PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ĐỐI VỚI BIẾN SỰ HÀI LÒNG
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | .830 | |
Approx. Chi-Square | 1107.623 | |
Bartlett's Test of Sphericity | df | 10 |
Sig. | .000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ khám chữa bệnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 12
- Kiểm Định Thang Đo Bằng Cronbach’S Alpha
- Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ khám chữa bệnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 14
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 3.709 | 74.183 | 74.183 | 3.709 | 74.183 | 74.183 |
2 | .621 | 12.417 | 86.599 | |||
3 | .290 | 5.798 | 92.397 | |||
4 | .210 | 4.196 | 96.593 | |||
5 | .170 | 3.407 | 100.000 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component | |
1 | |
Su hai long 1 | .881 |
Su hai long 2 | .839 |
Su hai long 3 | .872 |
Su hai long 4 | .854 |
Su hai long 5 | .860 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
Variables Entered/Removeda
Variables Entered | Variables Removed | Method | |
1 | Chi phi kham chua benh, Nang luc phuc vu, Su thau hieu, Phuong tien huu hinh, Su tin cay, Chat luong ky thuat, Su dap ungb | . | Enter |
a. Dependent Variable: Su hai long
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
R | R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Durbin-Watson | |
1 | .772a | .596 | .586 | .551 | 1.809 |
a. Predictors: (Constant), Chi phi kham chua benh, Nang luc phuc vu, Su thau hieu,
Phuong tien huu hinh, Su tin cay, Chat luong ky thuat, Su dap ung
b. Dependent Variable: Su hai long
ANOVAa
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig. | ||
Regression | 131.005 | 7 | 18.715 | 61.564 | .000b | |
1 | Residual | 88.765 | 292 | .304 | ||
Total | 219.770 | 299 |
a. Dependent Variable: Su hai long
b. Predictors: (Constant), Chi phi kham chua benh, Nang luc phuc vu, Su thau hieu, Phuong tien huu hinh, Su tin cay, Chat luong ky thuat, Su dap ung
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients | Standardized Coefficients | t | Sig. | Collinearity Statistics | |||
B | Std. Error | Beta | Tolerance | VIF | |||
(Constant) | -.205 | .203 | -1.011 | .013 | |||
Phuong tien huu hinh | .029 | .062 | .024 | .475 | .035 | .537 | 1.861 |
Su tin cay | .043 | .057 | .039 | .754 | .042 | .529 | 1.891 |
Su dap ung | .236 | .062 | .223 | 3.807 | .000 | .402 | 1.491 |
1 | |||||||
Nang luc phuc vu | .138 | .052 | .123 | 2.646 | .009 | .641 | 1.560 |
Su thau hieu | .223 | .059 | .210 | 3.819 | .000 | .459 | 1.178 |
Chat luong ky thuat | .188 | .066 | .157 | 2.865 | .004 | .458 | 1.184 |
Chi phi kham chua benh | .261 | .048 | .267 | 5.490 | .000 | .584 | 1.711 |
a. Dependent Variable: Su hai long
PHỤ LỤC 8: MỘT SỐ NÉT VỀ Y TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2017
Thời điểm 31/12/2017, thành phố Hồ Chí Minh quản lý 470 cơ sở khám chữa bệnh (không tính cơ sở trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp), tương đương thời điểm cuối năm 2016; số phòng khám đa khoa khu vực là 3 cơ sở; số trạm y tế xã, phường là 319 cơ sở và số cơ sở y tế khác là 25 cơ sở. Tại thời điểm trên, số giường bệnh do thành phố quản lý là 36,81 nghìn giường bệnh (không tính số giường bệnh tại các trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp), tăng 0,93% so với thời điểm cuối năm 2016, trong đó khu vực bệnh viện có 35,96 nghìn giường bệnh, tăng 0,68%; phòng khám đa khoa khu vực có 55 giường bệnh; khu vực trạm y tế xã, phường có 527 giường bệnh, tăng mạnh 22%, thể hiện sự chăm lo của thành phố cho cơ sở y tế tuyến quận/huyện . Số giường bệnh bình quân trên 10 nghìn dân năm 2017 là 44,1 giường bệnh, tăng 0,92% so với bình quân giường bệnh năm 2016.
Thời điểm cuối năm 2017, thành phố quản lý 59,45 nghìn nhân lực y tế, tăng 9,03% so với thời điểm cuối năm 2016; trong đó số nhân lực ngành Y là 55,77 nghìn người, tăng 9,07%; số nhân lực ngành dược là 3,68 nghìn người, tăng 8,36%. Số bác sĩ bình quân trên 10 nghìn dân tăng từ 15,4 người năm 2016 lên 16,9 người năm 2017, tương đương tăng 9,74%.
Trong năm 2017, tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc-xin đạt 97,5%, giảm 1,5 điểm phần trăm so với năm 2016; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi là 6,9%, tăng 0,5 điểm phần trăm. Số ca mắc các bệnh dịch là 35.918 ca, giảm mạnh hơn 66% so với năm 2016.
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2017, Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh)