Kết luận Chương 3
Để thực hiện phòng ngừa rủi ro tín dụng một cách hiệu quả thì cùng lúc phải thực hiện nhiều giải pháp. Trong đó, nhân tố con người cần được quan tâm nhiều nhất, cần xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng phù hợp trong từng giai đoạn. Vì vậy, trong chương 3, tác giả đã đề ra một số biện pháp cần thiết để quản lý rủi ro tín dụng tại SCB Đà Nẵng. Cụ thể như xây dựng chính sách và kiểm soát quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng; xây dựng hệ thống quản lý và cập nhật thông tin hiệu quả; hoàn thiện và phát triển các quy trình, quy định, công tác liên quan đến hoạt động tín dụng; tài sản bảo đảm. Các biện pháp này nhằm tăng cường kiểm soát hoạt động cho vay của ngân hàng chặt chẽ, nâng cao chất lượng tín dụng và đưa hoạt động kinh doanh của SCB Đà Nẵng an toàn và có hiệu quả.
KẾT LUẬN
Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn gắn liền với các rủi ro vốn có của nó đặc biệt là rủi ro tín dụng . Không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa và giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Vì vậy, luôn có một tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, tổn thất dự kiến đối với hoạt động cho vay và các hoạt động tìm kiếm lợi nhuận khác của SCB Đà Nẵng trong chiến lược hoạt động chung . Khi SCB Đà Nẵng kinh doanh với một mức tổn thất trong cho vay thấp hơn hoặc bằng tỷ lệ dự kiến thì đó là
sự thành công trong lĩnh vực quản lý rủi ro tín dun
g trong cho vay . Do đó,
SCB Đà Nẵng phải bằng nhiều biện pháp pháp lý trong công tác quản lý của mình để hạn chế tối đa rủi ro nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động an toàn, hiệu quả trong cho vay.
Với nội dung trên , qua đề tài nghiên cứ u tác giả nhằm đưa ra môt sô
Có thể bạn quan tâm!
- Các biện pháp pháp lý nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng từ thực tiễn Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng - 10
- Tiếp Tục Hoàn Thiện Những Hạn Chế Rủi Ro Ở Mức Độ Thấp, Chưa Khắc Phục Có Hiệu Quả Tại Scb Đà Nẵng
- Một Số Kiến Nghị Nhằm Hoàn Thiện Pháp Luật
- Các biện pháp pháp lý nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng từ thực tiễn Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng - 14
- Các biện pháp pháp lý nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng từ thực tiễn Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng - 15
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
khái niệm cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị r ủi ro tín dụng làm cơ sở lý luận. Bên cạnh đó, đề tài còn phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại SCB Đà Nẵng . Dựa trên cơ sở lý thuyết và thưc traṇ g công tác quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại SCB Đà Nẵng, tác giả đã đưa ra các biện pháp pháp lý chính nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay taị SCB Đà Nẵng theo chuẩn mưc
quốc tế hiện nay , nhằm phát triển
hoạt động tín dụng tại SCB Đà Nẵng trong thời gian đến.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn cũng đã đề xuất một số kiến nghị hoàn thiện pháp luật với nhà nước, mong muốn góp phần hoàn thiện những biện pháp phòng ngừa rủi ro nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung tại SCB Đà Nẵng được an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.
Hy vọng qua nghiên cứu này, đề tài sẽ có đóng góp một phần nhỏ vào
việc giúp SCB Đà Nẵng quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ hơn, kiểm soát được các khoản nợ xấu, các khoản nợ có vấn đề, nhận diện được sớm những rủi ro để từ đó có biện pháp xử lý hiệu quả, nâng cao chất lượng tín dụng như mong đợi, đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài vào Việt Nam. Do sự hạn chế về nhiều mặt như thời gian nghiên cứu, tài liệu tham khảo… đề tài của tác giả sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định về kiến thức cũng như kinh nghiêm thực tế. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Hội đồng bảo vệ, các Thầy, cô giáo, các bạn cũng như đồng nghiệp SCB nhằm giúp cho tôi hoàn thiện hơn trong công tác nghiên cứu của mình.
Qua đây, tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo hướng dẫn PGS. TS. Phùng Trung Tập, các Thầy, cô giáo, các bạn cũng như đồng nghiệp SCB đã giúp đỡ tác giả hoàn thành đề tài “Các biện pháp pháp lý nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng (từ thực tiễn Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng)”. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dạy của các Thầy, cô giáo trong Hội đồng bảo vệ để đề tài được hoàn thiện và áp dụng thực tế cho SCB Đà Nẵng trong thời gian đến.
Xin chân thành cảm ơn. Trân trọng.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chính Phủ, Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19.11.1999 về giao dịch bảo đảm.
2. Chính Phủ, Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29.12.1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng.
3. Chính Phủ, Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 25.10.2002 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29.12.1999 của Chính Phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng.
4. Chính Phủ, Nghị định số 08/2002/NĐ-CP ngày 10.3.2002 về đăng ký giao dịch bảo đảm.
5. Hồ Diệu (2000), Tín dụng ngân hàng, NXB Thống Kê, Hà Nội.
6. Đặng Thị Phương Dung (2010), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư dự án tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng.
7. Nguyễn Thị Hữu Duyên (2010), Phát triển tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng.
8. Hoàng Thị Hà (2011), Chế độ pháp lý nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Láng Hạ, Đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp, Hà Nội.
9. Nguyễn Minh Kiều (2005), Nghiệp vụ ngân hàng, NXB Thống Kê, Hà Nội.
10. Đinh Thị Kim Loan (2007), Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
11. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng (2009), Tổng hợp báo cáo chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng qua các năm 2007, 2008 và 2009, Đà Nẵng.
12. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng (2012), Báo cáo nhân sự của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng trong 06 tháng đầu năm 2012, Đà Nẵng.
13. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng (2012), Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh năm 2011 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng ngày 07.01.2012, Đà Nẵng.
14. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng (2012), Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tháng 02.2012 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Đà Nẵng ngày 07.3.2012, Đà Nẵng.
15. Quốc hội (1997), Luật các tổ chức Tín dụng năm 1997.
16. Quốc hội (1997), Luật Ngân hàng Nhà nước năm 1997.
17. Quốc hội (2003), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003.
18. Quốc hội (2004), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức Tín dụng năm 2004.
19. Quốc hội (2005), Bộ luật Dân sự ngày 14.6.2005.
20. Nguyễn Hữu Quỳnh và tập thể tác giả (1999), Từ điển Luật học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
21. Lê Đức Thọ (2005), Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước ở nước ta hiện nay, Luận án Tiến sỹ, Học viện Ngân hàng.
22. Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT-NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC ngày 23.4.2001 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Tổng Cục Địa chính hướng dẫn xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho các tổ chức tín dụng.
23. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 1647/2001/QĐ-NHNN ngày 31.12.2001 về Quy chế cho vay đối với tổ chức tín dụng.
24. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03.02.2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1647/2001/QĐ-NHNN về Quy chế cho vay đối với tổ chức tín dụng.
25. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19.4.2005 về việc ban hành quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
26. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Chỉ thị số 02/2005/CT-NHNN ngày 20.4.2005 về việc nâng cao chất lượng tín dụng, tăng trưởng tín dụng phù hợp với khả năng huy động vốn và kiểm soát rủi ro, bảo đảm an toàn hệ thống.
27. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22.4.2005 ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng.
28. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31.5.2005 về việc sửa đổ, bổ sung khoản 6 Điều 1 của Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN.
29. Nguyễn Văn Tiến (2002), “Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng”, NXB Thống kê.
30. Đỗ Thiên Anh Tuấn (2012), “Lợi nhuận và rủi ro của ngân hàng Việt Nam”, Tạp chí Thời báo kinh tế Sài Gòn, số 05.
31. Trung tâm Từ điển học Vietlex (2011), Từ điển Tiếng Việt, Hà Nội.
32. Đoàn Thị Hồng Vân (2002), Quản trị rủi ro và khủng hoảng, NXB Thống Kê, Hà Nội.
PHỤ LỤC
Kính thưa: Quý Anh (Chị) ……………………………………
Nhằm khảo sát thực tế về những nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng và mong muốn có những ý kiến đóng góp quý báu từ quý Anh (Chị) để góp phần hạn chế rủi ro tín dụng của các NHTM nói chung và SCB Đà Nẵng nói riêng, tôi xin gửi đến quý Anh (Chị) Phiếu thăm dò ý kiến về vấn đề rủi ro tín dụng dưới đây.
Rất mong đón nhận ý kiến đóng góp, kinh nghiệm của quý Anh (Chị) thông qua việc tham gia trả lời vào Phiếu thăm dò ý kiến. Ý kiến của quý Anh (Chị) là những đóng góp vô cùng quý báo cho quá trình nghiên cứu của tôi. Kết quả khảo sát sẽ được tổng hợp để đưa ra các đề xuất và kiến nghị trong Luận văn Thạc sỹ. Tôi xin giữ bí mật tuyệt đối về những ý kiến đóng góp quý báu của quý Anh (Chị).
Nếu Anh (Chị) có những đóng góp ngoài phạm vi Phiếu khảo sát này, xin vui lòng liên hệ với tôi theo địa chỉ email của cá nhân tôi như sau: Ha_nganhang@yahoo.com.vn hoặc điện thoại số cơ quan 0511. 3752475 hoặc di động số 0903510101.
Xin chân thành cám ơn quý Anh (Chị). Trân trọng.
Người thực hiện
Phan Ngọc Hà
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN VỀ VẤN ĐỀ RỦI RO TÍN DỤNG
I. Thông tin về quý Anh (Chị):
1. Họ và tên: ………………………………………………………….
2. Chức vụ: …………………………………………………………...
3. Công tác tại: ……………………………………………………….
II. Nội dung: Quý Anh (Chị) chọn ô trống và điền dấu x theo ý kiến cá nhân mình cho là thích hợp nhất liên quan đến nội dung các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.
Nguyên nhân do khách hàng:
1. Do khách hàng gian lận trong cung cấp số liệu, giấy tờ, quyền sở hữu tài sản?
Thường xảy ra. Ít xảy ra. Không xảy ra.
2. Do khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích?
Thường xảy ra. Ít xảy ra. Không xảy ra.
3. Do khách hàng cố tình không trả nợ?
Thường xảy ra. Ít xảy ra. Không xảy ra.
4. Do khách hàng lừa đảo, bỏ trốn?
Thường xảy ra. Ít xảy ra. Không xảy ra.
5. Do khách hàng có trình độ quản lý kém dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp?
Thường xảy ra. Ít xảy ra. Không xảy ra.
6. Do năng lực tài chính của khách hàng quá yếu kém?
Thường xảy ra. Ít xảy ra. Không xảy ra.
7. Do khách hàng bị rủi ro trong kinh doanh?
Thường xảy ra. Ít xảy ra. Không xảy ra.