Các qui định của Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam 2004 về hòa giải vụ việc dân sự và thực tiễn thực hiện tại Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội - 16

11. Minh Giang (2008), "Ngành Tòa án nhân dân từng bước kiện toàn và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức", Báo Công lý, 104(596), tr. 4.

12. Lê Thu Hà (2006), "Thủ tục giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự", Tòa án nhân dân, (12), tr. 13-17.

13. Dương Quỳnh Hoa (2008), "Hòa giải trong tố tụng dân sự của Việt Nam và Nhật Bản nhìn từ góc độ so sánh", Nhà nước và pháp luật, (2), tr. 29-34.

14. Hội đồng Nhà nước (1989), Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự, Hà Nội.

15. Nguyễn Thị Thanh Hương (2006), "Việc áp dụng các quy định về hòa giải trong tố tụng dân sự", Kiểm sát, (5), tr. 40-42.

16. Bùi Đăng Huy (1996), Hòa giải trong tố tụng dân sự - Thực tiễn và hướng hoàn thiện, Luận văn thạc sĩ Luật học, Hà Nội.

17. John Goldring (2003), "Nội dung và quá trình học tập liên tục của các nhân viên tư pháp", Thông tin khoa học xét xử, (9), tr. 62-2, (bản dịch của Hải Phong).

18. Đào Thị Xuân Lan (2004), Hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh tế tại Tòa án ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ luật học, Viện Nhà nước và pháp luật, Hà Nội.

19. Lê Văn Luật (2004), "Vai trò và thủ tục hòa giải trong xét xử các tranh chấp lao động", Tòa án nhân dân, (16), tr. 22-25.

20. Tưởng Duy Lượng (2005), "Một số quy định chung về thủ tục giải quyết việc dân sự", Tòa án nhân dân, (6), tr. 2-10.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.

21. Phạm Hữu Nghị (2002), "Hòa giải trong tố tụng dân sự", Nhà nước và pháp luật, (12).

22. Bùi Thị Nhàn (2003), "Hệ thống đào tạo, bồi dưỡng các chức danh tư pháp ở Nhật Bản", Thông tin Khoa học xét xử, (9), tr.14-22.

Các qui định của Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam 2004 về hòa giải vụ việc dân sự và thực tiễn thực hiện tại Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội - 16

23. Trương Kim Oanh (1996), Hòa giải trong tố tụng dân sự, Luận văn thạc sĩ luật học, Viện Nghiên cứu Nhà nước và pháp luật, Hà Nội.

24. Paul M.Li (1996), "Việc đào tạo bồi dưỡng thẩm phán trên thế giới", Tòa án nhân dân, (2), tr. 23, (bản dịch của Lưu Tiến Dũng).

25. Trần Khánh Phong (1978), Tố tụng dân sự sơ thẩm thực hành, Hà Nội.

26. Đặng Quang Phương (2004), "Giải thích hiến pháp, luật, pháp lệnh là đòi hỏi tất yếu trong thi hành pháp luật", Tòa án nhân dân, (7), tr. 2-5.

27. Nguyễn Quốc Phương (2008), "Tòa án ra quyết định phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các đương sự", Báo Công lý, (72), ngày 06/9.

28. Trần Văn Quảng (2004), Chế định hòa giải trong pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam - cơ sở lý luận và thực tiễn, Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội.

29. Quốc hội (1959), Luật Hôn nhân và gia đình, Hà Nội.

30. Quốc hội (1960), Luật Tổ chức Tòa án nhân dân, Hà Nội.

31. Quốc hội (1985), Luật Hôn nhân và gia đình, Hà Nội.

32. Quốc hội (1995), Bộ luật dân sự, Hà Nội.

33. Quốc hội (2000), Luật Hôn nhân và gia đình, Hà Nội.

34. Quốc hội (2004), Bộ luật Tố tụng dân sự, Hà Nội.

35. Quốc hội (2005), Bộ luật Dân sự, Hà Nội.

36. Hoài Thanh (2001), "Mùa xuân với những lời dặn của Bác Hồ đối với cán bộ ngành tư pháp", Tư pháp Hà Tây, (4), tr. 6.

37. Canh Thìn (2008), "Ra quyết định công nhận hòa giải thành có đúng không?", Báo công lý, (71), ngày 03/9.

38. Mai Thoa (2008), "Trò chuyện với cán bộ tư pháp", Báo công lý, 19(511), ngày 06/3.

39. Phan Hữu Thư (1999), "Hòa giải và tự thỏa thuận trong tố tụng dân sự, kinh tế và lao động", Dân chủ và pháp luật, (2), tr. 7-8.

40. Đỗ Gia Thư (2004), "Thực trạng đội ngũ Thẩm phán nước ta - những nguyên nhân và bài học kinh nghiệm từ quá trình xây dựng", Tòa án nhân dân, (7), tr. 5-11.

41. Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức (2005), Báo cáo tổng kết công tác năm 2005 và phương hướng nhiệm vụ năm 2006, Hà Tây.

42. Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức (2006), Báo cáo tổng kết công tác năm 2006 và phương hướng nhiệm vụ năm 2007, Hà Tây.

43. Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức (2008), Báo cáo tổng kết công tác năm 2008 và phương hướng nhiệm vụ năm 2009, Hà Nội

44. Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức (2009), Báo cáo tổng kết công tác 6 tháng đầu năm 2009 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2009, Hà Nội

45. Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức (2009), Tập lưu dán án từ năm 2002 đến năm 2009, Hà Nội

46. Tòa án nhân dân tối cao (1966), Báo cáo tổng kết công tác xét xử ngành Tòa án năm 1966 và phương hướng nhiệm vụ năm 1967, Hà Nội.

47. Tòa án nhân dân tối cao (1976), Tập hệ thống hóa luật lệ về tố tụng dân sự, Hà Nội.

48. Tòa án nhân dân tối cao (1981), Thông tư số 81/TATC ngày 24/7 hướng dẫn giải quyết tranh chấp về thừa kế, Hà Nội.

49. Tòa án nhân dân tối cao (1989), Công văn số 125/NCPL ngày 12/7 hướng dẫn về thủ tục hòa giải, Hà Nội.

50. Tòa án nhân dân tối cao (1991), Công văn số 130/NCPL ngày 16/12 hướng dẫn giải quyết các vụ án ly hôn với một bên đương sự ở nước ngoài, Hà Nội.

51. Tòa án nhân dân tối cao (2000), Báo cáo tổng kết công tác xét xử ngành Tòa án năm 2000 và phương hướng nhiệm vụ năm 2001, Hà Nội.

52. Tòa án nhân dân tối cao (2004), Nghị quyết số 02/2004/NQ-HĐTP ngày 10/8 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, Hà Nội.

53. Tòa án nhân dân tối cao (2004), Công văn số 496/2004/TCCB ngày 26/10 hướng dẫn việc tuyển dụng công chức vào làm việc trong ngành Tòa án, Hà Nội.

54. Tòa án nhân dân tối cao (2004), Các văn bản về hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính và tố tụng năm 2004, Hà Nội.

55. Tòa án nhân dân tối cao (2005), Các văn bản về hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính và tố tụng năm 2005, Hà Nội.

56. Tòa án nhân dân tối cao (2006), Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐTP ngày 12/5 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, Hà Nội.

57. Tòa án nhân dân tối cao (2006), Các văn bản về hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính và tố tụng năm 2006, Hà Nội.

58. Tòa án nhân dân tối cao (2007), Báo cáo tổng kết công tác xét xử ngành Tòa án năm 2007 và phương hướng nhiệm vụ năm 2008, Hà Nội.

59. Tòa án nhân dân tối cao (2008), Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức ngành Tòa án nhân dân, (ban hành kèm theo Quyết định số 1253/2008/QĐ-TCCB ngày 18/9 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao), Hà Nội.

60. Tòa án nhân dân tối cao (2008), Báo cáo tổng kết công tác xét xử ngành Tòa án năm 2008 và phương hướng nhiệm vụ năm 2009, Hà Nội.

61. Trường Đại học Luật Hà Nội (2008), Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

62. Ủy ban Thường vụ Quốc hội (2009), Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án, Hà Nội

63. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2002), Bộ luật Tố tụng dân sự Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, (Tài liệu dịch tham khảo), Hà Nội.

64. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2002), Bộ luật Tố tụng dân sự Liên bang Nga, (Tài liệu dịch tham khảo), Hà Nội

65. Viện Nghiên cứu khoa học Pháp lý (1992), Tập sắc lệnh do Chủ tịch Hồ Chí Minh ký về Nhà nước và pháp luật, Hà Nội.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/06/2022