Bước 3: Thực Hiện Kiểm Định Lại Chất Lượng Thang Đo Mới


thực tế, ngoài ra các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện do Sig. = 0,000 ≤ 0,5 (Đinh Phi Hổ 2012).

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,790

Approx. Chi-Square

4276,073

Bartlett's Test of Sphericity df

406

Sig.

,000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 185 trang tài liệu này.

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số

Tiếp tục kiểm định phương sai trích (% cumulative variance) của các yếu tố, ta thấy trong Bảng tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained), phương sai cộng dồn của các yếu tố (cumulative %) là 70,13%, thỏa mãn tiêu chuẩn phương sai trích phải > 50% (Hair 2009, theo Đinh Phi Hổ 2012). Điều này có nghĩa là 70,13% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát (thành phần của Factor). Ngoài ra, theo Gerbing và Anderson (1988), các nhân tố có Eigenvalue < 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc (biến tiềm ẩn trong các thang đo trước khi EFA). Vì thế, các nhân tố chỉ được rút trích tại Eigenvalue > 1 và được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50%. Kết quả nghiên cứu này có 8 nhân tố đại diện đảm bảo được tiêu chuẩn có Eigenvalue > 1.

Bảng tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)

Component

Initial

Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

6,422

22,146

22,146

6,422

22,146

22,146

3,312

11,421

11,421

2

3,685

12,705

34,852

3,685

12,705

34,852

2,882

9,939

21,360

3

2,723

9,390

44,242

2,723

9,390

44,242

2,689

9,272

30,633

4

2,062

7,111

51,352

2,062

7,111

51,352

2,674

9,220

39,852

5

1,753

6,046

57,399

1,753

6,046

57,399

2,522

8,696

48,549

6

1,367

4,714

62,113

1,367

4,714

62,113

2,266

7,813

56,362

7

1,283

4,424

66,536

1,283

4,424

66,536

2,010

6,930

63,292

8

1,042

3,593

70,130

1,042

3,593

70,130

1,983

6,837

70,130

9

,914

3,152

73,282







10

,803

2,769

76,050







11

,695

2,395

78,446







12

,609

2,100

80,546







13

,562

1,937

82,483







14

,531

1,830

84,313








15

,518

1,786

86,099







16

,501

1,728

87,828

17

,416

1,435

89,263

18

,376

1,296

90,558

19

,363

1,252

91,810

20

,347

1,197

93,007

21

,334

1,152

94,159

22

,292

1,006

95,165

23

,268

,925

96,090

24

,252

,870

96,961

25

,213

,736

97,697

26

,190

,654

98,350

27

,175

,603

98,953

28

,167

,577

99,530

29

,136

,470

100,000

Extraction Method: Principal Component Analysis,

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số

Tiếp tục với kết quả của phân tích nhân tố khám phá, ta có ma trận nhân tố xoay (Rotated component matrix) trong đó thể hiện các biến đặc trưng đều có hệ số tải nhân tố (Factor loading) lớn hơn 0,55. Có 8 nhân tố đại diện cho tác động đến khả năng vận dụng KTQT vào DNNVV tại Việt Nam, bao gồm:

Nhân tố 1: (F1) bao gồm các biến COMP1, COMP3, COMP4 và COMP5; đặt lại tên cho nhân tố này là Mức độ cạnh tranh của thị trường (COMPETITION).

Nhân tố 2: (F2) bao gồm các biến PERC1, PERC2, PERC3 và PERC4; đặt lại tên cho nhân tố này là nhận thức của người chủ/điều hành doanh nghiệp (PERCEPTION).

Nhân tố 3: (F3) bao gồm các biến STRA2, STRA4 và STRA5; đặt lại tên cho nhân tố này là Chiến lược doanh nghiệp (STRATEGY).

Nhân tố 4: (F4) bao gồm các biến COST1, COST2 và STRA6.

Biến STRA6 theo lý thuyết lúc đầu thuộc nhóm nhân tố STRA nhưng qua EFA được xếp chung với thành phần COST. Đặt lại tên cho nhân tố này là Chi phí cho việc tổ chức KTQT (COST).

Nhân tố 5: (F5) bao gồm các biến CULT1, CULT2, CULT3 và STRA1.

Biến STRA1 theo lý thuyết lúc đầu thuộc nhóm nhân tố STRA nhưng qua EFA được xếp chung với thành phần CULT. Đặt lại tên cho nhân tố này là văn hoá DN (CULTURE).


Nhân tố 6: (F6) bao gồm các biến QUAL1, QUAL2, QUAL3 và QUAL4; đặt lại tên cho nhân tố này là trình độ và năng lực nhân viên kế toán trong DN (QUALIFICATION).

