ứng với tăng thêm 41,11% so với năm 2014. Lí do của việc tăng mạnh chi phí này là do năm 2015 là năm cuối của chặng đường Đề án tái cơ cấu (2013- 2015), ngân hàng đã thực hiện kế hoạch giảm nợ xấu xuống để đạt mục tiêu của Đề án tái cơ cấu (dưới 3%). Thông thường, ngân hàng sẽ bán nợ xấu cho VAMC, nhưng VAMC đến giờ vẫn đang trong tiến trình hoàn thiện bộ máy nên chưa thực sự hoạt động tốt.
Thêm nữa, vấn đề mua vào nợ xấu là một chuyện nhưng bài toán bán ra đang là sự nan giải với tổ chức này. Vì vậy, hầu hết các ngân hàng giờ không còn mặn mà bán nợ xấu cho VAMC như trước, mà chọn cách tự xử lý, và đó cũng là lý do khiến trích lập dự phòng rủi ro tăng cao, dẫn đến chi phí cũng tăng cao vào năm 2015.
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nếu lợi nhuận càng lớn thì kết quả hoạt động kinh doanh càng cao và ngược lại.
1.500.000
1.081.839 1.120.457
1.278.849
927.812
906.264
1.000.000
500.000
-38.618
21.548
198.564
0
-500.000
Thu nhập
Chi phí
Lợi nhuận
-1.000.000
-1.080.285
-1.500.000
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Hình 3.2: Đồ thị kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh
tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn 2013- 2015
Từ biểu đồ cho thấy, hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT đạt kết quả không mấy khả quan trong 3 năm 2013-2015. Năm 2013 lợi nhuận của ngân hàng âm 36.618 triệu đồng, năm 2014 đạt được 21.548 triệu đồng, tăng 60.166 triệu đồng, tương đương tăng 155,8% so với năm 2013. Nguyên nhân là do năm 2014 ngân hàng đã giảm các chi phí hoạt động thấp hơn thu nhập đạt được nên thu lại lợi nhuận. Tuy nhiên, đến năm 2015, ngân hàng lỗ 1.080.285 triệu đồng, đồng nghĩa với việc giảm đến 1.101.833 triệu đồng so với năm 2014. Điều này cho thấy, từ việc
trích lập dự phòng rủi ro để giảm nợ xấu của ngân hàng đã làm chi phí tăng cao, trong khi thu nhập lại giảm mạnh, dẫn đến ngân hàng phải chấp nhận chịu lỗ trong năm 2015.
3.1.4. Phương hướng hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
trong thời gian tới
Củng cố, ổn định, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh; nâng cao khả năng cạnh tranh, giữ vững vai trò chủ lực trên thị trường tiền tệ, tín dụng đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn, đáp ứng nhu cầu vốn vay có hiệu quả phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn và các lĩnh vực sản xuất kinh doanh; cung ứng sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, hoạt động kinh doanh tăng trưởng, an toàn, hiệu quả, bền vững:
- Hoạt động kinh doanh lấy hiệu quả là mục tiêu trung tâm; phấn đấu tăng tỷ lệ thu lãi nội bảng, thu nợ đã xử lý rủi ro,..., giảm chi phí trích lập dự phòng rủi ro và các chi phí khác; nâng cao khả năng tài chính, đảm bảo ổn định và cải thiện thu nhập, đời sống cho người lao động.
- Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ theo hướng đa dạng, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại để phát triển ngân hàng điện tử, tăng năng suất lao động, tăng doanh thu và thu ròng dịch vụ; mở rộng hoạt động bán lẻ, gia tăng số lượng khách hàng cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tăng trưởng tín dụng đi đôi với đảm bảo an toàn, hiệu quả; tiếp tục ưu tiên vốn cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, các lĩnh vực ưu tiên, đồng thời tăng dư nợ cho vay đối với các đối tượng, lĩnh vực có hiệu quả khác. Kiểm soát chất lượng tín dụng, quyết liệt triển khai phương án xử lý, thu hồi nợ xấu, nợ sau xử lý và nợ tiềm ẩn rủi ro, ngăn ngừa, hạn chế phát sinh nợ xấu.
- Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn; Tập trung huy động vốn gắn với phát triển sản phẩm dịch vụ, mở rộng thị trường, thị phần; tăng tỷ trọng nguồn tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn trong cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn; duy trì lãi suất đầu vào ổn định, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
3.1.5. Khái quát về sản phẩm thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
Thẻ tín
dụng
Nội địa
Quốc tế
Thẻ ghi nợ
AGRIBANK CARD
Agribank Visa
Agribank Master
Quốc tế
Hình 3.3: Sơ đồ mô tả về sản phẩm, dịch vụ thẻ Agribank
Trong những năm qua, hoạt động dịch vụ thẻ của Agribank đã đạt được những thành quả rất đáng khích lệ, liên tục là một trong ba ngân hàng dẫn đầu thị trường về số lượng thẻ phát hành, doanh số sử dụng, doanh số thanh toán thẻ tại ATM và EDC/POS. Đặc biệt, đối với công tác phát triển EDC/POS, Agribank luôn chú trọng đầu tư nguồn lực, mở rộng mạng lưới EDC/POS tại nhiều loại hình kinh doanh và thúc đẩy tăng trưởng doanh số thanh toán bằng những chính sách marketing, chăm sóc khách hàng linh hoạt.
3.1.5.1. Khái quát về thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành là loại thẻ cho phép người sử dụng được chấp nhận và thanh toán hàng hóa, dịch vụ trên phạm vi toàn cầu. Với tính năng ứng tiền để chi tiêu trước trả tiền sau của thẻ tín dụng sẽ mang đến cho khách hàng sự tiện ích rất thiết thực trong đời sống.
Hạng thẻ:
Thẻ tín dụng quốc tế dành cho khách hàng cá nhân của Agribank bao gồm 3
hạng thẻ:
- Hạng thẻ Chuẩn (Visa Credit Classic)
- Hạng thẻ Vàng (Visa/MasterCard Credit Gold)
- Hạng thẻ Bạch Kim (Visa/MasterCard Credit Platinum)
Các tiện ích của thẻ
- Khách hàng có thể ứng tiền mặt tại các máy ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch và các điểm ứng tiền mặt khác trên phạm vi toàn cầu (VND trên lãnh thổ Việt Nam và ngoại tệ tại các nước trên thế giới).
- Khách hàng có thể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận
thẻ hoặc qua Internet, qua thư và điện thoại (MOTO).
- Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch đặt trước như phòng khách sạn, đặt
vé máy bay, tour du lịch, v.v..
- Khách hàng có thể vấn tin hạn mức tín dụng tại ATM, EDC/POS tại quầy
giao dịch.
- Khách hàng có thể đổi mã PIN tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Khách hàng được miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo hiểm lên tới 15 triệu đồng đối với thẻ hạng Chuẩn/Vàng và lên tới 5000 USD đối với thẻ hạng Bạch kim khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện của Agribank.
- Khách hàng được hưởng lãi suất cho vay thẻ tín dụng cạnh tranh và được miễn lãi cho các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ lên tới 45 ngày khi thanh toán toàn bộ dư nợ vào ngày đến hạn thanh toán.
Điều kiện sử dụng thẻ:
Đối với chủ thẻ chính:
- Khách hàng cá nhân là người Việt Nam hay nước ngoài có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định của pháp luật.
Riêng với cá nhân người nước ngoài phải có thời hạn cư trú/làm việc còn lại ở Việt
Nam ít nhất bằng thời hạn hiệu lực thẻ cộng thêm 45 ngày.
- Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại Agribank.
- Khách hàng có thu nhập ổn định, hợp pháp và có bảo đảm tiền vay.
- Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ Quốc tế của Agribank.
- Khách hàng đồng ý ký hợp đồng sử dụng thẻ với Agribank.
- Khách hàng là chủ thẻ chính có quyền phát hành tối đa hai (02) thẻ phụ.
Đối với chủ thẻ phụ:
- Khách hàng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định hiện hành của pháp luật; hoặc có năng lực hành vi dân sự và từ đủ mười lăm (15) tuổi đến chưa đủ mười tám (18) tuổi, được người đại diện theo pháp luật của người đó chấp thuận về việc sử dụng thẻ.
- Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế của Agribank và quy định về bảo đảm tiền vay của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Agribank
- Khách hàng là chủ thẻ phụ được chủ thẻ chính cam kết thực hiện toàn bộ các
nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ.
Thủ tục mở thẻ:
- Giấy đăng ký mở và sử dụng dịch vụ ngân hàng.
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực (xuất trình bản gốc để đối chiếu)
- Một ảnh (4x6) chụp trong phạm vi 06 tháng gần nhất.
- Hợp đồng sử dụng thẻ.
- Hồ sơ đảm bảo tiền vay đối với các trường hợp phát hành thẻ có bảo đảm bằng tài sản theo đúng quy định hiện hành của Agribank về cho vay có bảo đảm bằng tài sản; xác nhận lương, trợ cấp xã hộ của tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Các loại hạn mức
- Hạn mức tín dụng:
+ Hạng thẻ Chuẩn : Tối đa đến 50.000.000 VND
+ Thẻ Vàng: Từ trên 50.000.000 VND đến 300.000.000 VND
+ Thẻ Bạch Kim: Từ trên 300.000.000 VND đến 500.000.000 VND
- Hạn mức giao dịch ngày
Bảng 3.2: Hạn mức giao dịch ngày của thẻ tín dụng quốc tế
ĐVT: Triệu đồng
Loại giao dịch | Thẻ tín dụng quốc tế | |||
Hạn chuẩn | Hạn vàng | Hạng Bạch Kim | ||
1 | Tại ATM | |||
a) | Rút/ứng tiền mặt | 10 | 30 | 50 |
b) | Chuyển khoản | Không áp dụng | ||
2 | Thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua EDC tại ĐVCNT | 25 | 50 | 100 |
3 | EDC tại quầy giao dịch | |||
a) | Rút/ứng tiền mặt | Tối đa 50% hạn mức hạn mức tín dụng | ||
b) | Chuyển khoản | Không áp dụng | ||
c) | Nộp tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán | Không áp dụng | ||
4 | Giao dịch Internet (E-commerce) | 25 | 50 | 100 |
5 | Giao dịch MOTO | 25 | 50 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Của Khách Hàng
- Mối Quan Hệ Nhu Cầu, Động Cơ Và Hành Vi Mua Hàng
- Đánh Giá Chung Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Nhno&ptnt Chi Nhánh Tỉnh Sóc Trăng Giai Đoạn 2013-2015
- Hạn Mức Giao Dịch Ngày Đối Với Thẻ Ghi Nợ Nội Địa, Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế
- Đồ Thị Thể Hiện Tình Hình Thanh Toán Thẻ Giai Đoạn 2013- 2015
- Nguồn Thông Tin Mà Khách Hàng Biết Đến Dịch Vụ Thẻ Của Ngân Hàng
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
3.1.5.2. Khái quát về thẻ ghi nợ
Thẻ ghi nợ nội địa- Success
Là loại thẻ do Agribank phát hành, cho phép khách hàng tiếp cận với số dư tiền gửi không kỳ hạn và (hoặc) hạn mức thấu chi trong tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại máy rút tiền tự động ATM trên lãnh thổ Việt Nam.
Hạng thẻ: Thẻ ghi nợ nội địa có 2
hạng thẻ:
- Hạng thẻ Chuẩn (Success)
- Hạng thẻ Vàng (Plus Success)
Các tiện ích của thẻ
- Dễ dàng thực hiện các giao dịch: Rút tiền, chuyển khoản, vấn tin số dư tài khoản, đổi PIN và in sao kê giao dịch (10 giao dịch gần nhất) tại 2.100 máy ATM và hàng nghìn EDC/POS tại quầy giao dịch của Agribank rộng khắp các tỉnh thành trên toàn quốc.
- Thuận tiện khi thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại tất cả các Đơn vị chấp nhận thẻ của Agribank và thanh toán trực tuyến qua Internet (Thẻ Chuẩn: tối đa 50 triệu, Thẻ Vàng: tối đa 100 triệu).
- An toàn, nhanh chóng khi nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao
dịch.
- Theo dòi biến động tài khoản mọi lúc, mọi nơi với dịch vụ SMS Banking và
cơ hội sử dụng nhiều tiện ích khác như: Chuyển khoản Atransfer, nạp tiền thuê bao
di động trả trước, thanh toán cước thuê bao di động trả sau, ví điện tử Vnmart, v.v…
- Hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán.
- Bảo mật các thông tin tài khoản cũng như thông tin cá nhân.
- Hạn mức thấu chi tối đa 30 triệu đồng (Thẻ Chuẩn), 50 triệu đồng (Thẻ Vàng) và thời hạn thấu chi lên tới 12 tháng dựa trên tình hình tài chính của Quý khách.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng sẵn sàng phục vụ 24/7 giải đáp mọi thắc mắc về
sản phẩm, dịch vụ thẻ Agribank.
- Có thể thực hiện giao dịch trên hàng nghìn ATM và EDC/POS của các ngân
hàng thành viên Banknetvn - Smartlink tham gia kết nối thanh toán với Agribank.
Điều kiện sử dụng thẻ
- Khách hàng là cá nhân người Việt Nam hay nước ngoài cư trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định của pháp luật.
- Có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại Agribank và ký hợp đồng sử dụng thẻ
với Agribank.
- Chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ của
Agribank.
- Khách hàng cá nhân phát hành thẻ đăng ký thấu chi phải có thu nhập ổn định, bảo đảm trả nợ trong thời hạn được cấp hạn mức thấu chi và sử dụng dịch vụ trả lương, trợ cấp xã hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh Agribank nơi đăng ký thấu chi.
- Khách hàng là chủ thẻ chính có quyền phát hành tối đa hai (02) thẻ phụ.
Thủ tục mở thẻ
- Giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ ghi nợ.
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực
- Một ảnh (4x6) chụp trong phạm vi 06 tháng gần nhất.
- Giấy xác nhận lương, trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp (Nếu đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản).
Thẻ ghi nợ quốc tế- Agribank Visa Debit-Success
Thẻ ghi nợ quốc tế- Agribank Visa Debit- Success mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành là loại thẻ cho phép người sử dụng tiếp cận với số dư tiền gửi không kỳ hạn trong thẻ hoặc hạn mức thấu chi để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các trụ sở ATM, ĐVCNT hoặc các điểm ứng tiền mặt trên toàn cầu.
Hạng thẻ
Thẻ ghi nợ quốc tế Visa/MasterCard có
2 hạn thẻ sau:
- Hạng thẻ Chuẩn ( Debit Classic)
- Hạng thẻ Vàng ( Debit Gold)
Các tiện ích của thẻ
Khi sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế, khách hàng sẽ được những tiện ích sau:
- Rút/ứng tiền tại các máy rút tiền tự động ATM của Agribank hoặc máy đọc thẻ EDC/POS trên phạm vi toàn cầu (VND trên lãnh thổ Việt Nam, ngoại tệ tại các nước trên thế thới)