- Tập trung vào việc nâng tiêu chí thành lập CTCK dưới góc độ nâng cao chất lượng, như thành lập CTCK mới có sự tham gia của các ĐCTC lớn như ngân hàng, bảo hiểm… như mô hình tập đoàn tài chính – ngân hàng đã đề cập ở trên.
- Kết hợp một số CTCK nhỏ lại và nâng cấp lên hoạt động của một ngân hàng đầu tư.
Trên thế giới đã có các ngân hàng đầu tư (NHĐT) danh tiếng như: Citibank, HSBC, Deutsche Bank, J.P Morgan Chase, Mitsubishi UFJ Capital..., song, tại Việt Nam, khái niệm này vẫn còn mới mẻ nhưng thực tế đã có một số CTCK, CTQLQ đã và đang triển khai các dịch vụ của một NHĐT. Các CTCK trong nước hiện phần lớn tập trung chủ yếu vào những nghiệp vụ: môi giới, tự doanh, ít chú trọng đến mảng tư vấn doanh nghiệp, bảo lãnh phát hành, nghiên cứu những sản phẩm mới đi liền với nhu cầu vốn của doanh nghiệp, vì vậy hoạt động theo mô hình NHĐT chính là sự chuyên môn hóa sâu vào các nghiệp vụ này. Khi thực hiện hoạt động theo mô hình mới, NHĐT mới sẽ được chia thành các khối lớn và chuyên môn hóa theo nghiệp vụ: môi giới, ngân hàng đầu tư, tư vấn, nghiên cứu thị trường, giám sát.
3. Đối với các chủ thể khác trên thị trường chứng khoán
3.1. Các tổ chức phát hành
- Các tổ chức phát hành cần chấp hành nghiêm túc các chế độ công bố thông tin
Hệ thống công bố thông tin có ý nghĩa quan trọng đối với sự tham gia của các thành viên của thị trường, trong đó có các ĐCTC. Đây là hệ thống các tài liệu liên quan đến thời điểm phát hành CK và báo cáo định kỳ với mục đích cơ bản là cung cấp cho các NĐT các thông tin đầy đủ và chính xác liên quan đến CK và để ngăn chặn các gian lận trong giao dịch. Hệ thống này cũng rất cần phải được công bố công khai góp phần làm tăng độ tin cậy của TTCK và giải quyết vấn đề về các thông tin bất cân xứng, sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Nó tạo điều kiện công bằng về thông tin giữa các nhà phát hành và các NĐT trên thị trường.
- Các tổ chức phát hành cần thực hiện tốt và đầy đủ chế độ hạch toán kế toán do Bộ Tài chính ban hành
Việc các DN, đặc biệt là các DN chưa niêm yết nghiêm chỉnh chấp hành chế độ hạch toán kế toán chung và chuẩn đã được ban hành sẽ tạo thuận lợi cho các CTCK trong khâu phân tích phục vụ cho nghiệp vụ bảo lãnh phát hành, tự doanh, tư vấn, các QĐT chọn lựa được danh mục đầu tư đúng đắn và các NĐT có lòng tin vào cổ phiếu mà mình nắm giữ.
3.2. Các cơ quan kế toán, kiểm toán
Hệ thống kế toán và kiểm toán là hệ thống cung cấp các thông tin cần thiết và tin cậy cho việc xác định giá trị kinh tế cơ bản của công ty hay các thông tin về ĐCTC, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng tăng trưởng của công ty trong tương lai. Đây là các thông tin cơ bản giúp cho việc định giá CK.
Các cơ quan kế toán, kiểm toán cần không ngừng trau dồi nghiệp vụ, đề cao đạo đức hành nghề, tuyển dụng đội ngũ kế toán viên, kiểm toán viên lành nghề (đặc biệt đối với kiểm toán độc lập) để cung cấp được các thông tin chính xác cho các NĐT và tăng uy tín của các báo cáo tài chính của DN, từ đó tạo điều kiện chuẩn hóa thông tin và giảm rủi ro cho các thành viên tham gia thị trường.
3.3. Các nhà đầu tư cá nhân
Công chúng đầu tư cần thấy được bản chất của việc đầu tư vào CK. Họ phải nhận thức được rằng CK có giá trị, song nó cũng chứa đựng rủi ro, nghĩa là, các NĐT có thể tăng tài sản của họ nhờ kinh doanh CK nhưng cũng có thể bị thua lỗ, thậm chí “phá sản”. Các NĐT cá nhân nên chủ động nâng cao kiến thức về TTCK và CK thông qua các chương trình đào tạo và tư vấn đầu tư để thấy được lợi thế, tiềm năng của các ĐCTC, từ đó giúp họ tiếp cận các dịch vụ của các tổ chức này trong hoạt động đầu tư và thúc đẩy các ĐCTC ngày càng phát triển các nghiệp vụ của mình, cung cấp các dịch vụ mới có chất lượng cho thị trường.
KẾT LUẬN
Thị trường chứng khoán là một thực thể phức tạp, ở đó có sự tham gia của rất nhiều đối tượng khác nhau, với các mục đích khác nhau. Hoạt động của các định chế tài chính trên thị trường chứng khoán có thể được chia thành ba nhóm tương ứng với vai trò của các tổ chức này.
Thứ nhất, các định chế tài chính phát hành các chứng khoán nhằm huy động vốn cho chính mình. Các chứng khoán được phát hành bởi các định chế tài chính không chỉ làm tăng số lượng và chất lượng hàng hóa cho thị trường chứng khoán mà còn có vai trò quan trọng trong việc lành mạnh hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức này trên thị trường trong nước và quốc tế.
Thứ hai, các định chế tài chính thực hiện mua bán chứng khoán với tư cách là nhà đầu tư chứng khoán. Với tư cách là các nhà kinh doanh chứng khoán có tổ chức, có chuyên môn cao, các định chế này có thể làm tăng tính chuyên môn hóa, san sẻ và kiểm soát rủi ro trong hoạt động đầu tư, từ đó giảm chi phí luân chuyển vốn của thị trường.
Thứ ba, các định chế tài chính cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thị trường thông qua các nghiệp vụ như: đại lý, bảo lãnh phát hành, tư vấn, môi giới, quản lý danh mục đầu tư và quản lý quỹ đầu tư, thanh toán bù trừ và lưu ký chứng khoán, cho vay. Kinh nghiệm ở các thị trường chứng khoán phát triển cho thấy, sự tham gia tích cực của các định chế nhóm này sẽ làm tăng đáng kể tính hiệu quả của thị trường.
Trong khuôn khổ có hạn của một khóa luận tốt nghiệp, em hy vọng thông qua việc trình bày được tổng quan hoạt động và vai trò của các định chế tài chính trên thị trường chứng khoán; đánh giá được ảnh hưởng của một số định chế đối với thị trường chứng khoán Việt Nam đã đưa ra được một số đề xuất hợp lý nhằm hoàn thiện hóa các vai trò đó.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu giáo trình
1. PGS. TS. Mai Văn Bạn chủ biên (2009), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Tài chính.
2. Nguyễn Đăng Dờn chủ biên (2009), Lý thuyết tài chính tiền tệ, NXB Đại học Quốc gia TP. HCM.
3. Mạc Quang Huy (2009), Cẩm nang ngân hàng đầu tư, NXB Thống kê.
4. TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán: Dành cho sinh viên chuyên ngành: Tài chính, ngân hàng, chứng khoán, NXB Thống kê.
5. TS. Đào Lê Minh chủ biên (2009), Giáo trình những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, NXB Văn hóa Thông tin.
6. Lê Hoàng Nga chủ biên (2008), Thị trường chứng khoán, NXB Tài
chính.
