BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
------------------
TRẦN MINH HIẾU
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG
TP. Hồ Chí Minh - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Năng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu được thể hiện trong nội dung luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014
TRẦN MINH HIẾU
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
1.1 Tiền gửi tiết kiệm: 1
1.1.1 Khái niệm 1
1.1.2 Phân loại tiền gửi tiết kiệm 1
1.1.2.1 Tiết kiệm không kỳ hạn: 1
1.1.2.2 Tiết kiệm có kỳ hạn: 1
1.1.2.3 Các loại tiết kiệm khác 2
1.1.3 Cách thức trả lãi tiền gửi tiết kiệm 2
1.1.4 Cách thức trả gốc tiền gửi tiết kiệm 2
1.1.5 Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm 3
1.1.6 Vai trò của tiền gửi tiết kiệm 3
1.2 Một số lý thuyết về sự lựa chọn của khách hàng 4
1.2.1 Hành vi tiêu dùng 4
1.2.1.1 Nhận diện vấn đề 4
1.2.1.2 Tìm kiếm thông tin: 5
1.2.1.3 Đánh giá các phương án lựa chọn: 5
1.2.1.4 Ra quyết định: 6
1.2.1.5 Đánh giá sau khi mua: 6
1.2.2 Sự lựa chọn của khách hàng: 6
1.3 Các nghiên cứu trước đây về quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm: 7
1.4 Xác định nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm: 12 1.4.1 Lợi ích tài chính: 12
1.4.2 Sản phẩm 13
1.4.3 Chính sách chăm sóc khách hàng tốt 13
1.4.3.1 Thủ tục đơn giản, chính xác 14
1.4.3.2 Thời gian chờ đợi giao dịch ngắn: 14
1.4.3.3 Tư vấn và làm thủ tục tận nhà: 14
1.4.3.4 Có chính sách ưu đãi khách hàng thân thiết: 14
1.4.3.5 Tặng quà vào các dịp lễ, tết, sinh nhật: 14
1.4.4 Thuận tiện giao dịch: 15
1.4.4.1 Mạng lưới rộng khắp: 15
1.4.4.2 Giao dịch ngoài giờ 15
1.4.4.3 Hệ thống ngân hàng điện tử (e-banking) phát triển: 15
1.4.5 Giải quyết sự cố nhanh 16
1.4.6 Hình ảnh của ngân hàng 16
1.4.7 Yếu tố nhân viên: 16
1.4.8 An toàn tiền gửi 17
1.4.9 Sự giới thiệu 17
1.5 Kinh nghiệm vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng 18
1.5.1 Kinh nghiệm tại một số ngân hàng nước ngoài 18
1.5.2 Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI TPHCM
2.1 Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của các NHTM trên địa bàn TPHCM những năm vừa qua 21
2.1.1 Hệ thống NHTM Việt Nam 21
2.1.2 Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại TPHCM: 21
2.1.2.1 Tổng quan về TPHCM 21
2.1.2.2 Đặc điểm của các NHTM trên địa bàn TPHCM 23
2.1.2.3 Tình hình huy động tiền gửi của các ngân hàng trên địa bàn TPHCM những năm vừa qua: 25
2.2 Đánh giá hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của các NHTM Việt Nam tại TPHCM 28
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm tại TPHCM 32
2.3.1 Quy trình nghiên cứu: 32
2.3.1.1 Nghiên cứu định tính: 32
2.3.1.2 Nghiên cứu định lượng: 33
2.3.1.3 Tiến độ thực hiện: 33
2.3.2 Thiết kế nghiên cứu: 33
2.3.2.1 Nghiên cứu định tính: 33
2.3.2.2 Nghiên cứu định lượng: 36
2.3.2 Kết quả nghiên cứu: 43
2.3.2.1 Thống kê mô tả dữ liệu: 43
2.3.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo: 45
2.3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) 51
2.3.2.4 Phân tích hồi quy 54
2.3.2.5 Phân tích ANOVA: 57
2.3.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu: 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 62
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TRONG DÂN CƯ TẠI TPHCM
3.1 Giải pháp nhằm thu hút lượng tiền gửi tiết kiệm tại TPHCM 63
3.1.1 Nâng cao vai trò của bảo hiểm tiền gửi 63
3.1.3 Tối đa hóa lợi ích tài chính cho khách hàng: 67
3.1.4 Mở rộng và phân bổ chi nhánh/ phòng giao dịch hợp lý, thiết lập thời gian làm việc thuận lợi để giao dịch: 68
3.1.5 Chú trọng công tác tiếp nhận và xử lý sự cố 71
3.1.6 Phát triển thêm các loại hình sản phẩm tiền gửi đa dạng, phong phú, nhiều tiện ích, đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng: 72
3.1.7 Từng bước nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng: 74
3.1.8 Ngoài tập huấn nghiệp vụ cần chú trọng đào tạo, huấn luyện đội ngũ nhân viên theo hướng nhiệt tình, chuyên nghiệp 75
3.1.9 Tăng cường công tác tạo dựng hình ảnh ngân hàng chuyên nghiệp 77
3.1.10 Tận dụng mối quan hệ của những khách hàng đã và đang gửi tiền tiết kiệm để phát triển thêm khách hàng mới 78
3.2 Kiến nghị đối với Chính Phủ, NHNN 79
3.3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 82
KẾT LUẬN 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DIỄN NGHĨA | |
ATM | Automated Teller Machine: máy rút tiền tự động. |
BHTG | Bảo hiểm tiền gửi. |
CN/ PGD | Chi nhánh / Phòng giao dịch. |
DN | Doanh nghiệp. |
EFA | Exploratory Factor Analysis: phân tích nhân tố khám phá. |
M & A | Mergers and Acquisitions: sát nhập và mua bán. |
NHNN | Ngân hàng nhà nước. |
NHTM | Ngân hàng thương mại. |
NHTMCP | Ngân hàng thương mại cổ phần. |
TGTK | Tiền gửi tiết kiệm. |
TPHCM | Thành phố Hồ Chí Minh. |
ROE | Return On Equity: lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. |
UBND | Ủy ban nhân dân. |
VAMC | Vietnam asset management company : công ty quản lý tài sản. |
Có thể bạn quan tâm!