Nhân tố 7: (F7) bao gồm các biến bao gồm các biến SIZE1, SIZE2 và SIZE3; đặt lại tên cho nhân tố này là Quy mô doanh nghiệp (SIZE).

Nhân tố 8: (F8) bao gồm các biến STAT1 và STAT2; đặt lại tên cho nhân tố này là mức độ sở hữu của nhà nước (STATE OWN).

Nhận xét: Với phương pháp rút trích và phép quay theo cách ấn định số nhân tố cần trích, có 08 nhân tố được rút trích ra từ các biến quan sát; bao gồm các nhân tố: Mức độ cạnh tranh của thị trường (COMPETITION); Nhận thức của người chủ/điều hành doanh nghiệp (PERCEPTION); Chiến lược doanh nghiệp (STRATEGY); Chi phí cho việc tổ chức KTQT (COST); văn hoá DN (CULTURE); Trình độ nhân viên kế toán trong DN (QUALIFICATION); Quy mô doanh nghiệp (SIZE) và mức độ sở hữu của nhà nước (STATE OWN).

Ma trận xoay (Rotated Component Matrixa)


Component

1

2

3

4

5

6

7

8

SIZE1







,844


SIZE2





,580


SIZE3





,805


COST1


,786





COST2


,847





CULT1



,652




CULT2



,777




CULT3



,557




QUAL1




,777



QUAL2




,628



QUAL3




,741



QUAL4




,726



STRA1



,614




STRA2

,718






STRA3







STRA4

,710






STRA5

,771






STRA6


,682





STAT1






,887

STAT2






,874


COMP1

,563








COMP2



COMP3

,895


COMP4

,845


COMP5

,839


PERC1


,829

PERC2


,791

PERC3


,850

PERC4


,755

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số

4.1.2.3. Bước 3: Thực hiện kiểm định lại chất lượng thang đo mới

Sau khi rút trích được 8 nhân tố từ các biến quan sát, tiếp tục đánh giá lại chất lượng thang đo mới trước khi tiến hành phân tích hồi quy đa biến. Kết quả sau khi kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha sau khi đưa vào EFA, ta có kết quả như sau:

Bảng kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha



Biến quan sát

Trung bình thang đo

nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbach Alpha

nếu loại biến này

Thang đo mức độ cạnh tranh của thị trường (COMP), Alpha = 0,861

COMP1

8,54

6,069

,554

,882

COMP3

8,08

4,931

,768

,797

COMP4

8,36

5,298

,794

,789

COMP5

7,91

5,407

,730

,814

Thang đo Nhận thức của người chủ/điều hành doanh nghiệp (PERC), Alpha = 0,839

PERC1

11,57

3,056

,678

,793

PERC2

11,39

3,061

,637

,811

PERC3

11,45

2,961

,756

,759

PERC4

11,43

3,083

,620

,819

Thang đo Chiến lược kinh doanh (STRA), Alpha = 0,721

STRA2

6,44

2,091

,533

,594

STRA4

6,48

2,373

,575

,539

STRA5

6,34

2,664

,454

,682

Thang đo Chi phí cho việc tổ chức KTQT (COST), Alpha = 0,760

COST1

6,39

2,480

,542

,734

COST2

6,44

1,923

,719

,524

STRA6

6,62

2,145

,531

,755

Thang đo Văn hoá DN (CUL), Alpha = 0,717

CULT1

CULT1

CULT1

CULT1

CULT1


CULT2 CULT3

STRA1

CULT2 CULT3

STRA1

CULT2 CULT3

STRA1

CULT2 CULT3

STRA1

CULT2 CULT3

STRA1

Thang đo trình độ nhân viên kế toán doanh nghiệp (QUAL), Alpha = 0,758

QUAL1

QUAL1

QUAL1

QUAL1

QUAL1

QUAL2

QUAL2

QUAL2

QUAL2

QUAL2

QUAL3

QUAL3

QUAL3

QUAL3

QUAL3

QUAL4

QUAL4

QUAL4

QUAL4

QUAL4

Thang đo quy mô doanh nghiệp (SIZE), Alpha = 0,751

SIZE1

6,28

1,768

,654

,604

SIZE2

6,81

1,351

,582

,693

SIZE3

6,34

1,824

,541

,711

Mức độ sở hữu của nhà nước (STAT), Alpha = 0,830

STAT1

3,57

,655

,717

,

STAT2

3,80

,498

,717

,

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số

Kết quả nghiên cứu tất cả 8 thang đo đều được chấp nhận và đánh giá tốt do đều thỏa mãn có hệ số alpha tổng thể lớn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tổng(corrected item

– total correlation) > 0,3

4.1.2.4. Bước 4: Phân tích hồi quy đa biến

a. Kiểm định hệ số hồi quy

Để nhận diện được mô hình hồi quy phù hợp với nghiên cứu, tác giả lần lượt thử nghiệm mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc POSS và các biến độc lập từ F1, F2 … F8.

Xác định phương trình hồi quy: sau khi chạy thử mô hình đồ thị lần lượt cho từng biến độc lập với biến phụ thuộc ta có kết quả như sau:


Nguồn Phân tích dữ liệu – phụ lục số Từ đồ thị trên ta thấy 1

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số

Từ đồ thị trên ta thấy nếu kẻ một đường thẳng đi qua các điểm phân tán sẽ thấy được mật độ phân tán đều xung quanh trục đường thẳng đó (mô hình thể hiện mối tương quan giữa biến độc lập F1 và biến phụ thuộc POSS). Tương tự cho các biến còn lại F2, F3 … F8.

Do đó kết luận để nhận diện các yếu tố tác động đến khả năng vận dụng KTQT vào các DNNVV tại Việt Nam, mô hình tương quan tổng thể có dạng:

POSS = f (F1, F2, F3 … F8)

Trong đó: POSS là biến phụ thuộc; F1, F2, F3 … F8 là biến độc lập.

Tiếp tục thực hiện phương trình hồi quy tuyến tính nhằm xem xét trong các yếu tố từ F1 đến F8, yếu tố nào tác động đến khả năng vận dụng KTQT của các DNNVV tại Việt Nam. Ta có kết quả như sau:

+ Mô hình có 7 biến F1, F2, F3, F4, F5, F7 và F8 có Sig. < 0,01 do đó các biến này có ý nghĩa tương quan với biến POSS với độ tin cậy 99%;


+ Biến F6 có Sig. = 0,946 > 0,05 nên không có ý nghĩa tương quan với biến POSS, loại biến này.

Bảng hệ số hồi quy (Coefficientsa )

Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

t

Sig.

95,0%

Confidence Interval for B

Correlations

Collinearity Statistics

B

Std. Error

Beta

Lower Bound

Upper Bound

Zero- order

Partial

Part

Tolerance

VIF



-













(Constant)

3,246E-

,047


,000

1,000

-,093

,093








017













REGR














factor














score 1

,124

,047

,124

2,620

,009

,031

,218

,124

,154

,124

1,000

1,000


for














analysis 1














REGR














factor














score 2

,128

,047

,128

2,703

,007

,035

,222

,128

,159

,128

1,000

1,000


for














analysis 1














REGR














factor














score 3

,259

,047

,259

5,463

,000

,166

,353

,259

,310

,259

1,000

1,000

1

for














analysis 1














REGR














factor














score 4

,374

,047

,374

7,886

,000

,281

,468

,374

,426

,374

1,000

1,000


for














analysis 1














REGR














factor







,290







score 5

,197

,047

,197

4,148

,000

,103


,197

,240

,197

1,000

1,000


for














analysis 1














REGR














factor

score 6 for


-,003


,047


-,003


-,067


,946


-,097


,090


-,003


-,004


-

,003


1,000


1,000


analysis 1















REGR













factor













score 7

,220

,047

,220

4,634

,000

,127

,313

,220

,266

,220

1,000

1,000

for













analysis 1













REGR













factor













score 8

,200

,047

,200

4,204

,000

,106

,293

,200

,243

,200

1,000

1,000

for













analysis 1













a. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số

b. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình

Theo kết quả R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square) là 0,348, có nghĩa là 34,8% sự thay đổi về khả năng việc vận dụng KTQT tại các DNNVV tại Việt Nam được giải thích bằng 7 biến đại diện độc lập còn lại.

Bảng tóm tắt mô hình (Model Summaryb)

Model

R

R

Square

Adjusted R Square

Std. Error

of the Estimate

Change Statistics

Durbin- Watson

R Square Change

F

Change

df1

df2

Sig. F Change

1

,605a

,366

,348

,80718367

,366

20,320

8

281

,000

1,845

a. Predictors: (Constant), REGR factor score 8 for analysis 1, REGR factor score 7 for analysis 1, REGR factor score 6 for analysis 1, REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for analysis 1, REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for analysis 1

b. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số

Ngoài ra các biến độc lập này có Sig. = 0,000 (< 0,05) do đó các biến độc lập có tương quan với biến phụ thuộc.

Bảng phân tích phương sai (ANOVAa)

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.


Regression

105,916

8

13,239

20,320

,000b

1

Residual

183,084

281

,652




Total

289,000

289




a. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2

b. Predictors: (Constant), REGR factor score 8 for analysis 1, REGR factor score 7 for analysis 1, REGR factor score 6 for analysis 1, REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for analysis 1, REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for

analysis 1

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số

Xem tất cả 185 trang.

Ngày đăng: 06/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí