11.11 Kết quả Bootstrap
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
SE | SE-SE | Mean | Bias | SE-Bias | |||
SMA | <--- | PEU | .073 | .002 | .262 | .003 | .003 |
SMA | <--- | OS | .069 | .002 | .249 | .004 | .003 |
SMA | <--- | OT | .077 | .002 | .155 | -.007 | .004 |
SMA | <--- | CULT | .073 | .002 | .296 | .003 | .003 |
SMA | <--- | OSTR | .042 | .001 | .104 | -.003 | .002 |
SMA | <--- | QUAL | .064 | .002 | .092 | -.004 | .003 |
OP | <--- | SMA | .044 | .001 | .685 | -.001 | .002 |
PEU1 | <--- | PEU | .029 | .001 | .731 | -.002 | .001 |
PEU2 | <--- | PEU | .022 | .001 | .814 | -.002 | .001 |
PEU3 | <--- | PEU | .021 | .001 | .807 | .000 | .001 |
PEU4 | <--- | PEU | .026 | .001 | .807 | -.001 | .001 |
PEU5 | <--- | PEU | .030 | .001 | .753 | -.001 | .001 |
OS1 | <--- | OS | .034 | .001 | .776 | -.001 | .002 |
OS2 | <--- | OS | .032 | .001 | .721 | -.002 | .001 |
OS3 | <--- | OS | .036 | .001 | .710 | .001 | .002 |
OS4 | <--- | OS | .032 | .001 | .709 | .001 | .001 |
OT1 | <--- | OT | .030 | .001 | .740 | .000 | .001 |
OT2 | <--- | OT | .026 | .001 | .786 | .001 | .001 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ Số Hồi Quy Đã Chuẩn Hóa Standardized Regression Weights
- Tổng Ảnh Hưởng Đã Chuẩn Hóa Standardized Total Effects
- Ảnh Hưởng Gián Tiếp Chưa Chuẩn Hóa
- Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán quản trị chiến lược và sự tác động đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam - 38
Xem toàn bộ 307 trang tài liệu này.
SE | SE-SE | Mean | Bias | SE-Bias | |||
OT3 | <--- | OT | .026 | .001 | .770 | .001 | .001 |
OT4 | <--- | OT | .030 | .001 | .675 | -.002 | .001 |
OSTR1 | <--- | OSTR | .025 | .001 | .833 | -.001 | .001 |
OSTR2 | <--- | OSTR | .021 | .001 | .839 | -.001 | .001 |
OSTR3 | <--- | OSTR | .022 | .001 | .814 | -.001 | .001 |
CULT1 | <--- | CULT | .029 | .001 | .742 | .000 | .001 |
CULT2 | <--- | CULT | .029 | .001 | .788 | .000 | .001 |
CULT3 | <--- | CULT | .029 | .001 | .810 | -.002 | .001 |
QUAL01 | <--- | QUAL | .044 | .001 | .694 | -.002 | .002 |
QUAL02 | <--- | QUAL | .042 | .001 | .821 | .000 | .002 |
QUAL03 | <--- | QUAL | .043 | .001 | .662 | -.001 | .002 |
SMA3 | <--- | SMA | .019 | .001 | .809 | -.001 | .001 |
SMA4 | <--- | SMA | .029 | .001 | .725 | -.004 | .001 |
SMA5 | <--- | SMA | .039 | .001 | .633 | -.001 | .002 |
SMA6 | <--- | SMA | .023 | .001 | .750 | .001 | .001 |
SMA7 | <--- | SMA | .021 | .001 | .816 | -.001 | .001 |
SMA8 | <--- | SMA | .026 | .001 | .760 | -.004 | .001 |
SMA9 | <--- | SMA | .026 | .001 | .739 | -.002 | .001 |
OP1 | <--- | OP | .025 | .001 | .819 | -.001 | .001 |
SE | SE-SE | Mean | Bias | SE-Bias | |||
OP2 | <--- | OP | .026 | .001 | .830 | -.001 | .001 |
OP3 | <--- | OP | .023 | .001 | .780 | -.001 | .001 |
OP4 | <--- | OP | .026 | .001 | .702 | .002 | .001 |
OP5 | <--- | OP | .025 | .001 | .768 | -.002 | .001 |
SMA10 | <--- | SMA | .019 | .001 | .830 | .000 | .001 |
SMA2 | <--- | SMA | .027 | .001 | .779 | .000 | .001 |
SMA1 | <--- | SMA | .030 | .001 | .716 | .000 | .001 |
PHỤ LỤC 12
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KTQTCL
Sự hình thành và phát triển của KTQT được tìm thấy trong đề tài của Boer (2000), ban đầu KTQT được coi là KTCP và được tách khỏi KTCP từ năm 1950. Trong giai đoạn mới hình thành, hao tổn tiêu chuẩn được xem là chìa khóa để quản trị hao phí, và ít nhà nghiên cứu đặt câu hỏi liệu hao phí tiêu chuẩn có thể quản trị hao phí hiệu quả. Theo Anita (2000), Hao phí tiêu chuẩn được thúc đẩy cả trong giới học thuật và các tổ chức chuyên nghiệp trước năm 1970. Theo hiệp hội kế toán Quốc tế (IFAC, 1998) KTQT có bốn giai đoạn phát triển bao gồm:
- Giai đoạn một : Xác định hao tổn và quản trị tài chính (trước năm 1950)
IFAC miêu tả MA trước năm 1950 “Một hoạt động kỹ thuật cần thiết cho việc theo đuổi mục tiêu của tổ chức” (IFAC, 1998, đoạn 19). Tập trung xác định chi phí và quản trị tài chính. Do đó dữ liệu nghiên cứu chính là BCTC. Trong khoảng thời gian này chủ yếu vận dụng MA truyền thống như phân tích tỷ số, phân tích BCTC, dự toán và kỹ thuật KTCP khác rất phổ biến. Theo Aston và cộng sự (1995) giai đoạn này KTQT tập trung chủ yếu vào năng lực sản xuất nội bộ tổ chức, việc dùng thông tin chi phí không được xem trọng, và dùng thông tin KTQT ra quyết định rất hạn chế.
- Giai đoạn hai: Trọng tâm đã chuyển sang cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch và kiểm soát.( từ năm 1950 đến 1965)
IFAC miêu tả KTQT giai đoạn hai này như “Hoạt động quản trị, nhưng trong vai trò một nhân viên” (IFAC, 1998, đoạn 19), dùng phương pháp truyền thống như chi phí tiêu chuẩn, phân tích CVP, đánh giá điểm hòa vốn, và đo lường hiệu quả gia tăng trong giai đoạn này qua việc vận dụng kỹ thuật đánh giá và KT trách nhiệm. Theo đề tài của Aston và cộng sự (1995) khuynh hướng sử dụng công cụ KTQT được xem là một thành phần của hệ thống quản trị chỉ thực hiện so sánh kết quả trong dự toán và thực tế, từ đó mới xác định vấn đề và đưa ra quyết định.
- Giai đoạn ba: Giảm hao phí các nguồn lực trong hoạt động (từ năm 1965 đến 1985)
Thách thức đáp ứng cạnh tranh toàn cầu hóa đã được giải quyết trong giai đoạn này bằng kỹ thuật quản trị và sản xuất mới, đồng thời quản trị chi phí thông qua kiểm soát chi phí thường xuyên nhằm “Giảm hao phí nguồn lực và sử dụng trong quá trình kinh doanh” (IFAC, 1998, đoạn 7). Sự thay đổi này một phần do suy thoái kinh tế thế giới trong những năm 1970 và gia tăng cạnh tranh vào đầu năm 1980. Cạnh tranh càng ngày càng tăng cùng với sự phát triển công nghệ ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của ngành công nghiệp, như việc dùng robot và các quá trình kiểm soát bằng máy tính đã cải thiện chất lượng, và một số trường hợp có thể làm giảm hao tổn. Aston và cộng sự (1995) Thiết lập và vận hành hệ thống thông tin là cần thiết để quản lý hiệu quả. Do đó, kỹ thuật KTQT dùng trong giai đoạn này với chức năng cung cấp thông tin thích hợp cho lãnh đạo và các bộ phận ở mọi vị trí.
Giai đoạn bốn: Tạo giá trị thông qua dùng hiệu quả nguồn lực (từ năm 1985 đến nay).
Theo Aston và cộng sự (1995) Trong những năm 1990, ngành công nghiệp trên thế giới tiếp tục đối mặt với những thách thức và sự tiến bộ chưa từng có về khoa học công nghệ trong thương mại, như sự mở rộng của mạng lưới internet trên toàn thế giới dẫn tới sự xuất hiện của thương mại điện tử. Điều này làm gia tăng mạnh mẽ áp lực cạnh tranh toàn cầu. Trong giai đoạn này sự hội nhập của nền kinh tế và sự phát triển các quan điểm mô hình KTQT, cùng với việc đưa công nghệ vào quản trị, dẫn đến sự chuyển dịch trọng tâm KTQT chuyển sang thế hệ tạo ra giá trị, nhờ việc sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả “ Vận dụng kỹ thuật nhằm hướng đến giá trị khách hàng, giá trị cổ động và sự đổi mới của doanh nghiệp” (IFAC,1998, đoạn 7) và thông qua việc sử dụng kỹ thuật MA mới như: ABC, đúng thời điểm (Just – In – Time JIT), chi phí mục tiêu, BSC, phân tích chuỗi giá trị và SMA chiếm ưu thế.
Bốn giai đoạn này không loại trừ lẫn nhau, mỗi một giai đoạn phát triển bao gồm kế thừa của giai đoạn trước và kết hợp thêm các nghiên cứu mới xuất phát từ điều kiện mới (Abdel-Kadera và Luther, 2008). Tuy nhiên sự khác biệt quan trọng giữa giai đoạn hai và giai đoạn ba và giai đoạn ba với giai đoạn bốn là sự thay đổi tập trung thông tin và hướng tới quản trị nguồn lực dưới dạng giảm hao phí phế phẩm (giai đoạn ba) và đánh giá giá trị (giai đoạn 4). Mô hình phát triển của MA theo trình tự thời gian, cung cấp một khuôn khổ thích hợp để phân loại tính phức tạp của KTQT.
100
PHỤ LỤC 13
Kỹ thuật KTQTCL | Guilding & cộng sự (2000) | Cravens & Guilding (2001) | Cinquini & Tenucci (2007) | Cadez &ilding (2008) | Shah và cộng sự (2011) | Fowzi a (2011) | Ojra (2014) | |
Chi phí | Chi phí thuộc tính | | | | | | | |
ABC/M | | | | | ||||
Chi phí của vòng đời | | | | | | | ||
Chi phí chất lượng | | | | | | | ||
Chi phí mục tiêu | | | | | | | ||
Chuỗi giá trị | | | | | | | | |
Lập kế hoạch, kiểm soát và đo lường hiệu quả | Benchmarking | | | | | | ||
BSC | | | | | | | ||
Ra quyết định chiến lược | Quản trị chiến lược | | | | | | | |
Chiến lược giá | | | | | | | ||
Đánh giá thương hiệu | | | | | | |||
Kế toán đối thủ | Đánh giá chi phí đối thủ | | | | | | | |
Giám sát vị trí đối thủ | | | | | | | ||
Đánh giá hiệu quả của đối thủ | | | | | | | | |
Kế toán người mua | Lợi nhuận người mua(CPA) | | | | | |||
Đánh giá giá trị lâu dài của người mua | | | ||||||
Đánh giá người mua như tài sản | | | |
PHỤ LỤC 14
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANG ĐO TRAO ĐỔI CHUYÊN GIA
Mã hóa | Diễn giải | Nguồn | |
Thang đo 1: PEU | |||
1 | PEU1 | DNSX có cường độ cạnh tranh cao về thị phần | Thảo luận chuyên gia |
2 | PEU2 | Môi trường kinh doanh hiện tại đe dọa sự tồn tại cuả DNSX chúng tôi | Hwang (2005) Ojra (2014) |
3 | PEU3 | DNSX có cường độ cạnh tranh cao về giá cả | |
4 | PEU4 | Chất lượng hàng hóa hoặc sự cải tiến về hàng hóa của đối thủ đe dọa sự tồn tại và phát triển của DNSX | |
5 | PEU5 | Khả nӑng dự đoán về nhu cầu của người mua | |
6 | PEU 6 | Nhu cầu về hàng hóa của DNSX từ người mua tiền nӑng | |
Thang đo 2: OSTR | |||
1 | OSTR1 | Những vấn đề nhỏ trong tổ chức phải đưa lên lãnh đạo cấp trung cho quyết định cuối cùng | Hwang (2005) |
2 | OSTR2 | Bất cứ quyết định quan trọng nào của nhân viên thực hiện phải được sự chấp thuận từ lãnh đạo cấp cao | |
3 | OSTR3 | Nhân viên không thể tự đưa ra quyết định nếu không được phân quyền | |
Thang đo 3: OS | |||
1 | OS1 | Thường xuyên thay đổi thiết kế và quảng bá hàng hóa ra thị trường nhanh | Tuan Mat (2010) |
2 | OS2 | Có hệ thống phân phối hàng hóa rộng rãi | Tuan Mat (2010) |
3 | OS3 | Cung cấp hàng hóa với chất lượng cao | |
4 | OS4 | Có dịch vụ chăm sóc người tiêu dùng sau khi mua | |
5 | OS5 | Sản xuất theo yêu cầu đặc biệt của người mua | |
6 | OS6 | Chiến lược đa dạng về hàng hóa | Thảo luận chuyên gia |
Thang đo 4: CULT | |||
1 | CULT1 | Nhân viên nhận được sự hỗ trợ từ lãnh đạo trong DNSX | Alper Erserim (2012); Trần Ngọc Hùng (2016) |
2 | CULT2 | Các phòng ban trong DNSX có sự hỗ trợ hoạt động lẫn nhau. | |
3 | CULT3 | Các thành viên đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển |