Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán quản trị chiến lược và sự tác động đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam - 37


11.11 Kết quả Bootstrap

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)


Parameter

SE

SE-SE

Mean

Bias

SE-Bias

SMA

<---

PEU

.073

.002

.262

.003

.003

SMA

<---

OS

.069

.002

.249

.004

.003

SMA

<---

OT

.077

.002

.155

-.007

.004

SMA

<---

CULT

.073

.002

.296

.003

.003

SMA

<---

OSTR

.042

.001

.104

-.003

.002

SMA

<---

QUAL

.064

.002

.092

-.004

.003

OP

<---

SMA

.044

.001

.685

-.001

.002

PEU1

<---

PEU

.029

.001

.731

-.002

.001

PEU2

<---

PEU

.022

.001

.814

-.002

.001

PEU3

<---

PEU

.021

.001

.807

.000

.001

PEU4

<---

PEU

.026

.001

.807

-.001

.001

PEU5

<---

PEU

.030

.001

.753

-.001

.001

OS1

<---

OS

.034

.001

.776

-.001

.002

OS2

<---

OS

.032

.001

.721

-.002

.001

OS3

<---

OS

.036

.001

.710

.001

.002

OS4

<---

OS

.032

.001

.709

.001

.001

OT1

<---

OT

.030

.001

.740

.000

.001

OT2

<---

OT

.026

.001

.786

.001

.001

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 307 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán quản trị chiến lược và sự tác động đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam - 37


Parameter

SE

SE-SE

Mean

Bias

SE-Bias

OT3

<---

OT

.026

.001

.770

.001

.001

OT4

<---

OT

.030

.001

.675

-.002

.001

OSTR1

<---

OSTR

.025

.001

.833

-.001

.001

OSTR2

<---

OSTR

.021

.001

.839

-.001

.001

OSTR3

<---

OSTR

.022

.001

.814

-.001

.001

CULT1

<---

CULT

.029

.001

.742

.000

.001

CULT2

<---

CULT

.029

.001

.788

.000

.001

CULT3

<---

CULT

.029

.001

.810

-.002

.001

QUAL01

<---

QUAL

.044

.001

.694

-.002

.002

QUAL02

<---

QUAL

.042

.001

.821

.000

.002

QUAL03

<---

QUAL

.043

.001

.662

-.001

.002

SMA3

<---

SMA

.019

.001

.809

-.001

.001

SMA4

<---

SMA

.029

.001

.725

-.004

.001

SMA5

<---

SMA

.039

.001

.633

-.001

.002

SMA6

<---

SMA

.023

.001

.750

.001

.001

SMA7

<---

SMA

.021

.001

.816

-.001

.001

SMA8

<---

SMA

.026

.001

.760

-.004

.001

SMA9

<---

SMA

.026

.001

.739

-.002

.001

OP1

<---

OP

.025

.001

.819

-.001

.001


Parameter

SE

SE-SE

Mean

Bias

SE-Bias

OP2

<---

OP

.026

.001

.830

-.001

.001

OP3

<---

OP

.023

.001

.780

-.001

.001

OP4

<---

OP

.026

.001

.702

.002

.001

OP5

<---

OP

.025

.001

.768

-.002

.001

SMA10

<---

SMA

.019

.001

.830

.000

.001

SMA2

<---

SMA

.027

.001

.779

.000

.001

SMA1

<---

SMA

.030

.001

.716

.000

.001


PHỤ LỤC 12

SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KTQTCL

Sự hình thành và phát triển của KTQT được tìm thấy trong đề tài của Boer (2000), ban đầu KTQT được coi là KTCP và được tách khỏi KTCP từ năm 1950. Trong giai đoạn mới hình thành, hao tổn tiêu chuẩn được xem là chìa khóa để quản trị hao phí, và ít nhà nghiên cứu đặt câu hỏi liệu hao phí tiêu chuẩn có thể quản trị hao phí hiệu quả. Theo Anita (2000), Hao phí tiêu chuẩn được thúc đẩy cả trong giới học thuật và các tổ chức chuyên nghiệp trước năm 1970. Theo hiệp hội kế toán Quốc tế (IFAC, 1998) KTQT có bốn giai đoạn phát triển bao gồm:

