Trong khuôn khổ một luận văn thạc sĩ tôi xin đưa ra một số nội dung nghiên cứu về tăng trưởng như sau:
Tăng trưởng đường kính theo các cấp kính.
Tăng trưởng trữ lượng của 10 ÔĐV.
Tăng trưởng về tổng diện ngang bình quân trên năm của 10 ÔĐV và của một số nhóm loài ưu thế.
1) Tăng trưởng đường kính theo các cấp kính
Hầu hết quá trình tăng trưởng trong các cấp kính diễn ra không đồng nhất, cứ có 1 đến 2 cấp kính mức độ tăng trưởng chậm thì đến cấp kính sau nó tăng trưởng rất nhanh. Bảng 4.19 dưới dây là một ví dụ về tăng trưởng cấp kính..
Bảng 4.19: Tăng trưởng đường kính trong mỗi cấp kính khác nhau cho tất cả các loài (số liệu tổng hợp từ 10 ÔTCĐV) .
Đơn vị tính: cm/năm
Tối thiểu | Trung bình | Tối đa | V% | |
10-14.9 | 0 | 0,259 | 0,651 | 150,96 |
15-19.9 | 0 | 0,288 | 0,664 | 130,09 |
20-24.9 | 0 | 0,311 | 0,667 | 114,29 |
25-29.9 | 0 | 0,394 | 0,838 | 112,88 |
30-34.9 | 0 | 0,454 | 0,979 | 115,74 |
35-39.9 | 0 | 0,525 | 1,020 | 94,21 |
40-44.9 | 0 | 0,660 | 1,330 | 101,35 |
45-49.9 | 0,071 | 0,826 | 1,581 | 91,46 |
50-54.9 | 0,115 | 0,948 | 1,781 | 87,84 |
55-59.9 | 0,168 | 1,277 | 2,386 | 86,87 |
60-64.9 | 0,272 | 1,318 | 2,363 | 79,32 |
>65 | 0,394 | 1,524 | 2,655 | 74,17 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Quát Về Cấu Trúc Rừng Của Các Ôtcđv Nghiên Cứu
- Mô Tả Quy Luật Phân Bố N/h Trạng Thái Rừng Iiia3 Ôđv Số 3.
- Động Thái Cấu Trúc Tổ Thành Ở Tầng Cây Nhỏ (Ô Cấp B)
- Động Thái Tái Sinh Và Sự Chuyển Vào Cấp Kính Đầu Tiên Của Tầng Cây Cao
- Chu Trình Quản Lý Lâm Sinh Đối Với Lâm Phần Rừng Tự Nhiên.
- Bước đầu nghiên cứu một số quá trình động trong rừng lá rộng thường xanh ở Kon Hà Nừng trên cơ sở phân tích các tài liệu thu thập được từ 10 ô tiêu chuẩn định vị từ năm 2004-2008 - 12
Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.
Qua bảng 4.19 ta thấy từ cấp kính 10-15, 15-20, 20-25 mức độ tăng trưởng về đường kính diễn ra rất chậm. Sự khác nhau giữa các cây mọc chậm và mọc nhanh trong các cấp kính này dẫn đến hệ số biến động rất lớn; điều đó chứng tỏ rằng, trong các cấp kính này, có nhiều cây cá thế bị ức chế không có điều kiện để tăng trưởng và đang ở trong thời kỳ chờ đợi cơ hội (được cải thiện về điều kiện ánh sáng để gia taăg sinh trưởng) và cũng có những cá thể thích nghi với điều kiện thiếu
ánh sáng nên vẫn sinh trưởng tương đối nhanh. Nhưng khi quan sát số liệu trong các ÔTCĐV thì số lượng cây trong các cấp kính này là rất lớn, điều này chứng tỏ quá trình sinh trưởng chuyển cấp trong các cấp kính này diễn ra rất mạnh và quá trình chết tự nhiên trong các cỡ kính này là rất lớn. Đến cấp kính 40-45 và 50-55 thì mức độ tăng truởng về đường kính lại diễn ra rất nhanh điều này chứng quá trình sinh trưởng chuyển cấp trong các cấp kính này diễn ra chậm và quá trình chết tự nhiên trong các cấp kính này cũng diễn ra chậm. Căn cứ vào quy luật này chúng ta sẽ đề xuất biện pháp chặt mở không gian dinh dưỡng và khai thác chọn một cách hợp lý cho một chu kỳ kinh doanh rừng. Các cấp kính tiếp theo cũng diễn ra theo quy luật này. Các số liệu này cũng cho thấy rằng, cấp kính 65 cm là cấp kính mà phần lớn các loài đã được giải phóng khỏi thời kỳ bị ức chế và đang gia tăng tăng trưởng về đường kinh.
2) Tăng trưởng trữ lượng
Trong kinh doanh rừng gỗ lớn thì chỉ tiêu về trữ lượng là một chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá một chu kỳ kinh doanh thành công hay thất bại. Với rừng tự nhiên thường xanh là rộng mức độ tăng trưởng chậm và chu kỳ kinh doanh dài thì việc căn cứ vào tăng trưởng để đưa ra một chu kỳ khai thác và chặt tỉa thưa hợp lý. Để làm được điều này cần có một chu kỳ theo dõi (kế hoạch kiểm kê rừng) theo định kỳ mà chính xác nhất vẫn là hệ thống các ÔTCĐV từ đó có những căn cứ để đề xuất biện pháp cụ thể. Bảng 4.20 dưới đây mô tả quá trình tăng trưởng về trữ lượng của các ÔTCĐV trong khoảng thời gian là 5 năm.
Bảng 4.20: Tăng trưởng trữ lượng M.
Đơn vị tính : m3
2004 | 2008 | ZM | ΔM/năm | P% | |
1 | 302.67 | 333.55 | 30.88 | 6.18 | 1.94 |
2 | 428.74 | 451.38 | 22.64 | 4.53 | 1.03 |
3 | 223.31 | 257.35 | 34.05 | 6.81 | 2.83 |
4 | 244.58 | 262.53 | 17.95 | 3.59 | 1.42 |
5 | 303.37 | 345.63 | 42.26 | 8.45 | 2.60 |
6 | 236.55 | 276.07 | 39.53 | 7.91 | 3.08 |
7 | 302.59 | 339.15 | 36.56 | 7.31 | 2.28 |
8 | 315.32 | 345.48 | 30.16 | 6.03 | 1.83 |
9 | 306.31 | 341.15 | 34.84 | 6.97 | 2.15 |
10 | 304.13 | 336.28 | 32.15 | 6.43 | 2.01 |
Qua bảng 4.20 tăng trưởng trữ lượng ở các ÔĐV cũng rất khac nhau. Lượng tăng trưởng bình quân năm đạt max ở ÔĐV số 5 với 8,45 m3 /năm, thấp nhất ở ÔĐV số 4 là 3,59 m3 /năm. Tăng trưởng bình quân của cả 10 ÔTCĐV đạt 8,6 m3/ha/năm. Như vậy căn cứ vào lượng tăng trưởng cũng là một nhân tố quan trọng trong việc đề suất một số giải pháp lâm sinh như: phương thức và thời điểm khai thác khai thác, cường độ chặt tỉa thư một cách hợp lí nhất.
3) Tăng trưởng về tổng diện ngang bình quân trên năm của 10 ÔĐV và của một số nhóm loài ưu thế.
Việc theo dõi tăng trưởng tổng diện ngang còn là tiền đề để dự đoán sản lượng chính vì thế lượng tăng trưởng tổng diện ngang có ảnh hưởng lớn đến tăng trưởng trữ lượng. Bảng 4.22 dưới đây mô tả tăng trưởng tổng diện ngang của 10 ÔTCĐV ở Kon Hà Nừng.
Bảng 4.21: Tăng trưởng về tổng diện ngang G.
Đơn vị tính : m2
2004 | 2008 | Tăng trưởng ZG 2004-2008 | ΔG/năm | |
1 | 30.326 | 32.914 | 2.588 | 0.5176 |
2 | 38.393 | 40.31 | 1.917 | 0.3834 |
3 | 24.555 | 29.636 | 5.081 | 1.0162 |
4 | 27.081 | 29.135 | 2.054 | 0.4108 |
5 | 32.852 | 34.673 | 1.821 | 0.3642 |
6 | 24.813 | 30.041 | 5.228 | 1.0456 |
7 | 32.253 | 34.608 | 2.355 | 0.471 |
8 | 30.408 | 33.486 | 3.078 | 0.6156 |
9 | 31.07 | 33.791 | 2.721 | 0.5442 |
10 | 30.465 | 31.623 | 1.158 | 0.2316 |
Qua bảng 4.21 ta thấy lượng tăng trưởng bình quân tổng diện ngang của các ÔĐV là không đồng đều giữa các ÔĐV. Ở ÔĐV số 3 và số 5 lượng tăng trưởng từ 0,36 m2 đến 1,01 m2 . Nhìn chung khu vực nghiên cứu tăng trưởng trong khoảng 0,23 đến 1,04 m2 đây là mức độ tăng trưởng tổng diện ngang chậm đó là đặc trưng của rừng tự nhiên hỗn loài khác tuổi.
Biể u đồ s o s ánh tăng trưởng tổng diệ n ngang G
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
2004
2008
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ÔĐV
Hình 4.7: Biểu đồ so sánh tăng trưởng tổng diện ngang G.
Qua biểu đồ hình 4.7 lượng tăng trưởng G ở ÔĐV số 10 là thấp nhất, còn lại các ÔĐV khác mức độ tăng trưởng là tương đối đều nhau. Việc nghiên cứu tăng trưởng tổng diện ngang sẽ là căn cứ để đưa ra việc dự đoán sản lượng và thiết kế khai thác rừng trong tương lai. Căn cứ lượng tăng trưởng bình quân hàng năm mà chúng ta xây dựng một kế hoạch dài hạn cho việc dự đoán sản lượng cho một quá trình kinh doanh rừng tự nhiên một cách chủ động và từ đó làm tiền đề cho các luân kì tiếp theo.
Bảng 4.22 dưới đây đã mô tả tăng trưởng của một số loài ưu thế, từ đó sẽ có những biện pháp lâm sinh phù hợp để điều chỉnh tăng của những loài cây mục đích theo nhu cầu kinh doanh rừng.
Bảng 4.22: Tăng trưởng tổng diện ngang của một số loài ưu thế.
Đơn vị tính : m2
Loài | số cây | 2004 | Số cây | 2008 | ZG | ΔG/năm | |
1 | Chôm chôm | 24 | 1.767145868 | 25 | 1.77942 | 0.01227 | 0.00245 |
Nhọc | 25 | 1.335757715 | 25 | 1.42206 | 0.0863 | 0.01726 | |
Kháo | 13 | 1.780399462 | 11 | 1.80494 | 0.02454 | 0.00491 | |
2 | Trâm quả to | 23 | 2.334105167 | 19 | 3.46704 | 1.13294 | 0.22659 |
Xoan | 27 | 5.202281085 | 30 | 6.62238 | 1.4201 | 0.28402 | |
3 | Trường | 35 | 1.805434028 | 30 | 2.07492 | 0.26949 | 0.0539 |
4 | Giổi nhung | 10 | 2.266855449 | 10 | 2.26769 | 0.00083 | 0.00017 |
5 | Giổi nhung | 16 | 2.257528846 | 15 | 2.474 | 0.21648 | 0.0433 |
6 | Giổi nhung | 21 | 2.636974334 | 23 | 3.06649 | 0.42951 | 0.0859 |
7 | Giổi nhung | 29 | 3.566198536 | 25 | 4.10616 | 0.53996 | 0.10799 |
Dâu móc | 48 | 2.226603793 | 49 | 2.23888 | 0.01227 | 0.00245 | |
Hoóc quang | 66 | 1.182024236 | 64 | 1.23406 | 0.05203 | 0.01041 | |
8 | Giổi nhung | 33 | 6.04020275 | 33 | 6.0492 | 0.009 | 0.0018 |
Cóc đá | 25 | 5.262658569 | 25 | 5.27286 | 0.0102 | 0.00204 | |
Dâu móc | 31 | 1.519254572 | 31 | 1.53104 | 0.01178 | 0.00236 | |
9 | Giổi nhung | 30 | 3.234858685 | 30 | 3.24486 | 0.01 | 0.002 |
Dẻ trắng | 33 | 2.234948649 | 33 | 2.25495 | 0.02 | 0.004 | |
Trâm đỏ | 29 | 1.655717503 | 29 | 1.65972 | 0.004 | 0.0008 | |
Cóc đá | 18 | 2.211877578 | 18 | 2.27188 | 0.06 | 0.012 | |
10 | Dẻ trắng | 38 | 1.818196748 | 32 | 1.97877 | 0.16058 | 0.03212 |
Cóc đá | 21 | 2.114193681 | 19 | 2.23691 | 0.12272 | 0.02454 |
Bảng 4.22 cho ta thấy loài Xoan là loài có mức độ tăng trưởng bình quân hàng năm lớn nhất, một số loài như Giổi nhung, Dẻ trắng ở các ÔĐV khác nhau có mức độ tăng trưởng rất khác nhau. Ví dụ như Dẻ trắng ở ÔĐV số 9 có ΔG = 0,004 m2 / năm thí ở ÔĐV số 10 mức độ lại tăng trưởng lại cao hơn rất nhiều ΔG = 0,032 m2 /năm hay loài
Giổi nhung ở các ÔĐV khác nhau mức độ tăng trưởng cũng rất khác nhau. Do ÔĐV được bố trí ở nhiều địa điểm khác nhau do đó có thể kết luận rằng ở các dạng lập địa khác nhau mức độ tăng trưởng của các thể cùng loài là khác nhau.
4.3.2. Sự chuyển cấp
Sự chuyển cấp trong các cỡ kính diễn ra được giải thích như sau:
- Quá trình chuyển ra khỏi cấp có nghĩa là từ cấp A chuyển đến cấp A+1.
