Nếu giá trị sig (βi) bé hơn 0.05 => bác bỏ Ho. Như vậy biến độc lập thứ i có tác động đến biến phụ thuộc. Và hệ số βi lớn hay bé hơn 0 sẽ quyết định biến độc lập có tác động tích cực hoặc tiêu cực đến biến phụ thuộc.
- Phân tích ANOVA và T-Test
Phân tích ANOVA và T-Test để kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm của yếu nhân khẩu học (độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, tần suất, giới tính, hôn nhân) theo nhân tố i (với i lần lượt là phương tiện hữu hình, quảng cáo, thái độ, động lực, kinh tế, chuẩn chủ quan, ý định chọn homestay làm nơi lưu trú). Với giả thuyết H0: Không có sự khác biệt giữa các nhóm của yếu tố nhân khẩu học trong nhân tố thứ i. Với mức ý nghĩa 5% giá trị Sig nào < 0.05 thì kết luận có sự khác biệt giữa các nhóm của yếu tố nhân khẩu học đó theo trong nhân tố i đó.
Sự khác nhau giữa ANOVA và T-Test là với ANOVA là yếu tố nhân khẩu học có từ 3 nhóm trở lên, còn T-Test là có 2 nhóm.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Sau khi có mô hình đề xuất từ các cơ sở lý thuyết và mô hình thực nghiệm thì tác giả tiến hành nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn với chuyên gia và thảo luận nhóm tập trung để thu thập thông tin, xác định lại các yếu tố nào tác động đến ý định chọn homestay, cũng sẽ xem xét loại bỏ, thêm vào hay cần điều chỉnh gì trong các quan sát như thay đổi từ ngữ, làm rõ nghĩa các câu mô tả, để từ đó hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết liên quan sao cho phù hợp với thị trường Việt Nam. Sau đó tác giả hoàn thiện lại bảng câu hỏi khảo sát và tiến hành khảo sát, tổng hợp và mã hóa dữ liệu để chạy phân tích trong phần mềm, kết quả sẽ được trình bày trong chương 4.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thống kê mẫu
Tác giả thống kê mô tả các yếu tố nhân khẩu học về giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, hôn nhân, tần suất để khái quát và mô tả về dữ liệu nghiên cứu cũng như các đối tượng được khảo sát.
4.1.1. Giới tính
Bảng 4.1: Thống kê mẫu theo giới tính
Tần số (người) | Tỉ lệ (%) | |
Nam | 187 | 57.7 |
Nữ | 137 | 42.3 |
Tổng cộng | 324 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Kết Quả Các Yếu Tố Có Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Homestay Làm Nơi Lưu Trú
- Bảng Kết Quả Tóm Tắt Thảo Luận Nhóm Tập Trung
- Kết Quả Thang Đo Sau Khi Nghiên Cứu Định Tính
- Giá Trị Kmo Và Kiểm Định Bartlett’S Test Các Biến Độc Lập
- Kiểm Định Sự Khác Biệt Giữa Các Nhóm Nhân Khẩu Học
- Một Số Hàm Ý Quản Trị Và Hàm Ý Chính Sách
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018)
Hình 4.1: Thống kê mẫu theo giới tính
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018)
Dựa vào kết quả khảo sát bảng 4.1, ta thấy tỷ lệ nam chiếm tỷ trọng nhiều hơn tỷ lệ nữ, nhưng nhìn tổng quan sự chênh lệch này không quá nhiều. Trong đó với 324 đối tượng khảo sát thì có 137 người là nữ, 187 người là nam, nữ chiếm tỷ lệ 42.3% và tỷ lệ nam chiếm 57.7%.
4.1.2. Độ tuổi
Bảng 4.2: Thống kê mẫu theo độ tuổi
Tần số (người) | Tỉ lệ (%) | |
Từ 18 tuổi đến 22 tuổi | 70 | 21.6 |
Từ 23 tuổi đến 30 tuổi | 226 | 69.8 |
Từ 31 tuổi đến 40 tuổi | 28 | 8.6 |
Tổng cộng | 324 | 100 |
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018)
Hình 4.2: Thống kê mẫu theo độ tuổi
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018)
Dựa vào bảng 4.2 ta thấy có sự phân bố độ tuổi rõ rệt, những người được khảo sát phần lớn ở độ tuổi 23 đến 30 tuổi, đây là nhóm tuổi chiếm tỷ trọng cao nhất đến 69.8% cụ thể là 226 người trên tổng số 324 người được khảo sát, tiếp theo là độ tuổi 18 đến 22 tuổi với 21.6% và cuối cùng là độ tuổi 31 đến 40 tuổi với 8.6%.
4.1.3. Hôn nhân
Bảng 4.3: Thống kê mẫu theo hôn nhân
Tần số (người) | Tỉ lệ (%) | |
Chưa có gia đình | 221 | 68.2 |
Đã có gia đình | 103 | 31.8 |
Tổng cộng | 324 | 100 |
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018)
Hình 4.3: Thống kê mẫu theo hôn nhân
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018) Bảng 4.3 thể hiện rõ sự chênh lệch giữa 2 nhóm chưa có gia đình và đã có gia đình. Nhóm chưa có gia đình có tỷ lệ gấp đôi so với nhóm đã có gia đình, nhóm
chưa có gia đình chiếm tỷ lệ 68.2%, và 31.8% là tỷ lệ của nhóm đã có gia đình.
4.1.4. Nghề nghiệp
Bảng 4.4: Thống kê mẫu theo nghề nghiệp
Tần số (người) | Tỉ lệ (%) | |
Sinh viên | 71 | 21.9 |
Nhân viên văn phòng | 182 | 56.2 |
Quản lý | 49 | 15.1 |
Kinh doanh tự do | 22 | 6.8 |
Tổng cộng | 324 | 100 |
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018)
Hình 4.4: Thống kê mẫu theo nghề nghiệp
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018)
Theo kết quả khảo sát bảng 4.4 tỷ lệ giữa các nhóm nghề nghiệp có sự chênh lệch đáng kể, cụ thể nhóm nhân viên văn phòng trong tổng số 324 người được khảo sát thì có tới 182 người, chiếm tỷ trọng cao nhất với 56.2%, tiếp theo là đến nhóm nghề nghiệp sinh viên với 71 người trên 324 người chiếm tỷ lệ 21.9%, nhóm quản lý với 49 người trên 324 người chiếm tỷ lệ 15.1% và cuối cùng là nhóm kinh doanh tự do với tỷ lệ 6.8%.
4.1.5. Thu nhập
Bảng 4.5: Thống kê mẫu theo thu nhập
Tần số (người) | Tỉ lệ (%) | |
Dưới 5 triệu | 44 | 13.6 |
Từ 5 triệu-<10 triệu | 141 | 43.5 |
Từ 10 triệu-<15 triệu | 75 | 23.1 |
Từ 15 triệu-<20 triệu | 41 | 12.7 |
Từ 20 triệu trở lên | 23 | 7.1 |
Tổng cộng | 324 | 100 |
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018)
Hình 4.5: Thống kê mẫu theo thu nhập
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018) Kết quả khảo sát thể hiện trong bảng 4.5, thu nhập của nhóm đối tượng được khảo sát chủ yếu tập trung ở nhóm từ 5 đến dưới 10 triệu, với 141 người trên tổng số 324 người, chiếm tỷ lệ 43.5%, tiếp theo là nhóm từ 10 đến dưới 15 triệu với 75
người chiếm tỷ lệ 23.1%, các nhóm dưới 5 triệu, từ 15 đến dưới 20 triệu và từ 20 triệu trở lên lần lượt là 44 người, 41 người, 23 người trên tổng số 324 người, với tỷ trọng lần lượt là 13.6%, 12.7% và 7.1%.
4.1.6. Tần suất
Bảng 4.6: Thống kê mẫu theo tần suất
Tần số (người) | Tỉ lệ (%) | |
Hiếm khi | 43 | 13.3 |
Thỉnh thoảng | 133 | 41 |
Thường xuyên | 111 | 34.3 |
Luôn luôn | 37 | 11.4 |
Tổng cộng | 324 | 100 |
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018)
Hình 4.6: Thống kê mẫu theo tần suất
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp kết quả khảo sát (2018) Theo kết quả khảo sát thể hiện trong hình 4.6, các đối tượng được khảo sát thỉnh thoảng chọn homestay làm nơi lưu trú khi du lịch với 133 người trên tổng số 324 người chiếm tỷ lệ 41%, các đối tượng thường xuyên chọn homestay chiến 34.3%, tiếp theo đến nhóm đối tượng hiếm khi chọn homestay với 13.3% và thấp
nhất là nhóm đối tượng thuộc nhóm luôn luôn chọn homestay với 11.4%.
4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Để đánh giá độ tin cậy của thang đo, loại bỏ các biến rác ta thực hiện kiểm định Cronbach ‘s Alpha lần lượt cho thang đo của các biến độc lập và biến phụ thuộc. Sau khi kiểm định kết quả cuối cùng phải thỏa mãn hệ số Cronbach ‘s Apha > 0.6, đồng thời các biến đo lường phải có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh > 0.3, và khi loại bất kỳ một biến nào cũng sẽ không làm hệ số Cronbach ‘s Alpha tăng lên, cũng như không xảy ra hiện tượng trùng biến thì thang đo mới đạt độ tin cậy cũng như các biến quan sát là những biến đo lường tốt.
