thực tế, ngoài ra các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện do Sig. = 0,000 ≤ 0,5 (Đinh Phi Hổ 2012).
KMO and Bartlett's Test
,790 | |
Approx. Chi-Square | 4276,073 |
Bartlett's Test of Sphericity df | 406 |
Sig. | ,000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam - 13
- Phương Pháp Đo Lường Và Tính Toán Dữ Liệu
- Bước 1: Thực Hiện Kiểm Định Chất Lượng Thang Đo
- Thảo Luận Kết Quả Và Kiểm Định Mô Hình Các Nhân Tố Tác Động Đến Vận Dụng Ktqt Vào Các Dnnvv Việt Nam
- Đối Với Nhóm Các Nhân Tố Nhận Thức Của Người Chủ/điều Hành Doanh Nghiệp :
- Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam - 19
Xem toàn bộ 185 trang tài liệu này.
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số
Tiếp tục kiểm định phương sai trích (% cumulative variance) của các yếu tố, ta thấy trong Bảng tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained), phương sai cộng dồn của các yếu tố (cumulative %) là 70,13%, thỏa mãn tiêu chuẩn phương sai trích phải > 50% (Hair 2009, theo Đinh Phi Hổ 2012). Điều này có nghĩa là 70,13% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát (thành phần của Factor). Ngoài ra, theo Gerbing và Anderson (1988), các nhân tố có Eigenvalue < 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc (biến tiềm ẩn trong các thang đo trước khi EFA). Vì thế, các nhân tố chỉ được rút trích tại Eigenvalue > 1 và được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50%. Kết quả nghiên cứu này có 8 nhân tố đại diện đảm bảo được tiêu chuẩn có Eigenvalue > 1.
Bảng tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)
Initial | Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | ||||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 6,422 | 22,146 | 22,146 | 6,422 | 22,146 | 22,146 | 3,312 | 11,421 | 11,421 |
2 | 3,685 | 12,705 | 34,852 | 3,685 | 12,705 | 34,852 | 2,882 | 9,939 | 21,360 |
3 | 2,723 | 9,390 | 44,242 | 2,723 | 9,390 | 44,242 | 2,689 | 9,272 | 30,633 |
4 | 2,062 | 7,111 | 51,352 | 2,062 | 7,111 | 51,352 | 2,674 | 9,220 | 39,852 |
5 | 1,753 | 6,046 | 57,399 | 1,753 | 6,046 | 57,399 | 2,522 | 8,696 | 48,549 |
6 | 1,367 | 4,714 | 62,113 | 1,367 | 4,714 | 62,113 | 2,266 | 7,813 | 56,362 |
7 | 1,283 | 4,424 | 66,536 | 1,283 | 4,424 | 66,536 | 2,010 | 6,930 | 63,292 |
8 | 1,042 | 3,593 | 70,130 | 1,042 | 3,593 | 70,130 | 1,983 | 6,837 | 70,130 |
9 | ,914 | 3,152 | 73,282 | ||||||
10 | ,803 | 2,769 | 76,050 | ||||||
11 | ,695 | 2,395 | 78,446 | ||||||
12 | ,609 | 2,100 | 80,546 | ||||||
13 | ,562 | 1,937 | 82,483 | ||||||
14 | ,531 | 1,830 | 84,313 |
,518 | 1,786 | 86,099 | |
16 | ,501 | 1,728 | 87,828 |
17 | ,416 | 1,435 | 89,263 |
18 | ,376 | 1,296 | 90,558 |
19 | ,363 | 1,252 | 91,810 |
20 | ,347 | 1,197 | 93,007 |
21 | ,334 | 1,152 | 94,159 |
22 | ,292 | 1,006 | 95,165 |
23 | ,268 | ,925 | 96,090 |
24 | ,252 | ,870 | 96,961 |
25 | ,213 | ,736 | 97,697 |
26 | ,190 | ,654 | 98,350 |
27 | ,175 | ,603 | 98,953 |
28 | ,167 | ,577 | 99,530 |
29 | ,136 | ,470 | 100,000 |
Extraction Method: Principal Component Analysis,
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số
Tiếp tục với kết quả của phân tích nhân tố khám phá, ta có ma trận nhân tố xoay (Rotated component matrix) trong đó thể hiện các biến đặc trưng đều có hệ số tải nhân tố (Factor loading) lớn hơn 0,55. Có 8 nhân tố đại diện cho tác động đến khả năng vận dụng KTQT vào DNNVV tại Việt Nam, bao gồm:
Nhân tố 1: (F1) bao gồm các biến COMP1, COMP3, COMP4 và COMP5; đặt lại tên cho nhân tố này là Mức độ cạnh tranh của thị trường (COMPETITION).
