Tự nêu được tên và mục đích của các dụng cụ TN chính xác, đầy đủ. | 4 | |
Tự nêu được tên và mục đích của các dụng cụ chính xác nhưng chưa đầy đủ. | 3 | |
Nêu được tên và mục đích của các dụng cụ theo sự hướng dẫn của GV. | 2 | |
Chưa nêu được tên và mục đích của các dụng cụ TN. | 1 | |
HV4. Xác định các bước tiến hành TN - Nối các dây dẫn vào đ n và biến áp, gắn khe h p để tạo tia sáng, - Gắn bảng chia độ và đ n lên bảng, - Điều chỉnh hiệu điện thế ra ở máy biến áp phù hợp với đ n, bật công tắc ở máy biến áp. - Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh, sau đó chiếu ánh sáng từ thủy tinh ra không khí: thay đổi góc tới, quan sát và nhận xét về tia khúc xạ, tia phản xạ. - Rút ra kết luận, nhận xét. - Tháo các dụng cụ, sắp xếp gọn gàng. | Tự xác định được các bước tiến hành TN một cách đầy đủ và chính xác. | 4 |
Tự xác định được các bước tiến hành TN nhưng còn sót một vài ý, phải nêu được ý thứ 3. | 3 | |
Xác định được các bước tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV. | 2 | |
Chưa thể xác định được các bước tiến hành TN. | 1 | |
HV6. Bố trí, lắp ráp các dụng cụ TN - Gắn được khối thủy tinh, bảng đo độ, đ n lên bảng. - Nối đ n với máy biến áp thông qua các dây dẫn. - Đặt bộ TN ở vị trí hợp lí để cả nhóm có thể quan sát được. | Hoàn thành các công việc nhanh chóng, chính xác. | 4 |
Tự lắp ráp được nhưng cần chỉnh sửa về mặt không gian. | 3 | |
Lắp ráp, bố trí theo hướng dẫn của GV. | 2 | |
Chưa tự lắp ráp được, GV phải làm mẫu, hướng dẫn từng bước. | 1 | |
HV7. Thực hiện các bước của TN - Điều chỉnh núm đến mức điện áp phù hợp với đ n, bật công tắc ở | Hoàn thành được các bước an toàn, nhanh chóng, xử lí tình huống phát sinh tốt. | 4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bài 35. “Thực Hành: Xác Định Tiêu Cự Của Thấu Kính Phân Kì”
- Xác Định Các Chỉ Số Hành Vi, Mức Độ Cần Đạt Của Hs Và Các Biện Pháp Bồi Dưỡng Nlthtn
- Xác Định Các Chỉ Số Hành Vi, Mức Độ Cần Đạt Của Hs Và Các Biện Pháp Bồi Dưỡng Nlthtn
- Sự Truyền Ánh Sáng Vào Môi Trường Chiết Quang Kém Hơn
- Đối Tượng Và Nội Dung Thực Nghiệm Sư Phạm Lần 1
- Kết Quả Tổng Hợp Phiếu Theo Dõi Quá Trình Thiết Kế, Chế Tạo Dụng Cụ Của Hs
Xem toàn bộ 265 trang tài liệu này.
Hoàn thành được các bước an toàn nhưng còn chậm, xử lí được tình huống phát sinh. | 3 | |
Thực hiện được các bước theo hướng dẫn của GV. | 2 | |
Chưa biết cách thao tác, phải bắt chước các thao tác của GV. | 1 | |
HV8. Thu thập số liệu - Đặt mắt vuông góc với bảng chia độ khi đọc kết quả - Đọc, ghi được các số chính xác, theo đúng quy tắc: đọc kết quả với vạch chia trùng hoặc gần nhất, đọc số đo chính giữa vạch sáng (khi vạch sáng rộng). | Đặt mắt đúng, đọc, ghi nhận số đo nhanh chóng, chính xác, trung thực. | 4 |
Đặt mắt đúng, đọc, ghi nhận số đo chính xác, trung thực nhưng còn chậm. | 3 | |
Đặt mắt, đọc, ghi nhận số đo dưới sự hướng dẫn của GV. | 2 | |
Đặt mắt chưa đúng, chưa thể, đọc, ghi nhận số đo, cần sự hướng dẫn rất chi tiết của GV. | 1 | |
HV10. Rút ra kết luận, nhận xét kết quả - Kết luận được: khi chiếu ánh sáng từ không khí qua thủy tinh không có hiện tượng PXTP - Kết luận được: khi chiếu ánh sáng từ thủy tinh qua không khí sẽ xảy ra hiện tượng PXTP với góc tới cụ thể. | Tự rút ra được kết luận, nhận xét chính xác nhanh chóng. | 4 |
Tự rút ra được kết luận, nhận xét đầy đủ nhưng còn chậm. | 3 | |
Chỉ nêu được một ý, cần sự hướng dẫn của GV để nêu nhận xét ý thứ 2. | 2 | |
Chưa thể tự đưa ra được kết luận nào, cần hướng dẫn rất chi tiết của GV. | 1 | |
HV13. Thu dọn dụng cụ TN - Rút phích cắm của máy biến áp ra khỏi nguồn, tháo đ n ra khỏi bảng, sau đó rút các dây dẫn. - Tháo bảng chia độ, khối thủy tinh ra khỏi bảng TN. | Thực hiện đầy đủ các bước an toàn và nhanh chóng. | 4 |
Thực hiện đầy đủ các bước an toàn nhưng còn chậm. | 3 | |
Tự thực hiện được một vài bước an toàn, cần sự hướng dẫn của GV để | 2 |
hoàn thành hết. | ||
Chưa thể thực hiện được bước nào hoặc thực hiện được một vài bước nhưng không đảm bảo an toàn. | 1 | |
HV15. Xác định các vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Chai nhựa, - Một đoạn ống nhựa nhỏ, - Đ n laser, - Hộp chứa nước, - keo 502, dao, kéo. | Tự nêu được đầy đủ tên và mục đích của các chi tiết. | 4 |
Tự nêu được tên và mục đích của các vật liệu, dụng cụ nhưng còn thiếu một vài chi tiết, trong đó phải nêu được: Chai nhựa, một đoạn ống nhựa nhỏ, đ n laser. | 3 | |
Nêu được một số vật liệu, dụng cụ, nhờ sự hỗ trợ của GV mới hoàn chỉnh. | 2 | |
Chưa xác định được tên và mục đích của vật liệu, dụng cụ cần thiết. | 1 | |
HV16. Đề xuất các bước chế tạo. - Bước 1: Tạo lỗ trên chai; cắt đoạn ống nhựa nhỏ thích hợp (khoảng 5cm); - Bước 2: Gắn ống nhựa vào lỗ trên chai, dùng keo dán kín chỗ nối; - Bước 3: Cố định chai và đ n laser để tia sáng chiếu xuyên qua chai và ống nhựa; - Bước 4: Đổ chất lỏng vào chai; Kiểm tra hoạt động, chỉnh sửa (nếu cần). | Tự đề xuất được đủ bốn bước chế tạo | 4 |
Tự đề xuất được ít nhất bước 1 và bước 2, bước 3 và bước 4 có thể còn thiếu sót. | 3 | |
Đề xuất được các bước chế tạo với sự định hướng của GV. | 2 | |
Chưa thể đề xuất được các bước chế tạo, cần GV hướng dẫn cụ thể chi tiết. | 1 | |
HV18. ĐG kết quả thực hiện - ĐG sản phẩm: + Hoạt động như thế nào? + Tính thẩm mĩ: | Đưa ra được những nhận xét chính xác, đầy đủ, trung thực | 4 |
Đưa ra được ít nhất 1 nhận xét về sản phẩm, 1 nhận xét về quá trình | 3 |
thực hiện một cách chính xác, trung thực. | |
Chỉ đưa ra được một vài nhận xét sơ lược về sản phẩm hoặc về quá trình chế tạo, cần hỗ trợ của GV để thêm nhận xét. | 2 |
Chưa thể đưa ra được nhận xét sản phẩm và quá trình chế tạo, hoặc các nội dung đưa ra không trung thực. | 1 |
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Nghiên cứu nội dung bài học, xem lại SGK VL 9 bài “Khúc xạ ánh sáng”, tham khảo các tài liệu liên quan khác.
