trường hợp số người sử dụng thẻ trên 10 lần/1 tháng là rất thấp. Điều này cho thấy tính thông dụng của thẻ vẫn chưa thực sự cao lắm.
Bảng 3.13: Số lần sử dụng thẻ
Số lần
Khách hàng chưa giao
dịch với Agribank
Khách hàng có giao dịch với Agribank
Tỷ lệ (%) | Tần suất | Tỷ lệ (%) | ||
Dưới 5 lần | 22 | 34,9 | 36 | 62,1 |
Từ 5 lần đến 10 lần | 37 | 58,7 | 15 | 25,9 |
Trên 10 lần | 4 | 6,3 | 7 | 12,1 |
Tổng cộng | 63 | 100,0 | 58 | 100,0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ mẫu điều tra | ||||
* Về loại thẻ | ||||
Bảng 3.14: Loại thẻ |
Có thể bạn quan tâm!
- Đồ Thị Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Nhno&ptnt Chi Nhánh
- Hạn Mức Giao Dịch Ngày Đối Với Thẻ Ghi Nợ Nội Địa, Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế
- Đồ Thị Thể Hiện Tình Hình Thanh Toán Thẻ Giai Đoạn 2013- 2015
- Kết Quả Mô Hình Probit Bảng 3.23. Kết Quả Mô Hình Probit
- Hạn Chế Của Luận Văn Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Sóc Trăng - 14
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
Loại thẻ
Khách hàng chưa giao
dịch với Agribank
Khách hàng có giao dịch với Agribank
Tần suất | Tỷ lệ (%) | Tần suất | Tỷ lệ (%) | ||
Thẻ ghi nợ nội địa | 28 | 44,4 | 35 | 60,3 | |
Thẻ ghi nợ quốc tế | 12 | 19,0 | 11 | 19,0 | |
Thẻ tín dụng quốc tế | 9 | 14,3 | 3 | 5,2 | |
Thẻ trả trước | 1 | 1,6 | 2 | 3,4 | |
Thẻ liên kết sinh viên 5 | 7,9 | 2 | 3,4 | ||
Khác8 | 12,7 | 5 | 8,6 | ||
Tổng cộng 63 | 100,0 | 58 | 100,0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ mẫu điều tra
Nhìn chung, trong tất cả đối tượng khách hàng được khảo sát thì đa số họ đều sử dụng thẻ ghi nợ nội địa. Đây là loại thẻ phổ biến với người sử dụng, vì phần lớn khách hàng sử dụng thẻ để rút tiền và chuyển khoản nên với thẻ nội địa thì phí sẽ thấp hơn nên thu hút nhiều khách hàng hơn. Trường hợp khách hàng chưa giao dịch với Agribank thì tỷ lệ người sử dụng thẻ ghi nợ nội địa là 44,4%, và chiếm đến 60,3% đối với trường hợp khách hàng có giao dịch với Agribank.
* Về mục đích sử dụng
Bảng 3.15: Mục đích sử dụng
Nội dung
Khách hàng chưa giao
dịch với Agribank
Khách hàng có giao dịch với Agribank
Tần suất | Tỷ lệ (%) | Tần suất | Tỷ lệ (%) | |
Cất giữ tiền khi cần thì rút | 29 | 40,3 | 19 | 27,9 |
Chuyển khoản | 23 | 31,9 | 30 | 44,1 |
Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ | 14 | 19,4 | 8 | 11,8 |
Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại | 2 | 2,8 | 3 | 4,4 |
Nhận lương của cơ quan2 | 2,8 | 8 | 11,8 | |
Khác2 | 2,8 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ mẫu điều tra
Có thể nói, từ rất lâu, nhu cầu và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân là rất phổ biến, thế nên mặc dù đã sử dụng thẻ nhưng mục đích chính của người dân vẫn là sử dụng thẻ để cất giữ tiền, khi có nhu cầu thì rút tiền mặt để chi tiêu. Thế nên, trong số những người được khảo sát là khách hàng chưa giao dịch với Agribank thì có đến 40,3% khách hàng chọn mục đích là cất giữ và rút tiền, kế đến là dùng để chuyển khoản với 31,9%. Trong điều kiện đời sống ngày càng hiện đại, với mạng lưới internet rộng khắp nên việc mua sắm qua mạng và thanh toán bằng chuyển khoản cũng khá phổ biến đối với người tiêu dùng. Ngoài ra, với đối tượng người dân có con học xa nhà cũng thường xuyên sử dụng thẻ để chuyển khoản, giúp thuận tiện và tiết kiệm được thời gian, chi phí. Cũng những lý do trên mà trong bảng khảo sát khách hàng có giao dịch với Agribank thì mục đích chuyển khoản khi sử dụng thẻ cũng chiếm tỷ lệ cao nhất với 44,1%, sau đó là mục đích cất giữ và rút tiền chiếm tỷ lệ 27,9%.