- Giai đoạn một : Xác định hao tổn và quản trị tài chính (trước năm 1950)

IFAC miêu tả MA trước năm 1950 “Một hoạt động kỹ thuật cần thiết cho việc theo đuổi mục tiêu của tổ chức” (IFAC, 1998, đoạn 19). Tập trung xác định chi phí và quản trị tài chính. Do đó dữ liệu nghiên cứu chính là BCTC. Trong khoảng thời gian này chủ yếu vận dụng MA truyền thống như phân tích tỷ số, phân tích BCTC, dự toán và kỹ thuật KTCP khác rất phổ biến. Theo Aston và cộng sự (1995) giai đoạn này KTQT tập trung chủ yếu vào năng lực sản xuất nội bộ tổ chức, việc dùng thông tin chi phí không được xem trọng, và dùng thông tin KTQT ra quyết định rất hạn chế.

- Giai đoạn hai: Trọng tâm đã chuyển sang cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch và kiểm soát.( từ năm 1950 đến 1965)

IFAC miêu tả KTQT giai đoạn hai này như “Hoạt động quản trị, nhưng trong vai trò một nhân viên” (IFAC, 1998, đoạn 19), dùng phương pháp truyền thống như chi phí tiêu chuẩn, phân tích CVP, đánh giá điểm hòa vốn, và đo lường hiệu quả gia tăng trong giai đoạn này qua việc vận dụng kỹ thuật đánh giá và KT trách nhiệm. Theo đề tài của Aston và cộng sự (1995) khuynh hướng sử dụng công cụ KTQT được xem là một thành phần của hệ thống quản trị chỉ thực hiện so sánh kết quả trong dự toán và thực tế, từ đó mới xác định vấn đề và đưa ra quyết định.


- Giai đoạn ba: Giảm hao phí các nguồn lực trong hoạt động (từ năm 1965 đến 1985)

Thách thức đáp ứng cạnh tranh toàn cầu hóa đã được giải quyết trong giai đoạn này bằng kỹ thuật quản trị và sản xuất mới, đồng thời quản trị chi phí thông qua kiểm soát chi phí thường xuyên nhằm “Giảm hao phí nguồn lực và sử dụng trong quá trình kinh doanh” (IFAC, 1998, đoạn 7). Sự thay đổi này một phần do suy thoái kinh tế thế giới trong những năm 1970 và gia tăng cạnh tranh vào đầu năm 1980. Cạnh tranh càng ngày càng tăng cùng với sự phát triển công nghệ ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của ngành công nghiệp, như việc dùng robot và các quá trình kiểm soát bằng máy tính đã cải thiện chất lượng, và một số trường hợp có thể làm giảm hao tổn. Aston và cộng sự (1995) Thiết lập và vận hành hệ thống thông tin là cần thiết để quản lý hiệu quả. Do đó, kỹ thuật KTQT dùng trong giai đoạn này với chức năng cung cấp thông tin thích hợp cho lãnh đạo và các bộ phận ở mọi vị trí.

Giai đoạn bốn: Tạo giá trị thông qua dùng hiệu quả nguồn lực (từ năm 1985 đến nay).

Theo Aston và cộng sự (1995) Trong những năm 1990, ngành công nghiệp trên thế giới tiếp tục đối mặt với những thách thức và sự tiến bộ chưa từng có về khoa học công nghệ trong thương mại, như sự mở rộng của mạng lưới internet trên toàn thế giới dẫn tới sự xuất hiện của thương mại điện tử. Điều này làm gia tăng mạnh mẽ áp lực cạnh tranh toàn cầu. Trong giai đoạn này sự hội nhập của nền kinh tế và sự phát triển các quan điểm mô hình KTQT, cùng với việc đưa công nghệ vào quản trị, dẫn đến sự chuyển dịch trọng tâm KTQT chuyển sang thế hệ tạo ra giá trị, nhờ việc sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả “ Vận dụng kỹ thuật nhằm hướng đến giá trị khách hàng, giá trị cổ động và sự đổi mới của doanh nghiệp” (IFAC,1998, đoạn 7) và thông qua việc sử dụng kỹ thuật MA mới như: ABC, đúng thời điểm (Just – In – Time JIT), chi phí mục tiêu, BSC, phân tích chuỗi giá trị và SMA chiếm ưu thế.


