Trần Minh Ngọc, Phan Thúy Nga, Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Ở Việt Nam,


Thứ bảy, NHNN, Hội thẻ ngân hàng và các thành viên Hội thẻ chủ động phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, các phương tiện thông tin đại chúng trong việc đẩy mạnh, triển khai tốt hơn công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin, kiến thức về thanh toán thẻ nói chung và thanh toán thẻ qua POS nói riêng cho người sử dụng thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ theo hướng tích cực, đầy đủ, tạo thuận lợi cho phát triển thanh toán thẻ qua POS đi vào cuộc sống.


Thứ tám, đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiệp vụ phát hành, thanh toán thẻ cũng như kết nối các hệ thống chuyển mạch, thanh toán thẻ để có thể học hỏi kinh nghiệm, nắm bắt xu hướng của thế giới nhằm ứng dụng có hiệu quả vào Việt Nam.


Kết luận chương 3


Chương 3 đã đưa ra các giải pháp nhằm phát triển thị trường thẻ tại Tp.Hồ Chí Minh trong thời gian tới, giúp nhà quản trị gia tăng số lượng khách hàng lựa chọn và sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của mình từ việc vận dụng các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân. Ngoài ra, chương 3 còn đề xuất một số giải pháp hỗ trợ từ các cơ quan chức năng nhằm tạo điều kiện cho việc phát triển thị trường thẻ tín dụng tại Việt Nam nói chung cũng như Tp. Hồ Chí Minh nói riêng.


KẾT LUẬN


Tóm tắt nghiên cứu


Nghiên cứu này dựa trên mô hình Tiến trình ra quyết định sử dụng của Hawkins (2002), mô hình thuyết hành vi hoạch định TPB của Aijen (1991), mô hình nghiên cứu chấp nhận công nghệ mới TAM của Davis (1996), cùng một số mô hình ứng dụng khác. Sau đó, trên cơ sở xem xét tình hình thực tế, tác giả đã đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng với 5 nhân tố và 27 biến quan sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 thành phần có ý nghĩa thống kê và 23 biến quan sát có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng.

Kết quả đạt được


Nghiên cứu này đã mang lại một sự hiểu biết sâu hơn về quyết định lựa chọn của khách hàng trong việc sử dụng thẻ tín dụng, những nhân tố góp phần dẫn đến quyết định lựa chọn có mức ảnh hưởng từ cao đến thấp gồm: thương hiệu ngân hàng, chất lượng dịch vụ, các hoạt động chiêu thị, chi phí sử dụng thẻ và ảnh hưởng của người xung quanh.

Nghiên cứu này cũng phát triển các thang đo các thành phần quyết định lựa chọn, góp phần bổ sung các thang đo cho các nhà hoạch định chiến lược ngân hàng tham khảo. Các nhà nghiên cứu và quản trị Việt Nam có thể sử dụng chúng để đo lường mức độ ưu tiên, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến quyết định lựa chọn để mang lại hiệu quả cao nhất trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ, làm hài lòng khách hàng.

Dựa trên kết quả nghiên cứu, nghiên cứu đã đề xuất các hướng giải pháp vận dụng các nhân tố ảnh hưởng để thu hút khách hàng cũng như duy trì lượng khách hàng sẵn có của ngân hàng.

Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo


- Do hạn chế về mặt thời gian và chi phí nên số bảng khảo sát chỉ có 314 bảng. Nghiên cứu sẽ cho ra kết quả khái quát hơn nếu lượng mẫu lấy được cao hơn. Ngoài ra, đối tượng khảo sát là khách hàng cá nhân, các nghiên cứu khác có thể khảo sát đối tượng khách hàng doanh nghiệp.

- Nghiên cứu chi dừng lại ở việc xem xét thời gian sử dụng, các giao dịch sử dụng, độ tuổi, trình độ học vấn, lĩnh vực nghề nghiệp mà chưa tìm hiểu quyết định lựa chọn của ngân hàng trong mối liên hệ tương quan với các yếu tố khảo sát trên

- Nghiên cứu này được thực hiện ở thành phố Hồ Chí Minh, như vậy các nghiên cứu tiếp theo có thể được tiến hành đo lường ở các địa phương khác.

- Hệ số R2 hiệu chỉnh =0.659 có nghĩa là có 65.9% sự biến thiên của Quyết

định lựa chọn được giải thích bởi 5 biến độc lập, như vậy thì còn 34.1% còn lại có thể được giải thích bởi các yếu tố khác chưa đưa vào kiểm định mô hình trong nghiên cứu. Đây cũng là một gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo.

Các nhà nghiên cứu và các ngân hàng có thể ứng dụng và phát triển thêm mô hình này nhằm đưa ra các đánh giá cụ thể và chính xác hơn về các thành phần ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng của khách hàng. Qua đó, ngân hàng có thể sẽ tăng được doanh số, thị phần, lợi nhuận và vị thế của mình trên thị trường thẻ tín dụng Việt Nam.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO‌


Tài liệu Tiếng Việt

1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức.

2. Hoàng Xuân Khánh (2013), Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ ATM trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh Tế Tp. HCM, Tp.HCM

3. Hội thẻ ngân hàng Việt Nam (2012), Báo cáo thường niên 2012, Hà Nội

4. Hội thẻ ngân hàng Việt Nam (2013), Báo cáo thường niên 2013, Đà Nẵng

5. Hội thẻ ngân hàng Việt Nam (2014), Báo cáo thường niên 2014, Nha Trang

6. Lê Thế Giới – Lê Thanh Huy (2006), Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học

7. Nguyễn Đăng Dờn, Hoàng Đức, Trần Huy Hoàng, Trầm Thị Xuân Hương, Nguyễn Quốc Ánh, Nguyễn Thanh Phong (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Quốc gia Tp.HCM, Tp.HCM

8. Nguyễn Đình Thọ (2012), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản lao động xã hội, Hà Nội

9. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002), Các thành phần của giá trị thương hiệu và đo lường chúng trên thị trường hàng tiêu dùng Việt Nam, Trường Đại học Kinh Tế Tp. HCM

10. Nguyễn Minh Thắng (2008), Những quy định chủ yếu của pháp luật về thẻ tín dụng và xu hướng hoàn thiện, Luận văn thạc sĩ Luật, Đại học Luật Hà Nội, Hà Nội.

11. Nguyễn Thị Hải Yến (2013), Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng ở khu vực Tp. HCM, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh Tế Tp. HCM, Tp.HCM.

12. Phạm Hoàng Nguyên (2013), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh Tế Tp. HCM, Tp.HCM.

13. Trần Minh Ngọc, Phan Thúy Nga, Thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam,

Tạp chí Ngân hàng số 13-2006.

14. Trịnh Quốc Trung (2009), Marketing ngân hàng, NXB Thống Kê

Tài liệu nước ngoài

1. Agarwal, M.K and Rao, V.R (1996), An empirical comparison of consumer-based measures of brand equity, Marketing Letter, Vol.7 No.3, p.237-247.

2. Ajzen.I (1991), The Theory of planned behavior, Organization Behavior and Human Decision Processes, Vol.50 No.2, p.179-211

3. Chen et al (2005), Price brand cues & banking customer value.

4. Dandan Huang and Wei Tan (2008), Estimating the demand for Credit Card: A regression discontinuity approach

5. David, F.D (1989), Perceived usefulness, perceived ease of use and user acceptance of information technology, MIS Quarterly, Vol.17 No.2, pp 319-40.

6. David, F.D, Bagozzi, R.P and Warshaw, P.R (1989), User acceptance of computer technology: a comparison of two theoretical models, Magament Science, Vol.35, August,pp 982-1003

7. David J J (1997), Advertising Research Theory and Practice, New Jersey, Prentice Hall Inc.

8. Gilmore. A and Mc Mullan. R (2009), Scale in Services Marketing Research: A Critique and way Forward, European Journal of Marketing, 43 (516) 640-651.

9. Goiteom Wmariam (2011), Bank selection decision: Factors influencing the choice of banking services, Master thesis, Addis Ababa University, Saudi Arab.

10. Gounaris et al (2003), Anteceden to perceived service quality: An explotary study in the banking industry.

11. Hair J, Black W., Barbin B, Anderson R and Tathm R. (2006), Multivaiate Date Analysis, Prentical Hall.

12. Hawkins (2002), Implementation of Marketing Strategy.

13. Kangis & Passa (1997), Awareness of Service Charges & Its influence an customer expectatus and perception of Quality in banking.

14. Okan Veli Safakli (2007), Motivating factors of credit card usage and ownership: Evidence from Northern Cyprus, Economic research, Near East University, Turkey.

15. Parasuraman, Valarie A.Zeithaml & Leonard L.Berry (1988), SERQUAL: A multiple-item scale for measuring consumer perceptions of service quality, Journal of retailing, Vol.64, Spring 1988, p.12-40.

16. Poolthong & Mandhachitara (2009), Customer Expectations of CSR, Perceived Service quality & brand effect in Thai retail banking.

17. V.Zeithaml, A.Parasuraman and A. Malhotra (2005), “E-SQ: A Mulitple-Item Scale for Accessing Electronics Service Quality”, p.220.

Các website

1. http://bizlive.vn/ngan-hang/the-thanh-toan-quoc-te-con-la-thoi-trang-45363.html[Ngày truy cập: 16 tháng 06 năm 2014]

2. http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/ebank/ngan-hang/nguoi-viet-chuong-ngan-hang-co-thuong-hieu-va-an-toan-2996885.html[Ngày truy cập: 18 tháng 06 năm 2014]

3. http://www.sbv.gov.vn[ Ngày truy cập: 16 tháng 06 năm 2014]

4. http://www.thanhnien.com.vn/pages/20140218/thoi-cua-the.aspx[Ngày truy cập: 04 tháng 07 năm 2014]

5. http://www.tapchitaichinh.vn/Trao-doi-Binh-luan/Giai-phap-phat-trien-thi-truong-the-Viet-Nam-giai-doan-20132014/25571.tctc[Ngày truy cập: 04 tháng 07 năm 2014]

6. http://www.vnba.org.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=8522:hi-th-ngan-hang-vit-nam-t-chc-hi-ngh-thng-nien-nm-2013&catid=34:tin-hip-hi-ngan-hang&Itemid=56[ Ngày truy cập: 12 tháng 06 năm 2014]

7. http://www.vietcombank.com.vn[ Ngày truy cập: 12 tháng 06 năm 2014]

8. https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/09/090313.html[Ngày truy cập: 04 tháng 07 năm 2014]

PHỤ LỤC‌


PHỤ LỤC 1:DÀN BÀI THẢO LUẬN ĐỊNH TÍNH


1. Thảo luận về kiến thức thẻ tín dụng:

Anh/chị có cần phải hiểu biết đầy đủ về thẻ tín dụng không?

Anh/chị có hiểu rõ về những điều khoản của việc sử dụng thẻ tín dụng?

Anh/chị có hiểu biết về những khoản tính lãi hay nợ thẻ tín dụng trong quá trình sử dụng không?

Anh/chị có biết các ưu đãi khi sử dụng thẻ tín dụng? Anh/chị có thể kiểm soát được những giao dịch của mình?

2. Thảo luận về Thương hiệu ngân hàng?

Anh/chị lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng do thương hiệu của ngân hàng đó? Anh/chị luôn sử dụng các sản phẩm của thương hiệu ngân hàng đó?

3. Thảo luận về thái độ đối với chiêu thị?

Anh/chị có dễ bị ảnh hưởng bởi những phương thức chiêu thị của ngân hàng? Các kênh thông tin anh/chị có thể tìm hiểu thông tin về thẻ tín dụng là gì?

4. Thảo luận về Ảnh hưởng của xung quanh?

Anh/chị có dễ bị ảnh hưởng bởi những quyết định sử dụng của người xung quanh?

5. Thảo luận về Chất lượng dịch vụ?

Anh/chị cho biết chất lượng dịch vụ của thẻ tín dụng mình đang dùng?

Chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng như thế nào thì thỏa mãn được nhu cầu của anh/chị? Anh/chị có luôn được hỗ trợ khi gặp những vấn đề khi sử dụng thẻ tín dụng?

Bộ phận dịch vụ hỗ trợ trực tuyến luôn sẵn sàng khi anh/chị cần? Anh/chị có gặp rủi ro khi sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán?

Anh/chị làm gì để tránh các rủi ro?

6. Thảo luận về Chi phí sử dụng?

Chi phí sử dụng thẻ tín dụng hiện tại phù hợp với khả năng của anh/chị? Chi phí mở thẻ theo anh/chị nên miễn phí?

Phí thường niên theo anh/chị nên ở mức bao nhiêu? Lãi phạt trả chậm theo anh/chị nên ở mức bao nhiêu?

PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN


ĐỀ TÀI: NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngày phỏng vấn:

Xin chào! Tôi tên Trần Lê Ánh Thu, là học viên khoa Ngân hàng hệ Sau đại học của trường Đại học Kinh Tế Tp. HCM. Do nhu cầu thu thập số liệu nhằm phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng tại Tp.Hồ Chí Minh, tôi xin phép được hỏi Anh/ chị một vài câu hỏi. Tôi xin đảm bảo những thông tin này chỉ sử dụng cho mục đích hoàn thành bài luận văn và tất cả những thông tin cá nhân sẽ được giữ kín. Xin cám ơn!

1. Xin vui lòng cho biết hiện tại anh /chị có đang sử dụng thẻ tín dụng hay không?

Tiếp tục

Không Ngừng phỏng vấn. Xin cám ơn.

2. Hiện nay anh/chị đang dùng thường xuyên nhất thẻ tín dụng do ngân hàng nào phát hành? Và sử dụng được bao lâu? Thời gian sử dụng

Thẻ ngân hàng …………………………......... …………...............

3. Các giao dịch chủ yếu mà anh/chị thực hiện là gì? Bình quân bao nhiêu lần/tháng?




0 lần

1-2

lần


3-5 lần


>5 lần

1. Rút tiền





2. Thanh toán hàng hóa dịch vụ qua mạng internet





3. Thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các điểm thanh toán POS





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.

Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh - 12

4. Trung bình hàng tháng, anh/chị giao dịch bằng thẻ với số tiền …đồng/tháng?

Dưới 5 triệu đồng Từ 5 triệu – 10 triệu đồng

Từ 10 triệu – 15 triệu đồng Trên 15 triệu đồng

5. Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến về những phát biểu sau liên quan dịch vụ thẻ tín dụng mà anh/chị đang sử dụng? Đánh giá từ mức 1-5 tương ứng:

1.Hoàn toàn không đồng ý, 2.Không đồng ý, 3.Không có ý kiến, 4.Đồng ý, 5.Hoàn toàn đồng ý



Phát biểu

Hoàn toàn không đồng ý

Hoàn toàn đồng

ý

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/03/2024