* Những nguồn thông tin mà khách hàng biết đến dịch vụ thẻ của ngân hàng
Trong bảng khảo sát có đưa ra nhiều nguồn thông tin mà qua đó khách hàng có thể biết đến dịch vụ thẻ của ngân hàng để lựa chọn sử dụng, trong đó nguồn thông tin được khách hàng chọn nhiều nhất chính là do bạn bè, người thân giới thiệu, chiếm tỷ lệ 24% (ở trường hợp khách hàng chưa giao dịch với Agribank). Có thể nói, mối quan hệ thân thiết giữa người thân hay bạn bè với nhau sẽ tạo được sự tin tưởng cao nhất, những thông tin họ mang đến sẽ đáng tin cậy hơn cho những khách
hàng đang có nhu cầu sử dụng một sản phẩm nào đó. Và với dịch vụ thẻ của ngân hàng cũng vậy, nếu được cung cấp nhiều thông tin về một ngân hàng nào đó từ người mình tin tưởng sẽ giúp họ có nhiều khả năng chọn ngân hàng đó hơn. Hơn nữa, những người thường giao dịch với nhau sẽ có nhu cầu sử dụng thẻ của cùng ngân hàng vì mức phí sẽ thấp hơn. Ngoài ra, đa số khách hàng cũng sử dụng thẻ theo yêu cầu của cơ quan (chiếm 21,3) hoặc biết đến thẻ qua những thông tin đầy đủ nhất trên Internet (chiếm 20%).
Bên cạnh đó, khách hàng biết đến dịch vụ thẻ của Agribank chủ yếu là do nhân viên ngân hàng tư vấn trực tiếp, chiếm tỷ lệ 29,9%. Khách hàng khi đã có nhu cầu sử dụng thẻ sẽ tìm đến ngân hàng để được tư vấn trực tiếp, hoặc do đã sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng nên sẽ được giới thiệu thêm về dịch vụ thẻ của ngân hàng, sẽ thuận tiện hơn trong các giao dịch với ngân hàng. Ngoài ra cũng có nhiều ý kiến khách hàng biết đến ngân hàng cũng là do cơ quan giới thiệu (23,9%) hoặc có bạn bè, người thân giới thiệu (17,9%). Còn lại những nguồn thông tin khác thì chưa thực sự phổ biến.