Nhân tố 2: (F2) bao gồm các biến PERC1, PERC2, PERC3 và PERC4; đặt lại tên cho nhân tố này là nhận thức của người chủ/điều hành doanh nghiệp (PERCEPTION).
Nhân tố 3: (F3) bao gồm các biến STRA2, STRA4 và STRA5; đặt lại tên cho nhân tố này là Chiến lược doanh nghiệp (STRATEGY).
Nhân tố 4: (F4) bao gồm các biến COST1, COST2 và STRA6.
Biến STRA6 theo lý thuyết lúc đầu thuộc nhóm nhân tố STRA nhưng qua EFA được xếp chung với thành phần COST. Đặt lại tên cho nhân tố này là Chi phí cho việc tổ chức KTQT (COST).
Nhân tố 5: (F5) bao gồm các biến CULT1, CULT2, CULT3 và STRA1.
Biến STRA1 theo lý thuyết lúc đầu thuộc nhóm nhân tố STRA nhưng qua EFA được xếp chung với thành phần CULT. Đặt lại tên cho nhân tố này là văn hoá DN (CULTURE).
Nhân tố 6: (F6) bao gồm các biến QUAL1, QUAL2, QUAL3 và QUAL4; đặt lại tên cho nhân tố này là trình độ và năng lực nhân viên kế toán trong DN (QUALIFICATION).
Nhân tố 7: (F7) bao gồm các biến bao gồm các biến SIZE1, SIZE2 và SIZE3; đặt lại tên cho nhân tố này là Quy mô doanh nghiệp (SIZE).
Nhân tố 8: (F8) bao gồm các biến STAT1 và STAT2; đặt lại tên cho nhân tố này là mức độ sở hữu của nhà nước (STATE OWN).
Nhận xét: Với phương pháp rút trích và phép quay theo cách ấn định số nhân tố cần trích, có 08 nhân tố được rút trích ra từ các biến quan sát; bao gồm các nhân tố: Mức độ cạnh tranh của thị trường (COMPETITION); Nhận thức của người chủ/điều hành doanh nghiệp (PERCEPTION); Chiến lược doanh nghiệp (STRATEGY); Chi phí cho việc tổ chức KTQT (COST); văn hoá DN (CULTURE); Trình độ nhân viên kế toán trong DN (QUALIFICATION); Quy mô doanh nghiệp (SIZE) và mức độ sở hữu của nhà nước (STATE OWN).
Ma trận xoay (Rotated Component Matrixa)
Component | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
SIZE1 | ,844 | |||||||
SIZE2 | ,580 | |||||||
SIZE3 | ,805 | |||||||
COST1 | ,786 | |||||||
COST2 | ,847 | |||||||
CULT1 | ,652 | |||||||
CULT2 | ,777 | |||||||
CULT3 | ,557 | |||||||
QUAL1 | ,777 | |||||||
QUAL2 | ,628 | |||||||
QUAL3 | ,741 | |||||||
QUAL4 | ,726 | |||||||
STRA1 | ,614 | |||||||
STRA2 | ,718 | |||||||
STRA3 | ||||||||
STRA4 | ,710 | |||||||
STRA5 | ,771 | |||||||
STRA6 | ,682 | |||||||
STAT1 | ,887 | |||||||
STAT2 | ,874 |
,563 | ||
COMP2 | ||
COMP3 | ,895 | |
COMP4 | ,845 | |
COMP5 | ,839 | |
PERC1 | ,829 | |
PERC2 | ,791 | |
PERC3 | ,850 | |
PERC4 | ,755 |
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số
4.1.2.3. Bước 3: Thực hiện kiểm định lại chất lượng thang đo mới
Sau khi rút trích được 8 nhân tố từ các biến quan sát, tiếp tục đánh giá lại chất lượng thang đo mới trước khi tiến hành phân tích hồi quy đa biến. Kết quả sau khi kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha sau khi đưa vào EFA, ta có kết quả như sau:
Bảng kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến này | |
Thang đo mức độ cạnh tranh của thị trường (COMP), Alpha = 0,861 | ||||
COMP1 | 8,54 | 6,069 | ,554 | ,882 |
COMP3 | 8,08 | 4,931 | ,768 | ,797 |
COMP4 | 8,36 | 5,298 | ,794 | ,789 |
COMP5 | 7,91 | 5,407 | ,730 | ,814 |
Thang đo Nhận thức của người chủ/điều hành doanh nghiệp (PERC), Alpha = 0,839 | ||||
PERC1 | 11,57 | 3,056 | ,678 | ,793 |
PERC2 | 11,39 | 3,061 | ,637 | ,811 |
PERC3 | 11,45 | 2,961 | ,756 | ,759 |
PERC4 | 11,43 | 3,083 | ,620 | ,819 |
Thang đo Chiến lược kinh doanh (STRA), Alpha = 0,721 | ||||
STRA2 | 6,44 | 2,091 | ,533 | ,594 |
STRA4 | 6,48 | 2,373 | ,575 | ,539 |
STRA5 | 6,34 | 2,664 | ,454 | ,682 |
Thang đo Chi phí cho việc tổ chức KTQT (COST), Alpha = 0,760 | ||||
COST1 | 6,39 | 2,480 | ,542 | ,734 |
COST2 | 6,44 | 1,923 | ,719 | ,524 |
STRA6 | 6,62 | 2,145 | ,531 | ,755 |
Thang đo Văn hoá DN (CUL), Alpha = 0,717 | ||||
CULT1 | CULT1 | CULT1 | CULT1 | CULT1 |
CULT2 CULT3 STRA1 | CULT2 CULT3 STRA1 | CULT2 CULT3 STRA1 | CULT2 CULT3 STRA1 | |
Thang đo trình độ nhân viên kế toán doanh nghiệp (QUAL), Alpha = 0,758 | ||||
QUAL1 | QUAL1 | QUAL1 | QUAL1 | QUAL1 |
QUAL2 | QUAL2 | QUAL2 | QUAL2 | QUAL2 |
QUAL3 | QUAL3 | QUAL3 | QUAL3 | QUAL3 |
QUAL4 | QUAL4 | QUAL4 | QUAL4 | QUAL4 |
Thang đo quy mô doanh nghiệp (SIZE), Alpha = 0,751 | ||||
SIZE1 | 6,28 | 1,768 | ,654 | ,604 |
SIZE2 | 6,81 | 1,351 | ,582 | ,693 |
SIZE3 | 6,34 | 1,824 | ,541 | ,711 |
Mức độ sở hữu của nhà nước (STAT), Alpha = 0,830 | ||||
STAT1 | 3,57 | ,655 | ,717 | , |
STAT2 | 3,80 | ,498 | ,717 | , |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số
Kết quả nghiên cứu tất cả 8 thang đo đều được chấp nhận và đánh giá tốt do đều thỏa mãn có hệ số alpha tổng thể lớn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tổng(corrected item
– total correlation) > 0,3
4.1.2.4. Bước 4: Phân tích hồi quy đa biến
a. Kiểm định hệ số hồi quy
Để nhận diện được mô hình hồi quy phù hợp với nghiên cứu, tác giả lần lượt thử nghiệm mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc POSS và các biến độc lập từ F1, F2 … F8.
Xác định phương trình hồi quy: sau khi chạy thử mô hình đồ thị lần lượt cho từng biến độc lập với biến phụ thuộc ta có kết quả như sau:
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số
Từ đồ thị trên ta thấy nếu kẻ một đường thẳng đi qua các điểm phân tán sẽ thấy được mật độ phân tán đều xung quanh trục đường thẳng đó (mô hình thể hiện mối tương quan giữa biến độc lập F1 và biến phụ thuộc POSS). Tương tự cho các biến còn lại F2, F3 … F8.
Do đó kết luận để nhận diện các yếu tố tác động đến khả năng vận dụng KTQT vào các DNNVV tại Việt Nam, mô hình tương quan tổng thể có dạng:
POSS = f (F1, F2, F3 … F8)
Trong đó: POSS là biến phụ thuộc; F1, F2, F3 … F8 là biến độc lập.
Tiếp tục thực hiện phương trình hồi quy tuyến tính nhằm xem xét trong các yếu tố từ F1 đến F8, yếu tố nào tác động đến khả năng vận dụng KTQT của các DNNVV tại Việt Nam. Ta có kết quả như sau:
+ Mô hình có 7 biến F1, F2, F3, F4, F5, F7 và F8 có Sig. < 0,01 do đó các biến này có ý nghĩa tương quan với biến POSS với độ tin cậy 99%;
+ Biến F6 có Sig. = 0,946 > 0,05 nên không có ý nghĩa tương quan với biến POSS, loại biến này.
Bảng hệ số hồi quy (Coefficientsa )
Unstandardized Coefficients | Standardized Coefficients | t | Sig. | 95,0% Confidence Interval for B | Correlations | Collinearity Statistics | |||||||
B | Std. Error | Beta | Lower Bound | Upper Bound | Zero- order | Partial | Part | Tolerance | VIF | ||||
- | |||||||||||||
(Constant) | 3,246E- | ,047 | ,000 | 1,000 | -,093 | ,093 | |||||||
017 | |||||||||||||
REGR | |||||||||||||
factor | |||||||||||||
score 1 | ,124 | ,047 | ,124 | 2,620 | ,009 | ,031 | ,218 | ,124 | ,154 | ,124 | 1,000 | 1,000 | |
for | |||||||||||||
analysis 1 | |||||||||||||
REGR | |||||||||||||
factor | |||||||||||||
score 2 | ,128 | ,047 | ,128 | 2,703 | ,007 | ,035 | ,222 | ,128 | ,159 | ,128 | 1,000 | 1,000 | |
for | |||||||||||||
analysis 1 | |||||||||||||
REGR | |||||||||||||
factor | |||||||||||||
score 3 | ,259 | ,047 | ,259 | 5,463 | ,000 | ,166 | ,353 | ,259 | ,310 | ,259 | 1,000 | 1,000 | |
1 | for | ||||||||||||
analysis 1 | |||||||||||||
REGR | |||||||||||||
factor | |||||||||||||
score 4 | ,374 | ,047 | ,374 | 7,886 | ,000 | ,281 | ,468 | ,374 | ,426 | ,374 | 1,000 | 1,000 | |
for | |||||||||||||
analysis 1 | |||||||||||||
REGR | |||||||||||||
factor | ,290 | ||||||||||||
score 5 | ,197 | ,047 | ,197 | 4,148 | ,000 | ,103 | ,197 | ,240 | ,197 | 1,000 | 1,000 | ||
for | |||||||||||||
analysis 1 | |||||||||||||
REGR | |||||||||||||
factor score 6 for | -,003 | ,047 | -,003 | -,067 | ,946 | -,097 | ,090 | -,003 | -,004 | - ,003 | 1,000 | 1,000 | |
analysis 1 |
REGR | ||||||||||||
factor | ||||||||||||
score 7 | ,220 | ,047 | ,220 | 4,634 | ,000 | ,127 | ,313 | ,220 | ,266 | ,220 | 1,000 | 1,000 |
for | ||||||||||||
analysis 1 | ||||||||||||
REGR | ||||||||||||
factor | ||||||||||||
score 8 | ,200 | ,047 | ,200 | 4,204 | ,000 | ,106 | ,293 | ,200 | ,243 | ,200 | 1,000 | 1,000 |
for | ||||||||||||
analysis 1 |
a. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số
b. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Theo kết quả R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square) là 0,348, có nghĩa là 34,8% sự thay đổi về khả năng việc vận dụng KTQT tại các DNNVV tại Việt Nam được giải thích bằng 7 biến đại diện độc lập còn lại.
Bảng tóm tắt mô hình (Model Summaryb)
R | R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Change Statistics | Durbin- Watson | |||||
R Square Change | F Change | df1 | df2 | Sig. F Change | ||||||
1 | ,605a | ,366 | ,348 | ,80718367 | ,366 | 20,320 | 8 | 281 | ,000 | 1,845 |
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 8 for analysis 1, REGR factor score 7 for analysis 1, REGR factor score 6 for analysis 1, REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for analysis 1, REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for analysis 1
b. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số
Ngoài ra các biến độc lập này có Sig. = 0,000 (< 0,05) do đó các biến độc lập có tương quan với biến phụ thuộc.
Bảng phân tích phương sai (ANOVAa)
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig. | ||
Regression | 105,916 | 8 | 13,239 | 20,320 | ,000b | |
1 | Residual | 183,084 | 281 | ,652 | ||
Total | 289,000 | 289 |
a. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2
b. Predictors: (Constant), REGR factor score 8 for analysis 1, REGR factor score 7 for analysis 1, REGR factor score 6 for analysis 1, REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for analysis 1, REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for
analysis 1
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số