7. Nguyễn Văn Ngọc (2008), Lý thuyết chung về thị trường tài chính,
ngân hàng và chính sách tiền tệ, NXB ĐH Kinh tế quốc dân.
8. PGS. TS. Nguyễn Thị Quy, PGS. TS. Nguyễn Đình Thọ đồng chủ biên (2009), Phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam theo các mô hình hiện đại, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
9. TS. Hoàng Văn Quỳnh chủ biên (2009), Giáo trình thị trường chứng khoán và đầu tư chứng khoán, NXB Tài chính.
10. Jeff Madura (2005), Financial Markets and Institutions, xuất bản lần thứ 7, NXB Thomson South-Western.
11. Frederic S. Mishkin, Stanley G. Eakins (2006), Financial Markets and Institutions, xuất bản lần thứ 5, NXB Pearson International Edition.
12. Stuart I. Greenbaum, Anjan V. Thakor (2007), Contemporary Financial Intermediation, xuất bản lần thứ 2, NXB Academic Press.
II. Tài liệu văn bản, báo cáo
1. Luật Chứng khoán 2006.
2. Luật số 20/2004/QH11 về sửa đổi, bổ sung một số điều của luật các Tổ chức tín dụng năm 1997.
3. Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000.
4. Bản thuyết minh chi tiết Dự thảo 8 Luật các Tổ chúc tín dụng sửa đổi.
5. Một số văn bản dưới luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
6. Báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước.
7. Báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của các Ngân hàng thương mại, các Quỹ đầu tư, các Công ty bảo hiểm, các Công ty chứng khoán.
8. TS. Vũ Viết Ngoạn, Vai trò của ngân hàng thương mại trong việc tham gia phát triển thị trường chứng khoán.
III. Tài liệu báo, tạp chí
1. Tạp chí Đầu tư Chứng khoán các số:
- Năm 2009: 35, 44, 60, 77, 94, 102, 114, 137.
- Năm 2010: 4, 5, 24.
2. Hoàng Trần Hậu và Nguyễn Thị Hoài Lê, Vai trò của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đối với sự phát triển thị trường trái phiếu Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế số 295 – Tháng 12/2002.
IV. Website
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: http://www.sbv.gov.vn/
2. Bộ Tài chính: http://www.mof.gov.vn/
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước: http://www.ssc.gov.vn/
4. Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh: http://www.hsx.vn/
5. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội: http://www.hnx.vn/
6. Đầu tư Chứng khoán Online: http://tinnhanhchungkhoan.vn/
7. Báo điện tử - Thời báo Kinh tế Việt Nam: http://vneconomy.vn/
8. Cổng thông tin bảo hiểm Việt Nam: http://www.webbaohiem.net/
9. Website của các Ngân hàng thương mại, các Quỹ đầu tư, các Công ty bảo hiểm, các Công ty chứng khoán.
Phụ lục Danh sách nghiệp vụ của các Công ty chứng khoán (Tính đến tháng 3/2010)
Tên viết tắt | Tên công ty | Vốn điều lệ (VNĐ) | MG | TD | BLPH | TV | LK | |
1 | AAS | CTCP CK Á ÂU | 35.000.000.000 | x | x | x | ||
2 | ABS | CTCP CK AN BÌNH | 397.000.000.000 | x | x | x | x | x |
3 | ACBS | CÔNG TY TNHH CK ACB | 1.500.000.000.000 | x | x | x | x | x |
4 | AGRISECO | CTCP CK NGÂN HÀNG NN & PTNT VN | 1.200.000.000.000 | x | x | x | x | x |
5 | APEC SECURITIES | CTCP CK CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG | 260.000.000.000 | x | x | x | x | |
6 | APSC | CTCP CK ALPHA | 58.619.400.000 | x | x | x | ||
7 | APSI | CTCP CK AN PHÁT | 135.000.000.000 | x | x | x | x | |
8 | ART | CTCP CK ARTEX | 135.000.000.000 | x | x | x | ||
9 | ASC | CTCP CK CHÂU Á | 36.000.000.000 | x | x | x | ||
10 | ATSC | CTCP CK AN THÀNH | 41.000.000.000 | x | x | x | ||
11 | AVSC | CTCP CK ÂU VIỆT | 360.000.000.000 | x | x | x | x | x |
12 | BMSC | CTCP CK Bảo Minh | 300.000.000.000 | x | x | x | x | x |
13 | BSC | CÔNG TY TNHH CK NH ĐT & PT VN | 700.000.000.000 | x | x | x | x | x |
14 | BSI | CTCP CK BETA | 300.000.000.000 | x | x | x | x | x |
15 | BVSC | CTCP CK BẢO VIỆT | 722.339.370.000 | x | x | x | x | x |
16 | CLIFONE | CTCP CK NHẤP & GỌI | 135.000.000.000 | x | x | x | x | |
17 | CLSC | CTCP CK CHỢ LỚN | 90.000.000.000 | x | x | x | ||
18 | CSC | CTCP CK THỦ ĐÔ | 75.736.670.000 | x | x | x | ||
19 | DAS | CÔNG TY TNHH MTV CK NH ĐÔNG Á | 500.000.000.000 | x | x | x | x | x |
20 | DDS | CTCP CK ĐÔNG DƯƠNG | 125.000.000.000 | x | x | x | x | |
21 | DNSC | CTCP CK ĐÀ NẴNG | 50.000.000.000 | x | x | x | ||
22 | DNSE | CTCP CK ĐẠI NAM | 50.000.000.000 | x | x | x | ||
23 | DVSC | CTCP CK ĐẠI VIỆT | 250.000.000.000 | x | x | x | ||
24 | ECC | CTCP CK EUROCAPITAL | 150.000.000.000 | x | x | x | x | |
25 | EPS | CTCP CK GIA QUYỀN | 135.000.000.000 | x | x | x | x | |
26 | EVS | CTCP CK E-VIỆT | 42.000.000.000 | x | x | x | ||
27 | FPTS | CTCP CK FPT | 440.000.000.000 | x | x | x | x | |
28 | FSC | CTCP CK ĐỆ NHẤT | 100.000.000.000 | x | x | x | ||
29 | GASC | CTCP CK GIA ANH | 22.000.000.000 | x | ||||
30 | GLS | CTCP CK SEN VÀNG | 135.000.000.000 | x | x | x | x | |
31 | HASC | CTCP CK HÀ THÀNH | 150.000.000.000 | x | x | x | x | |
32 | HASECO | CTCP CK HẢI PHÕNG | 309.789.530.000 | x | x | x | x | |
33 | HBBS | CÔNG TY TNHH CK NHTMCP NHÀ HN | 150.000.000.000 | x | x | x | ||
34 | HBS | CTCP CK HÒA BÌNH | 160.000.000.000 | x | x | x | x | |
35 | HBSC | CTCP CK HỒNG BÀNG | 35.000.000.000 | x | x | x | ||
36 | HRS | CTCP CK TẦM NHÌN | 45.000.000.000 | x | x | |||
37 | HSC | CTCP CK TP. HỒ CHÍ MINH | 394.634.000.000 | x | x | x | x | x |
38 | HSSC | CTCP CHỨNG KHÓAN HÀ NỘI | 50.000.000.000 | x | x | x | ||
39 | HVS | CTCP CK HÙNG VƯƠNG | 50.200.000.000 | x | x | x | ||
40 | IRS | CTCP CK QUỐC TẾ HOÀNG GIA | 135.000.000.000 | x | x | x | x | |
41 | ISC | CTCP CK CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM | 135.000.000.000 | x | x | |||
42 | JSI | CTCP CK NHẬT BẢN | 41.000.000.000 | x | x |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009 Của Các Ctck Mới Niêm Yết
- Một Số Đề Xuất Nâng Cao Vai Trò Của Các Định Chế Tài Chính Ở Việt Nam
- Các định chế tài chính và vai trò đối với thị trường chứng khoản Việt Nam - thực trạng và đề xuất - 12
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Tên viết tắt | Tên công ty | Vốn điều lệ (VNĐ) | MG | TD | BLPH | TV | LK | |
43 | KEVS | CTCP CK KIM ENG VIỆT NAM | 300.000.000.000 | x | x | x | x | |
44 | KLS | CTCP CK KIM LONG. | 1.000.000.000.000 | x | x | x | x | x |
45 | KVS | CTCP CK KENANGA VIỆT NAM | 135.000.000.000 | x | x | x | ||
46 | MHBS | CTCP CK NGÂN HÀNG PT NHÀ ĐB SCL | 140.000.000.000 | x | x | x | x | |
47 | MIRAE ASSET | CTCP CK MIRAE ASSET (VIỆT NAM) | 300.000.000.000 | x | x | x | x | x |
48 | MNSC | CTCP CK MIỀN NAM | 40.000.000.000 | x | x | x | ||
49 | MSC | CTCP CK MÊ KÔNG | 100.000.000.000 | x | x | x | x | |
50 | MSG | CTCP CK MORGAN STANLEY HƯỚNG VIỆT | 300.000.000.000 | x | x | x | x | |
51 | NASC | CTCP CK NAM AN | 140.000.000.000 | x | x | x | x | |
52 | NAVS | CTCP CK NAM VIỆT | 46.000.000.000 | x | x | |||
53 | NSI | CTCP CK QUỐC GIA | 50.000.000.000 | x | x | x | ||
54 | OCS | CTCP CK ĐẠI DƯƠNG | 150.000.000.000 | x | x | x | x | |
55 | ORS | CTCP CK PHƯƠNG ĐÔNG | 240.000.000.000 | x | x | x | x | x |
56 | OSC | CTCP CK ĐẠI TÂY DƯƠNG | 300.000.000.000 | x | x | x | ||
57 | PCS | CTCP CK PHƯỢNG HOÀNG | 35.000.000.000 | x | x | x | ||
58 | PGSC | CTCP CK PHÚ GIA | 43.000.000.000 | x | x | x | ||
59 | PHS | CTCP CK PHÖ HƯNG | 300.000.000.000 | x | x | x | x | |
60 | PSC | CTCP CK THÁI BÌNH DƯƠNG | 28.000.000.000 | x | ||||
61 | PSI | CTCP CK DẦU KHÍ | 397.250.000.000 | x | x | B | x | |
62 | ROSE | CTCP CK HOÀNG GIA | 20.000.000.000 | x | x | x | x | |
63 | RUBSE | CTCP CK CAO SU | 40.000.000.000 | x | x | x | x | |
64 | SACOMBAN K - SBS | CTCP CK NH SÀI GÒN THƯƠNG TÍN | 1.100.000.000.000 | x | x | x | x | x |
65 | SASC | CTCP CK ĐÔNG NAM Á | 200.000.000.000 | x | x | x | x | |
66 | SBBS | CTCP CK SAIGONBANK BERJAYA | 300.000.000.000 | x | x | x | x | |
67 | SHS | CTCP CK SÀI GÕN HÀ NỘI | 410.629.960.000 | x | x | x | x | x |
68 | SJCS | CTCP CK SJC | 53.000.000.000 | x | x | |||
69 | SMES | CTCP CK SME | 150.000.000.000 | x | x | x | x | |
70 | SSE | CTCP CK HOA ANH ĐÀO | 41.000.000.000 | x | x | |||
71 | SSI | CTCP CK SÀI GÒN | 1.367.000.000.000 | x | x | x | x | x |
72 | SSJ | CTCP CK STANDARD | 35.000.000.000 | x | x | |||
73 | STSC | CTCP CK SÀI GÒN TOURIST | 290.000.000.000 | x | x | x | x | |
74 | TAS | CTCP CK TRÀNG AN | 139.000.000.000 | x | x | x | x | |
75 | TCBS | CÔNG TY TNHH CK KỸ THƯƠNG | 300.000.000.000 | x | x | x | x | |
76 | TCSC | CTCP CK THÀNH CÔNG | 360.000.000.000 | x | x | x | x | x |
77 | TCVN | CÔNG TY TNHH TVĐT CK TC CAPITAL VN | 10.823.458.000 | x | ||||
78 | TSC | CTCP CK THĂNG LONG. | 800.000.000.000 | x | x | x | x | x |
79 | TSS | CTCP CK TRƯỜNG SƠN | 41.000.000.000 | x | x | |||
80 | TVSC., JSC | CTCP CK THIÊN VIỆT | 430.000.000.000 | x | x | x | x | x |
81 | TVSI | CTCP CK TÂN VIỆT | 350.000.000.000 | x | x | x | x | |
82 | VCBS | Công ty TNHH CK NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VN | 700.000.000.000 | x | x | x | x | x |
83 | VCS | CTCP CK BẢN VIỆT | 360.000.000.000 | x | x | x | x | x |
84 | VDSC | CTCP CK RỒNG VIỆT | 330.000.000.000 | x | x | x | x | x |
85 | VDSE | CTCP CK VIỄN ĐÔNG | 135.000.000.000 | x | x | x | ||
86 | VFS | CTCP CK NHẤT VIỆT | 135.000.000.000 | x | x | x | x |
STT
Tên viết tắt | Tên công ty | Vốn điều lệ (VNĐ) | MG | TD | BLPH | TV | LK | |
87 | VICS | CTCP CK THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VN | 150.000.000.000 | x | x | x | x | |
88 | VINAGLOB AL | CTCP CK TOÀN CẦU | 35.000.000.000 | x | x | |||
89 | VINCOMSC | CTCP CK VINCOM | 300.000.000.000 | x | x | x | x | x |
90 | VISecurities | CTCP CK QUỐC TẾ VIỆT NAM | 200.000.000.000 | x | x | x | x | |
91 | VN STOCK MART JSC | CTCP CK STOCK MART VIỆT NAM | 135.000.000.000 | x | x | x | ||
92 | VNDS | CTCP CK VNDIRECT | 450.000.000.000 | x | x | x | x | x |
93 | VNS | CTCP CK VNS | 161.000.000.000 | x | x | x | x | |
94 | VNSC | CTCP CK VINA | 100.000.000.000 | x | x | x | ||
95 | VPBS | CÔNG TY TNHH CK NHTMCP CÁC DN NQD VN | 500.000.000.000 | x | x | x | x | |
96 | VQSC | CTCP CK VIỆ T QUỐ C | 45.000.000.000 | x | x | x | ||
97 | VSC | CTCP CK VIỆT | 37.800.000.000 | x | x | |||
98 | VSEC | CTCP CK VIỆT NAM | 135.000.000.000 | x | x | x | ||
99 | VSI | CTCP CK VIETTRANIMEX | 125.000.000.000 | x | x | x | ||
100 | VSSC | CTCP CK SAO VIỆT | 135.000.000.000 | x | x | x | x | |
101 | VTS | CTCP CK VIỆT THÀNH | 35.000.000.000 | x | x | |||
102 | VTSS | CTCP CK VIỆT TÍN | 71.000.000.000 | x | x | x | ||
103 | Vietinbanksc. | CTCP CK NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM | 789.934.000.000 | x | x | x | x | x |
104 | WOORI CBV | CTCP CK WOORI CBV | 100.000.000.000 | x | x | x | x | |
105 | WSS | CTCP CK PHỐ WALL | 168.000.000.000 | x | x | x | x |
STT
Chú thích các nghiệp vụ: MG: Môi giới chứng khoán TD: Tự doanh chứng khoán
BLPH: Bảo lãnh phát hành chứng khoán TV: Tư vấn chứng khoán
LK: Lưu ký chứng khoán