Bảng 3.16: Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến dịch vụ thẻ của ngân hàng
Nội dung
Khách hàng chưa giao
dịch với Agribank
Khách hàng có giao dịch với Agribank
Tần suất Tỷ lệ (%) Tần suất Tỷ lệ (%)
5,3 | 6 | 9,0 | |
Báo chí10 | 13,3 | 4 | 6,0 |
Internet15 | 20,0 | 3 | 4,5 |
Bảng quảng cáo 4 | 5,3 | 1 | 1,5 |
Banroll 3 | 4,0 | 5 | 7,5 |
Bạn bè, người thân giới thiệu 18 | 24,0 | 12 | 17,9 |
Cơ quan giới thiệu 16 | 21,3 | 16 | 23,9 |
Nhân viên NH tư vấn trực tiếp 4 | 5,3 | 20 | 29,9 |
Khác1 | 1,3 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ mẫu điều tra
* Về mức độ hiểu biết
Bảng 3.17: Về mức độ hiểu biết
Mức độ
Khách hàng chưa giao
dịch với Agribank
Khách hàng có giao dịch với Agribank
Tần suất | Tỷ lệ (%) | Tần suất | Tỷ lệ (%) | ||
Biết rất rò | 5 | 7,9 | 2 | 3,4 | |
Biết khá rò | 15 | 23,8 | 18 | 31,0 | |
Biết đôi chút | 40 | 63,5 | 31 | 53,4 | |
Không biết | 3 | 4,8 | 6 | 10,3 | |
Hoàn toàn không | 0 | 0 | 1 | 1,7 | |
Tổng cộng | 63 | 100,0 | 58 | 100,0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ mẫu điều tra
Về mức độ hiểu biết của khách hàng về thẻ thì đa số khách hàng đều cho rằng chỉ biết đôi chút về thẻ, tỷ lệ người có ý kiến này chiếm đến 63,5% đối với khách hàng chưa giao dịch với Agribank và 53,4% đối với khách hàng có giao dịch với Agribank.
* Về các trường hợp lỗi/ sự cố tại các máy ATM
Bảng 3.18: Về các trường hợp lỗi/ sự cố tại các máy ATM
Nội dung
Khách hàng chưa giao
dịch với Agribank
Khách hàng có giao dịch với Agribank
Tần suất | Tỷ lệ (%) | Tần suất | Tỷ lệ (%) | |
Rút không có tiền | 35 | 55,6 | 31 | 53,4 |
Chờ đợi lâu khi rút tiền | 10 | 15,9 | 14 | 24,1 |
Máy nuốt thẻ | 6 | 9,5 | 4 | 6,9 |
Lộ mã Pin | 4 | 6,3 | 2 | 3,4 |
Khác | 8 | 12,7 | 7 | 12,1 |
Tổng cộng | 63 | 100,0 | 58 | 100,0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ mẫu điều tra
Qua kết quả tìm hiểu về các trường họp lỗi/sự cố xảy ra ở các máy ATM thì có
được nhiều ý kiến trong bảng sau. Có thể thấy trường hợp khách hàng thường gặp
phải nhất là rút không ra tiền có thể do máy hết tiền hoặc có trục trặc kỹ thuật, đặc biệt vào các ngày ngỉ hoặc lễ, Tết, tỷ lệ này chiếm 55,6% và 53,4% lần lượt ở 2 trường hợp ngân hàng khác và ở Agribank. Tiếp theo là ý kiến phải chờ đợi lâu khi giao dịch, vấn đề này cũng là tình trạng chung ở các ngân hàng có số lượng máy ATM ít, nên khách hàng thường phải chờ đợi.
* Một số nguyên nhân khách hàng chọn sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng khác mà không chọn Agribank
Bảng 3.19: Một số nguyên nhân khách hàng chọn sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng khác mà không chọn Agribank
Nội dung Số lượng người
lựa chọn
Tỷ lệ (%)
19 | 26,8 | |
Hệ thống thanh toán | 7 | 9,9 |
Chất lượng dịch vụ | 10 | 14,1 |
Có nhiều ưu đãi 1 | 1,4 | |
Phí dịch vụ thấp 12 | 16,9 | |
Ít xảy ra sự cố 2 | 2,8 | |
Mở thẻ theo yêu cầu chung của cơ quan 6 | 8,5 | |
Agribank ở quá xa so với nơi ở hoặc cơ quan 3 | 4,2 | |
Có người thân, bạn bè làm việc trong ngân hàng 1 | 1,4 | |
Có bạn bè, người thân giới thiệu | 9 | 12,7 |
Khác | 1 | 1,4 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ mẫu điều tra
Từ kết quả khảo sát có thể thấy, lí do được đa số khách hàng chọn sử dụng thẻ của các ngân hàng khác là vì sự đa dạng các loại sản phẩm thẻ, lí do này chiếm tỷ lệ 28,6%. Agribank vốn là một trong những ngân hàng lớn, hoạt động mạnh về các hoạt động tín dụng, còn về dịch vụ sản phẩm thẻ thì đây vẫn chưa phải là thế mạnh của Agribank. So với một số ngân hàng khác trên thị trường thì nhìn chung, sản phẩm thẻ của Agribank vẫn còn thiếu sự đa dạng, khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng khác nhiều là vì lí do này. Ngoài ra, khách hàng cũng cho rằng phí dịch vụ của các ngân hàng khác thấp hơn so với Agribank, nguyên nhân này chiếm 16,9%.
Ngoài ra còn có các nguyên nhân khác như: chất lượng dịch vụ, bạn bè người thân
giới thiệu, hệ thống thanh toán,… tuy nhiên những ý kiến này không nhiều.
* Mức độ quan trọng của một số tiêu chí ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ
của ngân hàng
Mức độ quan trọng đối với một số tiêu chí ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ của ngân hàng được đánh giá theo 5 mức độ khác nhau: mức 1, mức 2, mức 3, mức 4, mức 5. Với:
1. Hoàn toàn không quan trọng 3.Bình thường
2. Không quan trọng 4. Quan trọng
5. Rất quan trọng
Bảng 3.20: Mức độ quan trọng của một số tiêu chí ảnh hưởng đến chất lượng
dịch vụ thẻ của ngân hàng
Nội dung Số
lượng
người
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị trung bình
Giá trị lớn nhất
Độ lệch chuẩn
Đa dạng các loại sản phẩm thẻ | 63 | 3 | 4,32 | 5 | 0,59 |
Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin | 63 | 2 | 4,21 | 5 | 0,68 |
Phí dịch vụ | 63 | 2 | 4,08 | 5 | 0,83 |
Lãi suất áp dụng cho số tiền trong thẻ | 63 | 1 | 3,05 | 5 | 0,99 |
Mức độ dễ dàng trong các thủ tục mở thẻ | 63 | 1 | 2,87 | 5 | 1,11 |
Tác phong làm việc của nhân viên | 63 | 1 | 4,16 | 5 | 0,94 |
Thời gian thực hiện giao dịch | 63 | 1 | 3,00 | 5 | 1,09 |
Tiện ích của thẻ | 63 | 1 | 3,57 | 5 | 1,07 |
Số lượng máy ATM | 63 | 2 | 4,22 | 5 | 0,85 |
Vị trí giao dịch thuận lợi | 63 | 1 | 3,13 | 5 | 1,11 |
Mạng lưới ngân hàng rộng khắp | 63 | 2 | 3,89 | 5 | 0,81 |
Có nhiều ưu đãi | 63 | 2 | 3,54 | 5 | 0,88 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ mẫu điều tra
Với những tiêu chí được đưa ra thì đa số khách hàng chọn mức 4, còn với mức 1 và 2 thì có rất ít khách hàng lựa chọn, cho thấy những tiêu chí này đều có mức độ tương đối quan trọng. Trong số đó thì tiêu chí ngân hàng có các sản phẩm thẻ đa dạng được đánh giá là quan trọng nhất với mức độ quan trọng là 4- 5 chiếm đa số, vì nếu ngân hàng có nhiều loại sản phẩm thẻ thì khi đó khách hàng sẽ có nhiều sự lựa
chọn hơn, dễ dàng tìm ra loại thẻ cần thiết nhất để sử dụng. Bên cạnh đó những tiêu chí như bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin, số lượng máy ATM và phí dịch vụ cũng được khách hàng đánh giá độ quan trọng trung bình ở mức 4. Sau đó họ mới lựa chọn đến các tiêu chí khác như mạng lưới ngân hàng rộng khắp, tiện ích của thẻ, những ưu đãi nhận được từ ngân hàng,… Bảng 3.20 sẽ cho ta thấy mức độ quan trọng cụ thể của từng tiêu chí ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
* Về ngân hàng gây ấn tượng nhất với khách hàng
