Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ khám chữa bệnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 15


PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ĐỐI VỚI BIẾN SỰ HÀI LÒNG



KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.830


Approx. Chi-Square

1107.623

Bartlett's Test of Sphericity

df

10


Sig.

.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.


Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative

%

1

3.709

74.183

74.183

3.709

74.183

74.183

2

.621

12.417

86.599

3

.290

5.798

92.397

4

.210

4.196

96.593

5

.170

3.407

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.


Component Matrixa


Component

1

Su hai long 1

.881

Su hai long 2

.839

Su hai long 3

.872

Su hai long 4

.854

Su hai long 5

.860

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 1 components extracted.


PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN


Variables Entered/Removeda

Model

Variables Entered

Variables Removed

Method


1

Chi phi kham chua benh, Nang luc phuc vu, Su thau hieu, Phuong tien huu hinh, Su tin cay, Chat luong ky thuat,

Su dap ungb


.


Enter

a. Dependent Variable: Su hai long

b. All requested variables entered.


Model Summaryb

Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

Durbin-Watson

1

.772a

.596

.586

.551

1.809

a. Predictors: (Constant), Chi phi kham chua benh, Nang luc phuc vu, Su thau hieu,

Phuong tien huu hinh, Su tin cay, Chat luong ky thuat, Su dap ung

b. Dependent Variable: Su hai long


ANOVAa

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.


Regression

131.005

7

18.715

61.564

.000b

1

Residual

88.765

292

.304


Total

219.770

299


a. Dependent Variable: Su hai long

b. Predictors: (Constant), Chi phi kham chua benh, Nang luc phuc vu, Su thau hieu, Phuong tien huu hinh, Su tin cay, Chat luong ky thuat, Su dap ung



Coefficientsa

Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

t

Sig.

Collinearity Statistics

B

Std. Error

Beta

Tolerance

VIF

(Constant)

-.205

.203


-1.011

.013



Phuong tien huu hinh

.029

.062

.024

.475

.035

.537

1.861

Su tin cay

.043

.057

.039

.754

.042

.529

1.891

Su dap ung

.236

.062

.223

3.807

.000

.402

1.491

1








Nang luc phuc vu

.138

.052

.123

2.646

.009

.641

1.560

Su thau hieu

.223

.059

.210

3.819

.000

.459

1.178

Chat luong ky thuat

.188

.066

.157

2.865

.004

.458

1.184

Chi phi kham chua benh

.261

.048

.267

5.490

.000

.584

1.711

a. Dependent Variable: Su hai long


PHỤ LỤC 8 MỘT SỐ NÉT VỀ Y TẾ TP HỒ CHÍ MINH NĂM 2017 Thời điểm 31 12 2017 1



PHỤ LỤC 8 MỘT SỐ NÉT VỀ Y TẾ TP HỒ CHÍ MINH NĂM 2017 Thời điểm 31 12 2017 2


PHỤ LỤC 8 MỘT SỐ NÉT VỀ Y TẾ TP HỒ CHÍ MINH NĂM 2017 Thời điểm 31 12 2017 3


PHỤ LỤC 8: MỘT SỐ NÉT VỀ Y TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2017


Thời điểm 31/12/2017, thành phố Hồ Chí Minh quản lý 470 cơ sở khám chữa bệnh (không tính cơ sở trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp), tương đương thời điểm cuối năm 2016; số phòng khám đa khoa khu vực là 3 cơ sở; số trạm y tế xã, phường là 319 cơ sở và số cơ sở y tế khác là 25 cơ sở. Tại thời điểm trên, số giường bệnh do thành phố quản lý là 36,81 nghìn giường bệnh (không tính số giường bệnh tại các trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp), tăng 0,93% so với thời điểm cuối năm 2016, trong đó khu vực bệnh viện có 35,96 nghìn giường bệnh, tăng 0,68%; phòng khám đa khoa khu vực có 55 giường bệnh; khu vực trạm y tế xã, phường có 527 giường bệnh, tăng mạnh 22%, thể hiện sự chăm lo của thành phố cho cơ sở y tế tuyến quận/huyện . Số giường bệnh bình quân trên 10 nghìn dân năm 2017 là 44,1 giường bệnh, tăng 0,92% so với bình quân giường bệnh năm 2016.

Thời điểm cuối năm 2017, thành phố quản lý 59,45 nghìn nhân lực y tế, tăng 9,03% so với thời điểm cuối năm 2016; trong đó số nhân lực ngành Y là 55,77 nghìn người, tăng 9,07%; số nhân lực ngành dược là 3,68 nghìn người, tăng 8,36%. Số bác sĩ bình quân trên 10 nghìn dân tăng từ 15,4 người năm 2016 lên 16,9 người năm 2017, tương đương tăng 9,74%.

Trong năm 2017, tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc-xin đạt 97,5%, giảm 1,5 điểm phần trăm so với năm 2016; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi là 6,9%, tăng 0,5 điểm phần trăm. Số ca mắc các bệnh dịch là 35.918 ca, giảm mạnh hơn 66% so với năm 2016.


(Nguồn: Niên giám Thống kê 2017, Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh)

Xem tất cả 129 trang.

Ngày đăng: 19/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí