (Schwartz và Orleans, 1967). | paying the tax relatively small fine with a relatively small fine | nộp thuế tương đối nhỏ với tiền phạt tương đối nhỏ | Nộp thuế với số tiền phạt tương đối nhỏ | ||
paying a substantial fine | trả một khoản tiền phạt đáng kể | Nộp tiền phạt đáng kể | |||
being audited in more detail the next years | được kiểm toán chi tiết hơn trong những năm tiếp theo | Bị kiểm tra, thanh tra thuế chi tiết hơn vào những năm tiếp theo | |||
criminal prosecution | truy tố hình sự | Bị truy tố hình sự | |||
12 | Khả năng bị kiểm tra/ thanh tra thuế | Bobek và cộng sự, ( 2007); Phạm Thị Mỹ Linh (2019) | How likely you think it is that you will get audited if they would take the deduction in the case scenario | Bạn nghĩ khả năng bạn bị kiểm tra thuế khi bạn đã cố tình gian lận thuế là như thế nào? | Khi hộ kinh doanh gian lận thuế, Ông/Bà cho rằng khả năng bị kiểm tra/ thanh tra thuế là như thế nào? |
Khả năng bị kiểm tra, thanh tra thuế là việc người nộp thuế nhận thức được khả năng CQT sẽ phát hiện ra được những hành vi không TTT của họ và khi đó CQT sẽ thực hiện hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế với họ (theo Jackson và Milliron, 1986a) | If you are audited, how likely will it be that taxing authority will disallow the deduction? | Nếu bạn bị kiểm tra thuế, bạn nghĩ khả năng cơ quan thuế phát hiện ra việc gian lận thuế của bạn là như thế nào? | Nếu bị kiểm tra, thanh tra thuế, Ông/Bà nghĩ khả năng cơ quan thuế phát hiện ra những gian lận thuế của hộ kinh doanh hay không? | ||
How likely do you think your next year tax return will be audited? | Bạn nghĩ khả năng tờ khai thuế năm tới của bạn bị kiểm tra là như thế nào? | Ông/Bà nghĩ khả năng tờ khai thuế năm 2020 của mình sẽ bị kiểm tra kỹ lưỡng? |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Tổng Hợp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Từ Kết Quả Tổng Quan Nghiên Cứu
- Kết Quả Tổng Quan Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Ttt
- Thang Đo Gốc Và Thang Đo Điều Chỉnh Sau Xin Ý Kiến Chuyên Gia
- Kết Quả Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo Với Biến Nhận Thức Về Tính Công Bằng Của Hệ Thống Thuế
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trong các làng nghề ở Việt Nam - 30
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trong các làng nghề ở Việt Nam - 31
Xem toàn bộ 256 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC 04
PHIẾU KHẢO SÁT
Kính chào Ông, Bà !
Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trong các làng nghề ở Việt Nam”.
Vì thế tôi tiến hành khảo sát điều tra về ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trong các làng nghề ở Việt Nam.
Kính mong Ông (Bà) dành khoảng 15 phút để trả lời giúp tôi một số câu hỏi theo quan điểm cá nhân mình. Sẽ không có câu trả lời nào là đúng hay sai. Những câu trả lời của Ông (Bà) sẽ được giữ bí mật và chỉ được sử dụng cho công tác nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn!
* * Mọi thông tin thêm về nghiên cứu này, Ông (Bà) có thể liên hệ:
NCS. NGUYỄN QUỲNH TRANG
Giảng viên Khoa Tài chính, Học viện Ngân hàng Mobile: 0908 288 586 , E-mail: trangnq@hvnh.edu.vn
HẦN I: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRONG CÁC LÀNG NGHỀ Ở VIỆT NAM
Ông (Bà) hãy đọc từng mệnh đề dưới đây và thể hiện mức độ đồng ý bằng cách đánh dấu () vào số thích hợp
Trong đó:
2 | 3 | 4 | 5 | |
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý |
Nội dung | Đánh giá | |||||
1. | Tôi nghĩ rằng mình nên kê khai trung thực tất cả doanh thu với cơ quan thuế | | | | | |
2. | Tôi cho rằng người nộp thuế không nên kê khai thu nhập thấp đi để nhằm giảm nghĩa vụ thuế (số thuế phải nộp) | | | | | |
3. | Tôi sẽ không trốn thuế, tránh thuế ngay cả khi tôi có cơ hội làm điều đó | | | | | |
4. | Tôi nghĩ nộp thuế là nghĩa vụ của mình | | | | | |
5. | Tôi nghĩ trốn thuế, tránh thuế là hành vi sai trái | | | | | |
6. | Tôi sẽ luôn chấp hành và làm theo pháp luật về thuế | | | | | |
7. | Hầu hết những người trong gia đình đều sẽ tán thành khi tôi gian lận thuế* | | | | | |
Hầu hết các hộ kinh doanh ở đây đều cho rằng hành vi gian lận thuế là có thể chấp nhận được* | | | | | | |
9. | Hầu hết mọi người ở đây đều nghĩ gian lận thuế là một hành vi phạm tội tầm thường* | | | | | |
10. | Trốn thuế là hành vi vi phạm đạo đức dù số tiền đó không cần biết là ít hay nhiều | | | | | |
11. | Hầu hết những người quan trọng với tôi đều nghĩ trốn thuế là hành động sai trái | | | | | |
12. | Tôi tin rằng cách thức phân bổ gánh nặng thuế cho những người nộp thuế là công bằng | | | | | |
13. | Cá nhân tôi tin rằng hệ thống thuế là công bằng | | | | | |
14. | Đối với những hộ kinh doanh, tôi nghĩ rằng hệ thống thuế là công bằng | | | | | |
15. | Mọi người ở nước ta đều đóng thuế ở mức phù hợp với thu nhập của họ | | | | | |
16. | Nhìn chung, tôi nghĩ hệ thống thuế hiện tại là công bằng | | | | | |
17. | Tôi biết số thuế mà hộ kinh doanh phải nộp hàng năm. | | | | | |
18. | Tôi biết các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp. | | | | | |
19. | Tôi biết khi nào hộ chúng tôi phải nộp thuế giá trị gia tăng (hoặc thuế thu nhập cá nhân,...). | | | | | |
20. | Tôi biết các hình phạt đối với hành vi trốn thuế là như thế nào | | | | | |
21. | Tôi biết khả năng bị kiểm tra bởi cán bộ thuế liên quan đến vấn đề thuế của tôi | | | | | |
22. | Tôi biết cách cơ quan thuế ấn định doanh thu hàng năm với hộ kinh doanh như của mình | | | | | |
23. | Cơ quan thuế hành động chính xác | | | | | |
24. | Tôi cho rằng cán bộ thuế làm việc công tâm và minh bạch | | | | | |
25. | Tôi hài lòng về cách cơ quan thuế giải quyết các vấn đề về thuế với mình | | | | | |
26. | Nhìn chung, tôi hoàn toàn tin tưởng vào các quyết định của cơ quan thuế | | | | | |
27. | Nội dung tờ khai thuế khó hiểu. | | | | | |
28. | Tôi thấy không dễ dàng tính được số thuế hàng năm mà hộ của mình phải nộp | | | | | |
29. | Thủ tục kê khai thuế hoặc nộp thuế rất phức tạp | | | | | |
30. | Tôi tốn rất nhiều thời gian cho việc nộp thuế | | | | | |
31. | Nói chung, tôi nghĩ rằng hệ thống thuế ở Việt Nam rất phức tạp | | | | | |