- Quá trình chuyển vào có nghĩa là từ cấp A-1 chuyển vào cấp A. Dưới đây là bảng 4.23 mô tả quá trình chuyển cấp của ÔTCĐV số 1.
Bảng 4.23: Sự chuyển cấp trong ÔTCĐV số 1.
N2004 | N2008 | Nchết | Nchuyển ra | Nchuyển vào | |
10-15. | 79 | 79 | 8 | 21 | 29 |
15-20 | 102 | 98 | 5 | 20 | 21 |
20-25 | 59 | 67 | 3 | 9 | 20 |
25-30 | 44 | 45 | 1 | 7 | 9 |
30-35 | 27 | 27 | 1 | 6 | 7 |
35-40 | 20 | 20 | 0 | 6 | 6 |
40-45 | 18 | 18 | 0 | 6 | 6 |
45-50 | 4 | 9 | 0 | 1 | 6 |
50-55 | 9 | 9 | 0 | 1 | 1 |
55-60 | 6 | 6 | 0 | 1 | 1 |
60-65 | 7 | 7 | 0 | 1 | 1 |
>65 | 10 | 9 | 2 | 0 | 1 |
Như vậy luôn tồn tại hai quá trình song song nhau đó là quá trình chuyển đến và quá trình chuyển đi. Bảng 4.23 cho ta thấy rất chi tiết hai quá trình chuyển đến và chuyển đi trong ÔTCĐV số 1 mà sự vận động của HST rừng bị ảnh hưởng bởi quá trình chuyển đến và chuyển đi này.
4.3.3. Mô hình động thái cấu trúc N/D của lâm phần
Động thái biến đổi cấu trúc N/D của khu vực nghiên cứu được mô tả trong
bảng 4.24 dưới đây như sau:
Bảng 4.24 Động thái cấu trúc N/D của lâm phần sau 5 năm.
Cỡ đường kính | Số cây/ ha | ÔĐV | Cỡ đường kính | Số cây/ ha | |||
2004 | 2008 | 2004 | 2008 | ||||
1 | Cây tái sinh | 30549 | 48625 | 2 | Cây tái sinh | 29375 | 39583 |
1-5 | 3340 | 2583 | 1-5 | 1096 | 2292 | ||
5-10 | 1280 | 2625 | 5-10 | 2123 | 3958 | ||
10-15 | 79 | 79 | 10-15 | 157 | 114 | ||
15-20 | 102 | 98 | 15-20 | 115 | 120 | ||
20-25 | 59 | 67 | 20-25 | 69 | 76 | ||
25-30 | 44 | 45 | 25-30 | 51 | 55 | ||
30-35 | 27 | 27 | 30-35 | 38 | 38 | ||
35-40 | 20 | 20 | 35-40 | 30 | 28 | ||
40-45 | 18 | 18 | 40-45 | 22 | 22 | ||
45-50 | 4 | 9 | 45-50 | 18 | 18 | ||
50-55 | 9 | 9 | 50-55 | 5 | 17 | ||
55-60 | 6 | 6 | 55-60 | 8 | 10 | ||
60-65 | 7 | 7 | 60-65 | 9 | 8 | ||
>65 | 10 | 9 | >65 | 7 | 8 | ||
3 | Cây tái sinh | 25833 | 34583 | 4 | Cây tái sinh | 28958 | 45416 |
1-5 | 3084 | 4083 | 1-5 | 3460 | 4833 | ||
5-10 | 3160 | 5208 | 5-10 | 2009 | 4750 | ||
10-15 | 128 | 132 | 10-15 | 198 | 238 | ||
15-20 | 71 | 66 | 15-20 | 109 | 112 | ||
20-25 | 43 | 41 | 20-25 | 63 | 61 | ||
25-30 | 36 | 36 | 25-30 | 47 | 46 | ||
30-35 | 21 | 20 | 30-35 | 29 | 29 | ||
35-40 | 29 | 26 | 35-40 | 18 | 17 | ||
40-45 | 24 | 24 | 40-45 | 13 | 13 | ||
45-50 | 16 | 14 | 45-50 | 11 | 11 | ||
50-55 | 11 | 11 | 50-55 | 13 | 13 | ||
55-60 | 7 | 7 | 55-60 | 14 | 13 | ||
60-65 | 2 | 2 | 60-65 | 1 | 1 | ||
>65 | 4 | 4 | >65 | 5 | 5 | ||
5 | Cây tái sinh | 29167 | 34583 | 6 | Cây tái sinh | 18958 | 21250 |
1-5 | 1168 | 2250 | 1-5 | 500 | 4167 | ||
5-10 | 1940 | 3458 | 5-10 | 1577 | 3250 | ||
10-15 | 244 | 245 | 10-15 | 134 | 124 |