Bảng 4.7. Bảng hệ số tin cậy Cronbach's Alpha của các thang đo sau khi loại bỏ biến rác
Thang đo | Hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh | Hệ số Cronbach 's Alpha loại biến | |
BIẾN ĐỘC LẬP | |||
I. THÁI ĐỘ | |||
Hệ số Cronbach 's Alpha = 0.828 | |||
TD1 | Bạn nghĩ rằng sẽ thú vị nếu chọn homestay | 0.604 | 0.807 |
TD3 | Bạn nghĩ rằng sẽ thư giãn nếu chọn homestay | 0.645 | 0.788 |
TD4 | Bạn nghĩ rằng sẽ bổ ích nếu chọn homestay | 0.699 | 0.763 |
TD5 | Bạn cảm thấy rằng khi ở homestay cũng rất là an toàn | 0.674 | 0.775 |
II. CHUẨN CHỦ QUAN | |||
Hệ số Cronbach 's Alpha = 0.790 | |||
CQ2 | Những người quan trọng đối với bạn nghĩ rằng bạn nên chọn homestay | 0.657 | 0.688 |
CQ3 | Những người mà bạn coi trọng ý kiến của họ thì đồng ý với việc bạn chọn homestay | 0.627 | 0.723 |
CQ4 | Bạn thấy hầu hết mọi người xung quanh bạn đều từng lưu trú tại homestay | 0.615 | 0.734 |
III. ĐỘNG LỰC | |||
Hệ số Cronbach 's Alpha = 0.786 | |||
DL1 | Chọn homestay sẽ cho bạn được trải nghiệm một lối sống khác (ăn uống, sinh hoạt cùng người dân địa phương) | 0.515 | 0.771 |
Chọn homestay sẽ giúp bạn hiểu rõ nền văn hóa tại địa điểm du lịch | 0.646 | 0.712 | |
DL4 | Chọn homestay sẽ giúp bạn tham quan được nhiều cảnh đẹp đặc sắc | 0.511 | 0.773 |
DL5 | Chọn homestay sẽ cho bạn được thưởng thức các món ăn đặc trưng địa phương | 0.735 | 0.664 |
IV. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH | |||
Hệ số Cronbach 's Alpha = 0.841 | |||
HH1 | Cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ, tiện nghi | 0.654 | 0.806 |
HH2 | Phòng ở trong homestay sạch sẽ | 0.591 | 0.822 |
HH3 | Giao thông thuận tiện (đường sá dễ đi, có cho thuê các phương tiện đi lại như xe đạp, xe máy) | 0.659 | 0.806 |
HH4 | Chủ nhà luôn giữ mọi thứ gọn gàng ngăn nắp trong các không gian sinh hoạt chung giữa chủ nhà và du khách | 0.622 | 0.815 |
HH5 | Môi trường cảnh quan thiên nhiên xung quanh đẹp | 0.703 | 0.792 |
V. TÍNH KINH TẾ | |||
Hệ số Cronbach 's Alpha = 0.787 | |||
KT1 | Chỗ ở với giá cả hợp lý | 0.657 | 0.707 |
KT2 | Giá phù hợp với chất lượng dịch vụ | 0.537 | 0.763 |
KT4 | Giá trị cảm nhận cao hơn chi phỉ bỏ ra | 0.601 | 0.731 |
KT5 | Chi phí ở homestay rẻ hơn so với ở khách sạn | 0.590 | 0.736 |
VI. QUẢNG CÁO | |||
Hệ số Cronbach 's Alpha = 0.862 | |||
QC1 | Bạn thường nhìn thấy các quảng cáo về homestay trên mạng xã hội | 0.631 | 0.86 |
QC2 | Bạn thường nhìn thấy các giới thiệu về homestay trên các trang báo điện tử | 0.775 | 0.798 |
QC3 | Bạn thường thấy các phản hồi đánh giá homestay trên các diễn đàn du lịch | 0.760 | 0.807 |
QC4 | Bạn thấy homestay có trên các website đặt phòng online uy tín | 0.688 | 0.833 |
BIẾN PHỤ THUỘC | |||
Ý ĐỊNH CHỌN HOMESTAY LÀM NƠI LƯU TRÚ | |||
Hệ số Cronbach 's Alpha = 0.818 | |||
YD1 | Bạn sẽ chọn homestay làm nơi lưu trú khi du lịch | 0.677 | 0.743 |