Trong tổng số 63 khách hàng được khảo sát thì có 18 ý kiến khách hàng cho rằng ngân hàng Ngoại Thương là ngân hàng ấn tượng nhất, tương ứng với 28,6%. Ngân hàng Ngoại thương là ngân hàng hoạt động khá mạnh, đặc biệt về sản phẩm thẻ, được xem là ngân hàng đa dạng thẻ nhất Việt Nam, thế nên tạo được sự chú ý đối với khách hàng cũng là điều dễ hiểu. Kế đó cũng có một vài ngân hàng gây ấn tượng như ngân hàng Đầu tư và Phát triển, ngân hàng Sài Gòn Thương tín, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngân hàng Đông Á,…
Bảng 3.21: Ngân hàng gây ấn tượng
Tên ngân hàng Tần suất Tỷ lệ (%)
19 | 30,2 | |
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển | 11 | 17,5 |
Ngân hàng Sài Gòn Thương tín | 9 | 14,3 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 8 | 12,7 |
Ngân hàng Đông Á | 8 | 12,7 |
Ngân hàng Công Thương | 4 | 6,3 |
Ngân hàng Kiên Long | 3 | 4,8 |
Ngân hàng Kỹ Thương | 1 | 1,6 |
Tổng cộng | 63 | 100,0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ mẫu điều tra
* Khái quát về mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ của Agribank
Bảng 3.22: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ của Agribank
Mức độ hài lòng (%)
Nội dung Rất
không hài lòng
Không hài lòng
Không ý kiến
Hài lòng
Rất hài lòng
Tổng (%)
0 | 8,6 | 46,6 | 34,5 | 10,3 | 100,0 | |
Phí dịch vụ | 0 | 12,1 | 39,7 | 48,3 | 0 | 100,0 |
Tiện ích của thẻ | 0 | 0 | 10,3 | 70,7 | 19,0 | 100,0 |
Vị trí đặt máy ATM | 0 | 0 | 27,6 | 50,0 | 22,4 | 100,0 |
Chất lượng các POS/ATM | 1,7 | 3,4 | 44,8 | 48,3 | 1,7 | 100,0 |
Tác phong làm việc của nhân | 0 | 10,3 | 37,9 | 36,2 | 15,5 | 100,0 |
viên (lịch sự, nhiệt tình…) | ||||||
Ưu đãi | 0 | 12,1 | 44,8 | 41,4 | 1,7 | 100,0 |
Mức độ an toàn bảo mật | 0 | 0 | 5,2 | 51,7 | 43,1 | 100,0 |
thông tin | ||||||
Thời gian giao dịch tại ATM | 0 | 5,2 | 15,5 | 67,2 | 12,1 | 100,0 |
(Rút tiền, chuyển khoản,…) |
Nguồn: Kết quả phân tích từ mẫu điều tra
Qua kết quả khảo sát, có thể thấy được hiện tại thì khách hàng đang hài lòng với những dịch vụ đang được cấp trên thẻ như: tiện ích của thẻ (70,7%), thời gian giao dịch tại ATM (67,2%), mức độ an toàn, bảo mật thông tin (51,7%), vị trí đặt máy ATM (50%), phí dịch vụ và chất lượng các POS/ATM (48,3%), ưu đãi (41,4%), và cuối cùng là tác phong làm việc của nhân viên (36,2%). Nguyên nhân khách hàng đánh giá cao các yếu tố này vì trong thời gian qua Agribank đã luôn cố gắng hoàn thiện những tính năng, tiện ích của thẻ như nạp tiền qua điện thoại, nạp tiền game,… nâng cao chất lượng sản phẩm thẻ, nhằm mang lại những tiện ích để phục vụ khách hàng tốt nhất. Ngoài ra ngân hàng cũng có nhiều đợt làm thẻ miễn phí, giảm được chi phí phát hành thẻ nên thu hút nhiều khách hàng sử dụng hơn.
Bên cạnh những điểm mạnh mà dịch vụ thẻ Agribank mang lại thì cũng có một số điểm khách hàng chưa thực sự hài lòng lắm, chẳng hạn như về chất lượng các máy ATM, có 1,7%.