32. | Tôi có thể nhận được thông tin chính xác về các vấn đề thuế từ nhiều nguồn như truyền hình, báo, đài, Facebook | | | | | |
33. | Thông tin thuế mà tôi nhận được từ cơ quan thuế là rõ ràng và dễ hiểu | | | | | |
Cơ quan thuế cung cấp thông tin, giải thích đầy đủ và rõ ràng những câu hỏi (thắc mắc) của tôi về thuế và các thủ tục liên quan khi thực hiện nghĩa vụ thuế | | | | | | |
35. | Tôi thường nhận được đầy đủ thông tin về các vấn đề thuế của mình. | | | | | |
36. | Tôi luôn được cung cấp thông tin cập nhật và có liên quan về các vấn đề thuế. | | | | | |
Bên cạnh đó, Ông (Bà) hãy đọc từng mệnh đề dưới đây và thể hiện mức độ đồng ý bằng cách đánh dấu () vào số thích hợp
Trong đó:
2 | 3 | 4 | 5 | |
Rất không có khả năng | Không có khả năng | Trung lập | Có khả năng | Rất có khả năng |
Nội dung | Đánh giá | |||||
1. | Khi hộ kinh doanh gian lận thuế, Ông/Bà cho rằng khả năng bị kiểm tra/ thanh tra thuế là như thế nào? | | | | | |
2. | Nếu bị kiểm tra, thanh tra thuế, Ông/Bà nghĩ khả năng cơ quan thuế phát hiện ra những gian lận thuế của hộ kinh doanh hay không? | | | | | |
3. | Ông/Bà nghĩ khả năng tờ khai thuế năm 2020 của mình sẽ bị kiểm tra kỹ lưỡng? | | | | | |
Ông/Bà có nghĩ khả năng là cơ quan thuế sẽ phát hiện ra sai phạm ở một hộ kinh doanh tương tự như hộ Ông/Bà, về…
… Thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt được giữ ngoài sổ sách | | | | | | |
5. | … Bị phát hiện đã trốn thuế/tránh thuế | | | | | |
6. | … Thu nhập không được ghi đầy đủ trong tờ khai thuế | | | | | |
Nếu một hộ KDCT bị cơ quan thuế phát hiện việc trốn thuế, ông/bà cho rằng khả năng xảy ra những hình phạt dưới đây như thế nào?
Nộp thuế với số tiền phạt tương đối nhỏ | | | | | | |
8. | Nộp tiền phạt đáng kể | | | | | |
9. | Bị kiểm tra, thanh tra thuế chi tiết hơn vào những năm tiếp theo | | | | | |
10. | Bị truy tố hình sự | | | | | |
PHẦN II: HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Ông (Bà) hãy đọc từng mệnh đề đánh giá về mình và thể hiện mức độ đồng ý bằng cách đánh dấu () vào số thích hợp
Trong đó:
2 | 3 | 4 | 5 | |
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Rất đồng ý |
Khi tôi nộp thuế theo yêu cầu của pháp luật, tôi sẽ làm như vậy ...
... bởi vì tôi đóng thuế là hoàn toàn tự nguyện | | | | | | |
2. | ... bởi vì đối với tôi, rõ ràng đây là những gì mà chúng ta nên làm | | | | | |
3. | ... bởi vì tôi coi đó là nghĩa vụ của mình với tư cách là một công dân | | | | | |
4. | ... mặc dù tôi biết rằng những người khác không làm điều đó | | | | | |
5. | ... bởi vì tôi chắc chắn rằng tôi đang làm điều đúng đắn | | | | | |
6. | ... mặc dù tôi thực sự không muốn nộp bất kỳ khoản thuế nào | | | | | |
7. | ... vì cơ quan thuế thường xuyên kiểm tra những hộ kinh doanh trong làng nghề của chúng tôi | | | | | |
8. | ... bởi hình phạt với các hành vi trốn thuế, tránh thuế là rất nghiêm khắc | | | | | |
9. | ... vì tôi không biết chính xác cách tránh thuế (trốn thuế) mà không gây chú ý với cơ quan thuế | | | | | |
10. | ... sau khi tôi đã suy nghĩ rất nhiều về cách có thể giảm số tiền thuế phải nộp một cách hợp pháp | | | | | |
Theo Ông (Bà) để tăng sự công bằng về thuế và tăng tính tuân thủ thuế của thì Nhà nước nên làm gì?
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
PHẦN V: THÔNG TIN CÁ NHÂN NGƯỜI TRẢ LỜI KHẢO SÁT
Ông (Bà) hãy cho biết một vài thông tin về mình:
(các thông tin cá nhân chỉ nhằm phục vụ cho việc xử lý mối liên hệ trong kết quả nghiên cứu, đảm bảo được giữ bí mật, rất mong ông/bà bớt chút thời gian trả lời đầy đủ)
1. Giới tính
2. Nữ |
2. Độ tuổi của ông/bà
3. Từ 31 đến 45 | |
2. Từ 20 đến 30 | 4. Từ 46 đến 60 |
3. Trình độ học vấn
4. Cao đẳng/Đại học | |
2. Tốt nghiệp Phổ thông | 5. Sau đại học |
3. Trung cấp |
4. Số năm hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh tính đến thời điểm hiện tại
4. Từ 11 năm đến 15 năm | |
2. Từ 1 năm đến 5 năm | 5. Trên 15 năm |
3. Từ 6 năm đến 10 năm |
5. Thu nhập trung bình hàng năm của hộ kinh doanh
4. Từ 300 triệu đến 500 triệu | |
2. Từ 100 triệu đến 200 triệu | 5. Trên 500 triệu |
3. Từ 200 triệu đến 300 triệu |
Trân trọng cảm ơn Ông (Bà) đã tham gia khảo sát này!
PHỤ LỤC 05 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | nam | 146 | 40.8 | 40.8 | 40.8 |
nữ | 212 | 59.2 | 59.2 | 100.0 | |
Total | 358 | 100.0 | 100.0 |
TUOI
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | dưới 30 | 51 | 14.2 | 14.2 | 14.2 |
31-40 | 121 | 33.8 | 33.8 | 48.0 | |
41-50 | 146 | 40.8 | 40.8 | 88.8 | |
51-60 | 34 | 9.5 | 9.5 | 98.3 | |
trên 60 | 6 | 1.7 | 1.7 | 100.0 | |
Total | 358 | 100.0 | 100.0 |
HOCVAN
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | chưa học hết phổ thông | 82 | 22.9 | 22.9 | 22.9 |
trung học phổ thông | 128 | 35.8 | 35.8 | 58.7 | |
trung cấp | 85 | 23.7 | 23.7 | 82.4 | |
cao đẳng/ đại học/ sau đại học | 63 | 17.6 | 17.6 | 100.0 | |
Total | 358 | 100.0 | 100.0 |
KINHNGHIEM
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | dưới 1 năm | 28 | 7.8 | 7.8 | 7.8 |
1-5 năm | 93 | 26.0 | 26.0 | 33.8 | |
6-10 năm | 114 | 31.8 | 31.8 | 65.6 | |
10-15 năm | 54 | 15.1 | 15.1 | 80.7 | |
trên 15 năm | 69 | 19.3 | 19.3 | 100.0 | |
Total | 358 | 100.0 | 100.0 |
THUNHAP
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | dưới 100 | 19 | 5.3 | 5.3 | 5.3 |
100-200 | 53 | 14.8 | 14.8 | 20.1 | |
200-300 | 81 | 22.6 | 22.6 | 42.7 | |
300-500 | 104 | 29.1 | 29.1 | 71.8 | |
trên 500 | 101 | 28.2 | 28.2 | 100.0 | |
Total | 358 | 100.0 | 100.0 |
2. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo
2.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo với biến tinh thần thuế
Reliability Statistics
N of Items | |
.869 | 6 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
TT01 | 18.82 | 15.675 | .681 | .844 |
TT02 | 18.90 | 16.315 | .706 | .841 |
TT03 | 18.88 | 16.271 | .686 | .843 |
TT04 | 18.84 | 15.566 | .719 | .837 |
TT05 | 18.75 | 16.046 | .635 | .852 |
TT06 | 18.79 | 16.216 | .586 | .861 |
2.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo với biến chuẩn mực chủ quan
Reliability Statistics
N of Items | |
.790 | 5 |