119
- Bước 7: Hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ TN, so sánh, nhận xét kết quả các nhóm
+ GV yêu cầu các nhóm tiến hành tháo rời, sắp xếp dụng cụ, trả dụng cụ TN.
+ Cử đại diện nhóm treo kết quả lên bảng, sau đó quan sát kết quả các nhóm để đưa ra nhận xét.
Nếu kết quả các nhóm có sự khác nhau, đặc biệt đối với góc giới hạn (igh) thì GV hướng dẫn HS nêu ra nguyên nhân dẫn đến sai số, biện pháp hạn chế sai số.
Sau đó GV đưa ra nhận xét về kết quả của các nhóm và nhận xét quá trình tiến hành hoạt động TN của các nhóm.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
(Nội dung ghi bảng)
Bài 27. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN
sin i
gh
n2
1
n
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1. Định nghĩa
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
2. Điều kiện để có phản xạ toàn toàn phần
n2 n1
i i
gh
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng PXTP: Cáp quang (15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- HS nêu được cấu tạo của sợi quang.
- HS nêu được các ứng dụng của sợi quang.
b. Tổ chức hoạt động
- GV treo tranh phóng to hình 27.6, hình 27.7 SGK VL11 lên bảng, yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu để nêu ra cấu tạo sợi quang, mô tả đường truyền của tia sáng trong sợi quang.
- GV yêu cầu HS NC nội dung trang 171, SGK VL11, thảo luận và nêu ra những ứng dụng của sợi quang, những ưu điểm của sợi quang.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
(Nội dung ghi bảng)
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG
Cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng PXTP để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong Y học.
C. LUYỆN TẬP (5 phút)
Hoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nhằm củng cố và ĐG kết quả tìm hiểu kiến thức mới của HS.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán các đại lượng liên quan đến góc giới hạn PXTP.
b. Tổ chức hoạt động
- GV hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập số 6 trang 172, và bài tập số 8 trang 173, SGK VL11.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
Hoạt động 5: Vận dụng kiến thức để giải quyết một số bài toán thực tế (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- HS vận dụng được kiến thức vừa học về PXTP để giải thích được hiện tượng trong TN đầu bài học và ứng dụng trong đời sống.
b. Tổ chức hoạt động
- GV cho HS quan sát lại TN với sợi quang nước, yêu cầu HS suy nghĩ và giải thích tại sao ánh sáng lại bị uốn cong theo dòng nước mà không thoát ra ngoài được?
Hình 3. Sợi quang bằng nước
Hình 4. Đèn trang trí ứng dụng hiện tượng PXTP
- GV yêu cầu HS trả lời bài tập sau: Dựa vào hiện tượng phản xạ toàn phần, người ta đã chế tạo ra một loại đ n trang trí để bàn rất đ p. Đ n gồm một cái hộp tròn bằng nhựa, phía trên có một lỗ nhỏ dùng để cắm vào đó rất nhiều sợi nhỏ như cước, phía trong hộp có một bóng đ n điện nhỏ. Vào ban đêm, khi bật đ n, ta thấy ở đầu những sợi nhỏ sáng lên rất đ p, nhưng toàn thân của những sợi nhỏ ấy lại
122
không có ánh sáng lọt ra như hình. Hãy giải thích xem người ta đã làm cái đ n đó như thế nào?
E. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC, GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ (10 phút) Hoạt động 6: Hướng dẫn chế tạo sợi quang nước (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- HS mô tả được cấu tạo của sợi quang nước.
- HS nêu được cách chế tạo sợi quang nước.
b. Tổ chức hoạt động
Sợi quang nước là một dụng cụ đơn giản, dễ thiết kế chế tạo, các vật liệu dễ tìm và độ an toàn cao trong quá trình chế tạo, dụng cụ khi hoạt động tạo hứng thú nhiều cho HS, do đó GV có thể cho HS tự lựa chọn nhóm 3 HS cùng tham gia chế tạo.
- Bước 1: Hướng dẫn HS xác định các vật liệu, dụng cụ cần thiết
+ GV hướng dẫn HS cách thức tổng quát để xác định các vật liệu, dụng cụ cần thiết trong chế tạo một sản phẩm kỹ thuật:
Xác định các bộ phận chính; Xác định các bộ phận phụ khác;
Xác định các vật liệu hoặc dụng cụ để ghép nối các bộ phận; Xác định các dụng cụ để gia công.
+ Sau đó, GV yêu cầu HS quan sát sợi quang nước, nêu các chi tiết, dụng cụ cần thiết -> HS có thể nêu: Chai nhựa, một đoạn ống nhựa nhỏ, đ n laser, hộp chứa nước, keo 502, dao, kéo.
- Bước 2: Hướng dẫn HS đề xuất các bước chế tạo
+ GV hướng dẫn HS các bước chung để thực hiện chế tạo một sản phẩm kỹ thuật:
Gia công các bộ phận chính; Ghép nối các bộ phận chính; Cố định các bộ phận;
Hoàn thành các chi tiết khác;
Vận hành, kiểm tra, chỉnh sửa (nếu cần) dụng cụ.
123
+ Sau đó, GV yêu cầu HS dựa trên các bước chung vừa nêu và các dụng cụ đã liệt kê để đưa ra sơ đồ các bước chế tạo sợi quang nước.
ước 1
Tạo lỗ trên chai; cắt đoạn ống nhựa
nhỏ thích hợp (khoảng 5cm);
ước 2
Gắn ống nhựa vào lỗ trên chai, dùng
keo dán kín chỗ nối;
ước 3
Cố định chai và đ n laser để tia sáng
chiếu xuyên qua chai và ống nhựa
ước 4
Đổ chất lỏng vào chai; Kiểm tra hoạt
động, chỉnh sửa (nếu cần).
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- HS vận dụng được kiến thức vừa học trong bài để mở rộng tìm hiểu các hiện tượng liên quan trong thực tế.
- HS chế tạo được sợi quang nước.
- HS biết được các tiêu chí để ĐG sản phẩm kỹ thuật tự chế tạo.
b. Tổ chức hoạt động
- GV thiết lập kênh liên lạc với nhóm HS để có thể hỗ trợ HS;
- GV yêu cầu HS: Có sổ ghi lại các hoạt động, kết quả hoặc kể cả các hư hỏng thiết bị trong quá trình chế tạo; chụp ảnh hoặc quay clip trong quá trình chế tạo và vận hành dụng cụ.
- GV hướng dẫn HS các tiêu chí để ĐG sản phẩm kỹ thuật do HS tự chế tạo và ĐG quy trình chế tạo:
+ Độ an toàn trong quá trình thực hiện: Đây là yếu tố quan trọng và được ĐG với trọng số cao. Độ an toàn thể hiện ở việc đảm bảo an toàn cho các thành viên
và các công cụ hỗ trợ và môi trường xung quanh trong suốt quá trình chế tạo, vận hành dụng cụ.
+ Thời gian thực hiện: Phù hợp với thời gian GV giao (đối với nhiệm vụ này thời gian là 1 tuần)
+ Tính khả thi của sản phẩm: Sản phẩm phải hoạt động được.
+ Tính thẩm mỹ: Sự cân đối về kích thước của các chi tiết, sự tương quan màu sắc của các bộ phận, điểm ghép nối các chi tiết vừa, gọn.
+ Tính sáng tạo: Thể hiện thông qua kích thước, màu sắc, điểm ghép nối các chi tiết, cách bố trí các chi tiết, vật liệu chế tạo sản phẩm.
Tiêu chí ĐG | Điểm tối đa | Điểm nhóm tự ĐG | Điểm GV ĐG | Điểm trung bình | |
1 | Độ an toàn | 3 | |||
2 | Thời gian thực hiện | 2 | |||
3 | Tính khả thi của sản phẩm | 2 | |||
4 | Tính khả thi của sản phẩm | 2 | |||
5 | Tính sáng tạo | 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xác Định Các Chỉ Số Hành Vi, Mức Độ Cần Đạt Của Hs Và Các Biện Pháp Bồi Dưỡng Nlthtn
- Xác Định Các Chỉ Số Hành Vi, Mức Độ Cần Đạt Của Hs Và Các Biện Pháp Bồi Dưỡng Nlthtn
- Bồi dưỡng năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh trong dạy học phần Quang hình học vật lí 11 Trung học phổ thông - 16
- Đối Tượng Và Nội Dung Thực Nghiệm Sư Phạm Lần 1
- Kết Quả Tổng Hợp Phiếu Theo Dõi Quá Trình Thiết Kế, Chế Tạo Dụng Cụ Của Hs
- Điểm Nlthtn Của Hs Nhóm 2 - Lớp Tng1. Qua Ba Giai Đoạn Đg
Xem toàn bộ 265 trang tài liệu này.
- GV yêu cầu HS thực hiện việc chế tạo sản phẩm, chuẩn bị báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo ở tuần sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SƯ PHẠM
..............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3.4. Kết luận chương 3
Nội dung của chương 3 NC tổ chức bồi dưỡng NLTHTN cho HS trong dạy học phần Quang hình học VL 11 THPT. Trong đó tập trung vào việc NC đặc điểm, mục tiêu, cấu trúc của chương trình và nêu ra những thuận và khó khăn đối với quá trình bồi dưỡng NLTHTN cho HS. Từ đó vận dụng quy trình bồi dưỡng NLTHTN để thiết kế tiến trình dạy học theo hướng bồi dưỡng NLTHTN cho HS. Có thể rút ra một số kết luận như sau:
1. Phần Quang hình học thuộc chương trình VL 11 là một phần của Quang học, trong đó không đi sâu giải thích bản chất của các hiện tượng mà chỉ dùng phương pháp hình học để nghiên cứu, giải thích các hiện tượng liên quan đến ánh sáng. Một số kiến thức ở mức độ cơ bản trong phần học này đã được đề cập trong chương trình VL cấp THCS, song đó mới chỉ là những kiến thức đơn giản. Ở bậc học này các em nghiên cứu sâu hơn về quang hình, đòi hỏi phải có một lượng kiến thức lớn về toán học, đặc biệt là hình học. Đây là một khó khăn không nhỏ vì để vừa hiểu được bản chất VL của hiện tượng, vừa phải thể hiện nó bằng toán học là việc làm khó khăn với nhiều HS.
2. Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dưỡng NLTHTN cho HS trong DH VL ở trường THPT và đặc điểm của phần Quang hình học, quy trình tổ chức bồi dưỡng NLTHTN cho HS đã được cụ thể hóa và áp dụng vào DH phần Quang hình học VL 11 THPT. Trong đó đã chỉ ra các phương án trong việc tổ chức bồi dưỡng NLTHTN cho HS ở tất cả các bài học. Đây là một tài liệu tham khảo bổ ích dành cho GV phổ thông trong việc NC tổ chức DH nhằm góp phần phát triển NLTHTN cho HS.
3. Dựa trên những cơ sở lý thuyết đã được xây dựng ở chương 2 và được NC vận dụng vào trong chương 3, 11 tiến trình DH cụ thể của phần Quang hình học VL 11 đã được thiết kế. Trong đó, 4 tiến trình DH được trình bày ở chương III và các tiến trình DH còn lại được trình bày ở phần phụ lục.
4. Xây dựng được 6 bảng Rubric ĐG NLTHTN của HS với từng bài học cụ thể.
5. Tùy vào trình độ của HS, tùy vào đặc điểm bài học và đồ dùng dạy học cụ thể, GV cần đặt ra các mức độ cần đạt ứng với các hành vi của NLTHTN đúng mức. Từ đó GV cần linh hoạt kết hợp các biện pháp một cách phù hợp trong quá trình DH theo hướng bồi dưỡng NLTHTN cho HS. Các bài giảng đã được trình bày trong đề tài mang tính chất minh họa cho việc sử dụng quy trình tổ chức bồi dưỡng NLTHTN cho HS trong DH VL ở trường THPT, dựa vào đó, GV có thể vận dụng vào các bài giảng, các nội dung hoặc các khối lớp khác.