Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái - 13


KẾT LUẬN


Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của một ngân hàng luôn là một yêu cầu cấp thiết không chỉ đối với NHLD Việt Thái nói riêng. Đồng thời việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các NHTM nói chung, NHLD Việt Thái nói riêng trong điều kiện nền kinh tế thị trường đầy biến động và rủi ro như hiện nay là một bài toán khó mà các nhà lãnh đạo ngân hàng luôn đặc biệt quan tâm, nghiên cứu để tìm ra phương pháp giải tối ưu nhất, hiệu quả nhất.

Nội dung của luận văn gồm ba chương được sắp xếp có hệ thống. Trên cơ sở lý luận được nêu trong chương 1, trong chương 2 bài luận văn đã tiến hành phân tích thực trạng hoạt động của NHLD Việt Thái 2008-20012, từ đó xác định những thành tựu và hạn chế của Ngân hàng trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, bài luận văn đã đạt được mục tiêu chính là tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng NHLD Việt Thái. Và cuối cùng trong chương III, các giải pháp có tính khả thi góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng đã được đề xuất căn cứ trên thực trạng hoạt động và kết luận về các nhân tố ảnh hưởng được xác định trong chương 2.

Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều diễn biến thuận lợi nhưng cũng có nhiều tác động bất lợi nhưng NHLD Việt Thái đã khẳng định được vị trí nhất định của mình, ổn định và giữ vững thị phần hoạt động. Tuy nhiên, trước những cạnh tranh gay gắy và trước những yêu cầu hội nhập thì hoạt động của hệ thống NHLD Việt Thái vẫn còn nhiều hạn chế như : vốn thấp, quy mô hoạt động chưa cao; dịch vụ thiếu nhiều tính tiện ích, chưa tạo ra sự khác biệt trong cạnh tranh; trình độ công nghệ thấp; trình độ quản lý còn nhiều bất cập; nhân sự chưa đáp ứng yêu cầu; chưa thiết lập hệ thống cảnh báo, chưa có quản trị rủi ro hoàn thiện; chưa có chiến lược kinh doanh toàn diện và lâu dài….

Điểm mới của bài luận văn là không chỉ dừng ở việc phân tích định tính mà trên cơ sở phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng trong việc kiểm định và đánh giá lại các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHLD Việt Thái đã xác định qua các chỉ số tài chính. Với cách lập luận dựa trên cơ


sở lý luận chung cùng với việc phân tích thực trạng hoạt động của ngân hàng, các nhân tố ảnh hưởng bước đầu được nêu lên gồm: năng lực tài chính, năng lực quản trị điều hành, công tác quản trị rủi ro hoạt động tín dụng, sự đa dạng của các sản phẩm huy động vốn và cho vay, trình độ công nghệ, trình độ cán bộ-nhân viên, hệ thống mạng lưới hoạt động, tốc độ tăng trưởng kinh tế … Nhưng khi đưa vào mô hình định lượng, những khám phá mới đã mang lại cho ta một cái nhìn ít nhiều có sự khác biệt so với những lập luận định tính. Kết quả cho thấy rằng, quy mô tổng tài sản ngân hàng và biến đại diện cho nhân tố kinh tế là chỉ số tổng sản phẩm quốc nội GDP hoàn toàn không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Những khám phá mới này phản ánh tính đặc thù của NHLD Việt Thái trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Việt Nam khi phần lớn các nhân tố ảnh hưởng xuất phát từ chính nội lực của ngân hàng. Tuy nhiên, chúng ta cũng chưa thể vội vàng khẳng định hay bác bỏ bất cứ lập luận nào mà cần tiến hành những nghiên cứu cụ thể hơn nữa để có thể rút ra một kết luận chính xác hơn, trong đó nhân tố năng lực tài chính với nội dung chính là vốn điều lệ là vấn đề cấp bách trước mắt mà NHLD Việt Thái phải giải quyết triệt để.

Hiện nay, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang trong quá trình hội nhập có nhiều cơ hội cho các NHTM cũng như đứng trước nhiều thách thức, trở ngại. Vấn đề quan trọng nhất là biết tận dụng những cơ hội nào cho mình, biết những thách thức nào để có thể khắc phục và vượt qua. Do thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm đối với hoạt động của ngân hàng còn nhiều hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Những nội dung đề cập trong luận án chắc chắn sẽ không đầy đủ, những giải pháp đề xuất tất yếu còn tồn tại những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. Với những suy nghĩ trên, rất mong được sự đóng góp, trao đổi, chỉ dẫn của các Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn nâng cao tính khả thi hơn.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT


1. Báo cáo định kỳ nửa năm của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái từ 1995- 2012.

2. Báo cáo kiểm toán độc lập Ngân hàng Liên doanh Việt Thái từ 1995-2012.


3. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2013 điều chỉnh của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái (Công văn số VSB2013/657-KH ngày 05/9/2013).

4. Liễu Thu Trúc và Vò Thành Danh, 2012. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2006-2009, Tạp chí khoa học 2012: 21a 148-157.

5. Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 22/11/2006, về

việc ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.


6. Nguyễn Đăng Dờn, 2008. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê TPHCM.

7. Nguyễn Việt Hùng, 2008. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ.

8. Nguyễn Minh Kiều, 2008. Nghiệp vụ ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê


9. Nguyễn Lê Phương Thảo, 2010. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Thái, Luận văn thạc sĩ.

10. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản lao động xã hội.

11. Quyết định số VSB2011/138-TB ngày 30/12/2011 của NHLD Việt Thái.


12. Trần Huy Hoàng, 2007. Quản trị ngân hàng, Nhà xuất bản lao động xã hội.


13. Tổng cục thống kê: http://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217.


14. Thông tư số 13/2010/TT-NHNN của NHNN VN ban hành ngày 20/05/2010,

quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng

15. Thông tư số 21/2012/TT-NHNN của NHNN VN ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2012, quy định về hoạt động cho vay, đi vay; mua bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

16. VOV, 2013. Tổng lợi nhuận toàn ngành ngân hàng đạt 28.600 tỷ đồng, http://vov.vn/Kinh-te/Tong-loi-nhuan-toan-nganh-ngan-hang-dat-28600-ty- dong/244511.vov


TIẾNG ANH


17. Shelagh Heffernan and Maggie Fu, 2008. Determinant of Bank performance in China, http://papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm?abstract_id=1247713.

18. Huong Minh To, David Tripe (2002), Factors influencing the performance of foreign-owned banks in New Zealand, http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1042443102000185

PHỤ LỤC


Phụ lục 1: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu chính dùng trong mô hình định lượng



STT


Năm


Nghìn USD

Tỷ đồng

Nửa năm

Tổng tài sản

LN sau thuế

Vốn CSH

Tổng thu nhập

Tổng chi phí

Tiền gửi

Cho vay

Nợ xấu

GDP theo giá so sánh 1994

1

1995

2

16,122.54

-5.87

14,994.13

290.13

295.99

1049.15

4961.48

-

93,768

2

1996

1

25,545.45

283.00

16,454.78

826.25

291.27

3,844.12

12,456.45

-

101,798

2

24,340.45

190.03

15,467.16

537.39

431.15

6,270.39

13,555.65

-

102,144

3

1997

1

28,934.56

588.32

16,556.45

912.11

347.00

12,847.87

10,874.78

8.79

111,689

2

28,829.74

314.69

16,250.18

462.33

193.14

11,536.27

13,509.29

13.51

110,126

4

1998

1

30,295.45

373.78

17,454.02

1,188.47

647.47

9,844.47

13,843.64

90.64

121,138

2

25,958.45

461.62

16,725.58

944.91

496.46

8,702.51

10,584.89

264.62

115,726

5

1999

1

26,545.12

598.94

17,045.52

984.94

324.45

9,858.44

9,857.85

48.90

128,870

2

26,096.33

412.24

16,873.75

914.47

563.86

8,721.56

9,495.70

105.40

120,506

6

2000

1

27,455.78

743.74

16,976.85

948.43

30.98

7,943.49

8,454.45

71.12

135,764

2

26,381.04

524.32

17,357.55

1,010.30

655.69

8,409.40

8,483.50

84.84

128,038

7

2001

1

30,124.96

583.23

17,982.25

984.45

323.90

7,434.84

13,894.09

162.18

145,628

2

29,691.06

408.59

18,045.92

757.30

426.02

8,384.51

11,612.24

322.82

137,080

8

2002

1

29,256.02

297.57

17,692.78

789.23

424.44

10,485.48

14,944.88

475.15

155,455

2

36,080.79

142.11

18,154.35

675.90

454.45

11,961.43

13,643.65

482.99

145,976

9

2003

1

107,559.56

488.74

18,337.00

2,739.82

1,590.89

20,944.94

30,848.85

152.84

167,271

2

119,480.32

466.66

17,908.57

2,137.32

2,012.39

19,612.25

29,230.80

175.38

156,107

10

2004

1

121,565.69

894.84

19,425.02

5,344.23

3,955.90

23,743.92

38,944.90

228.82

180,135

2

104,641.83

259.24

20,911.60

3,697.89

3,483.43

25,216.97

39,680.36

476.16

167,034

11

2005

1

121,957.46

584.84

21,566.00

8,347.12

6,343.83

204,448.41

58,843.74

289.74

195,058

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 116 trang tài liệu này.




2

231,071.01

872.10

21,078.94

5,886.01

5,946.72

206,220.75

51,040.47

176.34

180,041

12

2006

1

198,702.64

947.34

22,579.19

8,473.83

7,693.34

120,493.34

52,934.42

639.00

212,948

2

143,621.67

976.77

23,302.55

9,449.64

5,714.89

119,135.91

54,532.15

562.06

193,345

13

2007

1

185,001.81

1,394.94

23,778.55

8,743.39

5,339.97

140,848.48

75,934.34

208.84

231,743

2

162,081.98

938.45

23,975.33

6,273.69

7,178.84

136,456.78

84,748.65

354.80

208,520

14

2008

1

163,701.11

774.51

23,792.18

6,536.74

8,043.23

128,834.91

64,344.19

1,084.34

252,669

2

193,496.34

599.10

23,287.32

8,647.07

5,315.69

127,096.56

60,744.81

1,466.10

222,158

15

2009

1

186,567.23

113.60

23,888.23

7,211.15

6,746.55

192,487.56

75,264.60

1,867.34

312,756

2

207,626.75

718.45

63,857.53

8,809.44

8,233.27

141,221.17

108,125.27

1,647.12

203,772

16

2010

1

225,271.48

1,713.25

64,568.62

10,180.14

7,134.09

148,196.74

122,966.44

1,546.90

285,156

2

271,149.58

1,425.39

66,164.99

10,790.13

9,639.84

184,020.85

132,432.91

2,747.58

244,801

17

2011

1

274,887.29

1,737.08

66,461.95

14,114.02

11,862.87

181,721.33

159,724.82

3,147.37

258,618

2

216,938.62

263.13

65,602.79

14,439.36

14,013.70

148,363.60

146,115.68

9,879.14

325,581

18

2012

1

189,393.85

(107.88)

63,436.67

9,526.87

9,685.42

122,796.61

136,258.14

10,673.30

273,447

2

196,362.97

216.41

64,027.03

8,198.21

7,891.93

121,533.82

135,258.85

12,471.37

347,242

Phụ lục 2: Kết quả hồi quy sơ bộ

Kết quả hồi quy sơ bộ mô hình ROA


 Kết quả hồi quy sơ bộ mô hình ROE Phụ lục 3 Kiểm định phương sai thay 1

Kết quả hồi quy sơ bộ mô hình ROE


Phụ lục 3 Kiểm định phương sai thay đổi  Mô hình ROA  Mô hình ROE Phụ 2


Phụ lục 3: Kiểm định phương sai thay đổi

Mô hình ROA:


 Mô hình ROE Phụ lục 4 Kiểm định tự tương quan  Mô hình ROA  Mô hình 3

Mô hình ROE:


Phụ lục 4 Kiểm định tự tương quan  Mô hình ROA  Mô hình ROE 4


Phụ lục 4: Kiểm định tự tương quan

Mô hình ROA:


 Mô hình ROE 5

Mô hình ROE:


Hình ROE Phụ lục 4 Kiểm định tự tương quan  Mô hình ROA  Mô hình ROE 6

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/06/2022