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm tại thành phố Hồ Chí Minh - 2
- Các Nghiên Cứu Trước Đây Về Quyết Định Lựa Chọn Ngân Hàng Để Gửi Tiền Tiết Kiệm:
- Hệ Thống Ngân Hàng Điện Tử (E-Banking) Phát Triển:
Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.
Biểu đồ 2.1: Thống kê số lượng ngân hàng khảo sát của mẫu 45
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Vốn huy động của các ngân hàng trên địa bàn TP.HCM tính đến 31/12/2013 25
Bảng 2.2: Bảng mã hóa các biến định lượng 38
Bảng 2.3: Thống kê mô tả mẫu 44
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo “lợi ích tài chính” 46
Bảng 2.5: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo “sản phẩm” 46
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo “chất lượng chăm sóc khách hàng” 47
Bảng 2.7: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo “thuận tiện giao dịch”...47 Bảng 2.8: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo “xử lý sự cố” 48
Bảng 2.9: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo “hình ảnh ngân hàng”. 48 Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo “yếu tố nhân viên”…..49 Bảng 2.11: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo “an toàn giao dịch” …49 Bảng 2.12: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo “sự giới thiệu” 50
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo “quyết định lựa chọn” 50 Bảng 2.14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc 51
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đối với NHTM, nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng tương đối lớn và có ý nghĩa quyết định đối với hoạt động của ngân hàng, chúng quyết định khả năng thanh toán, năng lực cạnh tranh của ngân hàng, quyết định quy mô tín dụng cũng như các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng…do đó công tác huy động vốn, trong đó huy động tiền gửi tiết kiệm ngày càng có vai trò to lớn, quyết định đến khả năng tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Tuy nhiên, việc huy động nguồn tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng hiện nay đang gặp rất nhiều khó khăn như: chịu nhiều cạnh tranh từ các chủ thể khác trong nền kinh tế cũng tiến hành hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm: các ngân hàng khác, các công ty bảo hiểm, bưu điện…bên cạnh đó, bắt đầu từ 01/01/2010, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được phép nhận tiền gửi bằng Đồng Việt Nam lên đến 10 lần vốn pháp định mà ngân hàng mẹ cấp cho chi nhánh, và từ ngày 01/01/2011 các ngân hàng nước ngoài sẽ được đối xử bình đẳng như các ngân hàng nội địa. Để tồn tại và cạnh tranh, đòi hỏi tự bản thân các ngân hàng trong nước phải nỗ lực nâng cao nội lực và hiệu quả hoạt động.
Những năm trước đây, các ngân hàng thương mại (NHTM) luôn cho rằng lãi suất là yếu tố đầu tiên quyết định đến việc thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư thông qua gửi tiết kiệm, qua đó nửa cuối 2011 đầu 2012 các NHTM thi nhau đưa lãi suất huy động lên cao nhất nhằm thu hút khách hàng mặc cho quy định trần lãi suất 14% của NHNN lúc bấy giờ, dẫn đến việc làm rối loạn thị trường trong suốt một khoảng thời gian. Tuy nhiên, diễn biến những năm gần đây trong hệ thống ngân hàng lại có những diễn biến mới, từ việc sát nhập, hợp nhất các ngân hàng, đến những sai phạm trong đội ngũ lãnh đạo ngân hàng ngày càng gia tăng, đã khiến cho người dân mất lòng tin vào hệ thống ngân hàng, họ đã dần chuyển sang các kênh đầu tư khác hấp dẫn hơn, an toàn hơn.
Trước tình hình này, nhằm thu hút lượng tiền gửi đảm bảo tính thanh khoản, củng cố lòng tin, nâng cao uy tín, các ngân hàng đã đưa ra các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, cùng với việc gia tăng chất lượng chăm