Bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh trong dạy học một số kiến thức Cơ học và Điện từ học Vật lí THPT với sự hỗ trợ của mạng xã hội Facebook - 22

[13]. Nguy n Thị Côi (2011), Rèn luyện năng lực tự học lịch sử cho học sinh góp phần nâng cao hiệu quả dạy học bộ môn ở trường phổ thông, Tạp Chí Giáo Dục, Vol 260 (2), pp. 29–31.

[14]. Lê Minh Công (2011), Tác động của Internet đến nhận thức và hành vi giới tính, tình dục ở thanh thiếu niên,.

[15]. A. G. Côvaliov (1971), Tâm lý học cá nhân, Tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội. [16]. Bùi Thế Cường, Đặng Thị Việt Phương, Trịnh Huy Hoá (2010), Từ điển Xã

hội học Oxford, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

[17]. Nguy n Huy Cường (2017). Tổ chức hoạt động dạy học chương “Từ trường” Vật lí 11 Trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực công nghệ thông tin và truyền thông cho học sinh, Luận văn Thạc sĩ giáo dục, Trường ĐHSP, Đại học Huế.

[18]. Tôn Quang Cường

[19]. V. A. Cruchetxki (1981), Những cơ sở của tâm lý học sư phạm, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[20]. Nguy n Duân (2010), Sử dụng phương pháp làm việc với sách giáo khoa để tổ chức hoạt động học tập của học sinh trong dạy học Sinh học ở trường THPT, Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội.

[21]. Nguy n Duân (2012), “Quy trình tổ chức học sinh làm việc với sách giáo khoa trong dạy học Sinh học ở trung học phổ thông”, Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh, ISSN 1859-3100, Số 34, Tr. 74-85.

[22]. Lê Hiển Dương (2007), Hình thành và phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Toán hệ Cao đẳng Sư phạm, Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 280 trang tài liệu này.

[23]. Nguy n Kim Đào (2021), Nghiên cứu sử dụng b-learning trong dạy học phần “Điện học” Vật lí 9 THCS, Luận án Tiễn sĩ Khao học giáo dục, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế.

[24]. P. V. Exipôv (1960), Công tác tự học của học sinh trong giờ lên lớp, NXB Giáo dục, Hà Nội.

Bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh trong dạy học một số kiến thức Cơ học và Điện từ học Vật lí THPT với sự hỗ trợ của mạng xã hội Facebook - 22

[25]. K. N. Êlidarốp, Lê Nguyên Long (dịch) (1963), Cách tổ chức giờ học Vật lí, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[26]. A. A. Goroxepxki, M. I. Lubixowra (1987), Tổ chức công việc tự học của sinh viên đại học, NXB ĐHSP Hà Nội.

[27]. Bùi Thị Thu Hà (2014), Mạng xã hội Facebook phương tiện hữu ích hỗ trợ hoạt động của các cơ quan thông tin - thư viện Việt Nam hiện nay, Tạp Chí Thư Viện Việt Nam, Số 5, Tr. 24-28,23. https://nlv.gov.vn/nghiep-vu-thu- vien/mang-xa-hoi-facebook-phuong-tien-huu-ich-ho-tro-hoat-dong-cua-cac- co-quan-thong-tin-thu-vien-viet-nam-hien-nay.html

[28]. Phạm Minh Hạc (2000), Một số vấn đề tâm lý học, NXB Giáo dục, Hà Nội. [29]. Nguy n Đào Thái Hải (2019), Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong hỗ

trợ học sinh sử dụng Facebook (nghiên cứu trường hợp tại trường trung học cơ sở Chu Văn An tỉnh Thái Nguyên).

[30]. Nguy n Thị Hậu (2010), Mạng xã hội với lối sống của giới trẻ Thành phố Hồ Chí Minh, NXB Văn Hóa.

[31]. Nguy n Minh Hòa (2010), Đồ thị học, NXB Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, TP Hồ Chí Minh.

[32]. Trần Bá Hoành (2007), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa, NXB ĐHSP Hà Nội.

[33]. Lê Thanh Huy, Nguy n Thị Bích Hoà (2018), Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh với sự hỗ trợ của máy vi tính thông qua dạy học trên lớp chương “Lượng tử ánh sáng” (Vật lí 12). Tạp Chí Giáo Dục, Số đặc biệt tháng 6, Tr. 182–188.

[34]. Nguy n Sinh Huy, Đặng Vũ Hoạt, Nguy n Văn Lê (1995), Khoa học Giáo dục đại cương, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[35]. Đặng Thành Hưng

[36]. I. F. Khalamôv (1978), Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào, Tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[37]. I. F. Khalamôv (1979), Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào, Tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[38]. Nguy n Công Khanh (2012), Năng lực và đánh giá kết quả giáo dục theo năng lực trong chương trình giáo dục phổ thông, Báo cáo Hội thảo 2012.

[39]. Nguy n Trọng Khanh (2011), Phát triển năng lực và tư duy kĩ thuật, NXB ĐHSP Hà Nội.

[40]. Phạm Đình Khương (2006), Một số giải pháp nhằm phát triển năng lực tự học Toán của học sinh trung học phổ thông (Qua việc dạy học chủ đề quan hệ song song và quan hệ vuông góc ở hình học lớp 11), Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Viện Chiến lược và Chương trình Giáo dục, Hà Nội.

[41]. N. Khvesenhia, M. Sacovich (2006), Phương pháp giảng dạy các môn học kinh tế, NXB Minsk.

[42]. Nguy n Kỳ (1998), Khái niệm tự học, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục, Số 7. [43]. Trịnh Quốc Lập (2008), “Phát triển năng lực tự học trong hoàn cảnh Việt Nam”, Tạp

chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, ISSN 1859-2333, Số 10, Tr. 169-175.

[44]. A. D. Lêvitov (1971), Tâm lí học trẻ em và tâm lí học sư phạm, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[45]. Lương Cần Liêm (2011), Thanh thiếu niên và Internet: Nâng cao tính tự chủ của thanh niên, NXB Đồng Nai.

[46]. Nguy n Thị Ngọc Linh (2015), Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chủ đề ứng dụng của đạo hàm, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội.

[47]. Phan Trọng Luận (1998), “Tự học một chìa khóa vàng của giáo dục”, Tạp chí Nghiên cứu Giáo dục, Số 2.‌

[48]. Trần Hữu Luyến (2015), Mạng xã hội với thanh niên Việt Nam – Thực trạng và giải pháp, NXB Tri thức.

[49]. Nguy n Thị Tuyết Mai, Nhâm Phong Tuân (2014), Nghiên cứu ứng dụng mạng xã hội facebook trong việc hỗ trợ đổi mới giảng dạy tại trường Đại học, Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, Số 68.

[50]. Lương Viết Mạnh (2015), Hình thành và phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Vật lí ở trường dự bị đại học dân tộc, Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Vinh.

[51]. T. Makiguchi (2009), Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo, NXB Tr , TP. Hồ Chí Minh. [52]. Lưu Xuân Mới (2000), Lí luận dạy học đại học, NXB Giáo dục, Hà Nội.‌

[53]. Nguy n Giang Nam (2014), Bản chất và đặc điểm của năng lực tự học của sinh viên đại học, Tạp Chí Giáo Dục, Số 332 (2), Tr. 31–33.

[54]. Đặng Thị Nga (2013), Nhu cầu sử dụng mạng xã hội của sinh viên Cao đẳng Sư phạm Thái Bình, Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học, Trường Đại học Khoa học Xã họi và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

[55]. Ngô Diệu Nga (2000), Nghiên cứu xây dựng tình huống dạy học theo hướng phát triển năng lực tự chủ chiếm lĩnh tri thức và tư duy khoa học kĩ thuật của học sinh khi dạy phần “Quang học” ở lớp 8 PTCS, Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội.

[56]. Nguy n Thị Lan Ngọc (2021), Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh với sự hỗ trợ của MXH Facebook trong dạy học phần Quang hình học Vật lí 11, Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Trường ĐHSP, Đại học Huế.

[57]. Nguy n Lan Nguyên (2020), Ảnh hưởng của việc sử dụng Mạng xã hội Facebook đến học tập và đời sống sinh viên hiện nay, Luận án Tiến sĩ Xã hội học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

[58]. Nguy n Thị Nhị (2016), “Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua việc sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học Vật lí ở trường trung học phổ thông”, Tạp chí Khoa học Giáo dục - Đại học Vinh, Số 127 - Tháng 4/2016, Tr. 7-9.

[59]. V. Ôkôn, Phạm Hoàng Gia (Hiệu đính) (1976), Những cơ sở dạy học nêu vấn đề: Sách bồi dương giáo viên, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[60]. Cao Xuân Phan (2017), “Thực trạng và giải pháp tổ chức dạy tự học Sinh học cho học sinh chuyên Sinh học ở trường THPT”, Tạp chí Giáo dục, ISSN 2354- 0753, Số 411.

[61]. Quốc hội Nước CHXNCN Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị lần thứ , Ban Chấp hành Trung ương Khóa XI, Nghị quyết số 29-NQ/TW.

[62]. Trần Quỳnh (2021), Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Động lực học chất điểm” vật lí lớp 10 Trung học phổ thông với sự hỗ trợ của Máy vi tính, Luận án Tiễn sĩ Khao học giáo dục, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. https://doi.org/10.1142/7114

[63]. N. A. Rubakin (2004), Tự học như thế nào, NXB Tr , Thành phố Hồ Chí Minh. [64]. G. D. Sharma (1996), Phương pháp dạy học ở đại học, UNESCO.‌

[65]. Nguy n Hoàng Sơn (2012), Đào tạo trực tuyến ở Việt Nam: Thuận lợi và rào cản, Hội thảo giải pháp e-learning trong đào tạo và bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh, 12- 2012.

[66]. Lê Thiện Tâm, Huỳnh Gia Bảo (2020), Phát triển năng lực tự học cho sinh viên trường cao đẳng y tế thông qua dạy học dự án học phần Hóa học đại cương vô cơ, Tạp Chí Khoa Học -Trường Đại học Vinh, Tập 49, Số 1B, 100–109.

[67]. Đỗ Thị Phương Thảo (2013), Phát triển kĩ năng tự học toán cho sinh viên các trường Đại học đào tạo giáo viên tiểu học, Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

[68]. Nguy n Văn Thọ (2011), Suy nghĩ về tính tự chủ của học sinh trong thời đại thông tin và truyền thông đa phương tiện, NXB Đồng Nai.

[69]. Thủ tướng Chính phủ (2012), Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020, Quyết định số 771 QĐ-TTg.

[70]. Hà Thị Thúy (2015), Tổ chức dạy học theo dự án sinh học 10 THPT góp phần nâng cao NLTH cho HS, Tạp chí Giáo dục, ISSN 2354-0753, Số 358 (2) tháng 5/2015, Tr. 47-51.

[71]. Nguy n Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguy n Kỳ, Vũ Văn Tảo, B i Tường (1998),

Quá trình dạy - tự học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[72]. Nguy n Cảnh Toàn (1999), Luận bàn về kinh nghiệm tự học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[73]. Alvin Toffler (1991), Thăng trầm quyền lực, NXB Thông tin Lý luận.

[74]. Lê Công Triêm (2001), Bồi dưỡng năng lực tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên đại học, Tạp chí Giáo dục, ISSN 2354-0753.

[75]. Phạm Thị Hồng Tú, Bùi Thị Minh Thu (2018), “Phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành sư phạm sinh học trong dạy học học phần “Lí luận dạy học Sinh học (Phần đại cương)””, Tạp chí Giáo dục, ISSN 2354-0753, Số 429, Tr. 48-52, 56.

[76]. Trương Tiến T ng (2012), Triển khai e-learning tại Viện Đại học Mở Hà nội. Hội Thảo Giải Pháp E-Learning Trong Đào Tạo và Bồi Dưỡng GV Tiếng Anh, 12- 2012.

[77]. Thái Duy Tuyên (2003), “Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh”, Tạp chí Giáo dục, ISSN 2354-0753, Số 74.

[78]. Thái Duy Tuyên (2004), “Một số vấn đề cần thiết khi hướng dẫn học sinh tự học”, Tạp chí Giáo dục, ISSN 2354-0753, Số 82-4, Tr. 24-25.

[79]. Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[80]. Nguy n Quang U n, Trần Trọng Thủy (2002), Tâm lý học đại cương, NXB ĐHSP, Hà Nội.

[81]. Hoàng Thị Hải Yến (2012), Trao đổi thông tin trên mạng xã hội của giới trẻ Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2011 – thực trạng và giải pháp, Luận văn thạc sĩ Khoa học Báo chí, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

II- Tiếng Anh

[82]. I. E. Allen, J. Seaman, R. Garrett (2007), Blending in: The extent and promise of blended education in the United States, Needham, MA: The Sloan Consortium.

[83]. Z D BahireEfe (2012). Tertiary students’ attitudes towards using SNS. Turkey. [84]. Sanneke Bolhuis (1996), Towards active and Self-directed learning preparing‌

for lifelong learning, with reference to Dutch secondary education, Paper presented at the annual Meeting of the American Educational Research Association, New York.

[85]. Charles C. Bonwell, Jame A. Eison (1991), Active Learning: Creating Excitement in the Classroom, School of Education and Human Development, The George Washington University.

[86]. Kevin P. Brady, Lori B. Holcomb, Bethany V. Smith (2010), The Use of alternative social networking sites in higher educational settings: A case study of the e-learning benefits of Ning in education. Journal of Interactive Online Learning, Vol. 9 (2), pp. 151–170.

[87]. Diah Wisenberg Brin (2012), Study: Internet Changing Young People's Thinking, Behavior, The SHRMBlog.

[88]. P. Candy (1991), Self-direction for Lifelong Learning: A comprehensive guide to theory and practice, California: Jossey-Bass.

[89]. J. M. Carman (2005), Blended Learning Design: Five key ingredients, pp. 1-10. [90]. E. Chew, N. Jones, D. Turner (2008), Critical Review of the Blended Learning

Models Based on Maslow’s and Vygotsky’s Educational Theory’ in Hybrid Learning and Education, Berlin, Springer Verlag Publ., pp. 40-53.

[91]. A. Cosmovici (2016), Psihologie generală, Elefant Online.

[92]. Alan J. Daly (2010), Social Network Theory and Educational Change, Harvard Education Press.

[93]. Asnat Dor, Dana Weimann-Saks (2012), Children’s Facebook Usage: Parental Awareness, Attitudes and Behavior, Studies in Media and Communication, Published by Redfame Publishing.

[94]. N. Friesen (1999), Report: Defining Blended Learning. Available at: http://blogs.ubc.ca/nfriesen/2012/09/01/where-does-blended-end-virtual- begin/ (accessed 17.03.2016).

[95]. Randy D. Garrison (1997), Self Directed Learning: Toward a comprehensive model, Adult Education Quarterly, 48(1), pp. 18-33.

[96]. Christine Greenhow, D. Clark, J. Janssen, A. Weinberger, A. Weinberger (2015). Re-thinking scientific literacy out-of-school: Arguing science issues in a niche Facebook application, Computers in Human Behavior, Vol. 53, pp. 593–604.

[97]. Sandra Kerka (1999), Self-Directed Learning, Myths and Realities No. 3, ERIC Clearinghouse on Adult, Career and Vocational Education, Columbus, OH (ED 435 834).

[98]. D. Kirkpatrick (2010), The facebook Effect: The In Story of the Company that is Connecting the World, Copyrighted Material.

[99]. T. Lobanova, Yu Shunin (2008), Competence-based education: A common European strategy, Computer Modelling and New Technologies, Vol. 12(2), pp. 45-65.‌

[100]. D. Mallon, J. Bersin, C. Howard, O. K. (2010). Learning Management Systems 2009. Excutive Summary.

[101]. Shayer Michael, Adey Philip (2000), Science teaching and the development of intelligence, Good practice in science teaching. What research has to say, Open University Press: Buckingham.

[102]. Nguyen Lan Nguyen (2020), “The Roles of Facebook in Student Employment Nowadays and Policy Recommendations”, VNU Journal of Science: Policy and Management Studies, Vol. 36, No. 4 (2020), pp. 96-10.

[103]. Carl Rogers (1977), Personal power, Psychology today.

[104]. Marc J. Rosenberg (2001), e-learning: Strategies for Delivering Knowledge in the Digital Age, The Knowledge Management Madazine Series, McGraw-Hill.

[105]. Vaibhav Sarangale, Shishira Hegde (2012), Research to enhance experience of Indian Social Networking Site. IES Managerment College and Research Center, Mumbai.

[106]. Bob Taylor (1995), Self-directed Learning: Revisiting an idea most appropriate for middle school students, ERIC Document No.ED395287.

[107]. Denyse Tremblay (2002), Approach: Helping learners become autonomous,

In Adult Education - A Lifelong Journey, 12, pp. 5.

[108]. Franz E. Weinert (2001), Concept of competence: A conceptual clarification.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 22/02/2023