Bốn giai đoạn này không loại trừ lẫn nhau, mỗi một giai đoạn phát triển bao gồm kế thừa của giai đoạn trước và kết hợp thêm các nghiên cứu mới xuất phát từ điều kiện mới (Abdel-Kadera và Luther, 2008). Tuy nhiên sự khác biệt quan trọng giữa giai đoạn hai và giai đoạn ba và giai đoạn ba với giai đoạn bốn là sự thay đổi tập trung thông tin và hướng tới quản trị nguồn lực dưới dạng giảm hao phí phế phẩm (giai đoạn ba) và đánh giá giá trị (giai đoạn 4). Mô hình phát triển của MA theo trình tự thời gian, cung cấp một khuôn khổ thích hợp để phân loại tính phức tạp của KTQT.

100


PHỤ LỤC 13


Các loại kỹ thuật KTQTCL


Kỹ thuật KTQTCL

Guilding & cộng sự

(2000)

Cravens & Guilding

(2001)

Cinquini & Tenucci

(2007)

Cadez &ilding

(2008)

Shah và cộng sự (2011)

Fowzi a

(2011)

Ojra (2014)


Chi phí

Chi phí thuộc tính

ABC/M




Chi phí của vòng đời


Chi phí chất lượng


Chi phí mục tiêu


Chuỗi giá trị

Lập kế hoạch, kiểm

soát và đo lường hiệu quả

Benchmarking



BSC


Ra quyết định chiến lược

Quản trị chiến lược

Chiến lược giá


Đánh giá thương hiệu




Kế toán đối thủ

Đánh giá chi phí đối thủ


Giám sát vị trí đối thủ


Đánh giá hiệu quả của

đối thủ


Kế toán người mua

Lợi nhuận người

mua(CPA)




Đánh giá giá trị lâu dài

của người mua






Đánh giá người mua như

tài sản






PHỤ LỤC 14

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANG ĐO TRAO ĐỔI CHUYÊN GIA


ST

T

Mã hóa

Diễn giải

Nguồn

Thang đo 1: PEU

1

PEU1

DNSX có cường độ cạnh tranh cao về thị phần

Thảo luận chuyên

gia

2

PEU2

Môi trường kinh doanh hiện tại đe dọa sự tồn tại

cuả DNSX chúng tôi


Hwang (2005) Ojra

(2014)

3

PEU3

DNSX có cường độ cạnh tranh cao về giá cả


4


PEU4

Chất lượng hàng hóa hoặc sự cải tiến về hàng hóa

của đối thủ đe dọa sự tồn tại và phát triển của DNSX

5

PEU5

Khả nӑng dự đoán về nhu cầu của người mua

6

PEU 6

Nhu cầu về hàng hóa của DNSX từ người mua tiền

nӑng

Thang đo 2: OSTR

1

OSTR1

Những vấn đề nhỏ trong tổ chức phải đưa lên lãnh

đạo cấp trung cho quyết định cuối cùng


Hwang (2005)


2


OSTR2

Bất cứ quyết định quan trọng nào của nhân viên thực hiện phải được sự chấp thuận từ lãnh đạo cấp

cao

3

OSTR3

Nhân viên không thể tự đưa ra quyết định nếu

không được phân quyền

Thang đo 3: OS

1

OS1

Thường xuyên thay đổi thiết kế và quảng bá hàng

hóa ra thị trường nhanh

Tuan Mat (2010)

2

OS2

Có hệ thống phân phối hàng hóa rộng rãi


Tuan Mat (2010)

3

OS3

Cung cấp hàng hóa với chất lượng cao

4

OS4

Có dịch vụ chăm sóc người tiêu dùng sau khi mua

5

OS5

Sản xuất theo yêu cầu đặc biệt của người mua

6

OS6

Chiến lược đa dạng về hàng hóa

Thảo luận chuyên

gia

Thang đo 4: CULT

1

CULT1

Nhân viên nhận được sự hỗ trợ từ lãnh đạo trong

DNSX


Alper Erserim (2012); Trần Ngọc

Hùng (2016)

2

CULT2

Các phòng ban trong DNSX có sự hỗ trợ hoạt động

lẫn nhau.

3

CULT3

Các thành viên đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 31/03/2024