- Xác định đối tượng HS.
Hình 1. Bộ TN Quang học
- Một số bộ TN tương ứng với số nhóm HS như hình 1, gồm: Khối bán trụ trong suốt bằng nhựa (hoặc thủy tinh), bảng chia độ, bảng, chân đế, nguồn sáng là đ n dây tóc, biến áp (hoặc đ n laser).
- Bộ TN tạo ra sợi quang học bằng nước như hình 2, có cấu tạo gồm: Chai nhựa trong suốt có gắn đoạn ống ở giữa chai, đ n laser, hộp (hoặc chậu) hứng nước.
- Các phiếu học tập, phiếu ĐG của HS, phiếu GV ĐG NLTHTN của HS.
- Một số bài tập củng cố, nhiệm vụ về nhà cho HS.
- Soạn giáo án.
Hình 2. Bộ TN tạo sợi quang nước
2. Học sinh:
- Ôn lại nội dung liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng và những kiến thức về tỉ số lượng giác hàm sin ( 1 sinx 1)
- Nghiên cứu trước nội dung bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
Tạo ra mâu thuẫn trong nhận thức của HS về hiện tượng PXTP, kích thích, tạo hứng thú, lôi cuốn HS tham gia vào quá trình NC bài học mới.
b. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV sử dụng bộ TN tự tạo để lên bàn GV, yêu cầu HS nêu cấu tạo của bộ TN. -> HS trả lời: gồm chai nhựa có gắn đoạn ống, bên trong có nước, đ n laser, hộp nhựa.
Bước 2: GV vặn chặt nắp chai để nước không chảy ra theo ống nhựa, sau đó chiếu đ n laser sao cho đường truyền của tia sáng đi qua ống nhựa, chiếu vào cạnh
bên kia của hộp chứa, sau đó yêu cầu HS quan sát và nhận xét về đường truyền của tia laser -> HS: Tia laser truyền thẳng
Bước 3: Sau đó GV mở nắp chai để nước chảy ra thành dòng theo ống nhựa, yêu cầu HS quan sát đường truyền của tia sáng và đưa ra nhận xét.
-> HS có thể trả lời: Đường truyền của ánh sáng bị uốn cong theo dòng nước, không bị thoát ra ngoài.
Bước 4: Từ câu trả lời của HS ở trên, GV đặt ra các câu hỏi để dẫn dắt vào bài mới. (Đó là hiện tượng gì? Điều kiện nào để xảy ra hiện tượng đó?)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (20 phút)
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng PXTP và điều kiện xảy ra hiện tượng PXTP (15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- HS phân biệt được môi trường và môi trường chiết quang kém hơn.
- Đề xuất được TN khảo sát hiện tượng PXTP.
- HS nhận biết được mục đích và phương án TN, tìm hiểu được các dụng cụ có trong TN, tiến hành TN.
- HS tính toán và rút ra kết luận về góc giới hạn và điều kiện xảy ra hiện tượng PXTP.
- Thu dọn dụng cụ và kết thúc TN một cách an toàn.
b. Tổ chức hoạt động
- Bước 1: Hướng dẫn HS nhận diện môi trường và môi trường chiết quang kém hơn.
GV yêu cầu HS quan sát bảng 26.2, trang 165 SGK VL11, nêu tên từng cặp môi trường có chiết suất khác nhau, từ đó hướng dẫn cho HS nhận diện được môi trường chiết quang kém hơn trong cặp môi trường nêu ra.
- Bước 2: GV nêu ra mục đích TN và hướng dẫn HS đề xuất phương án TN
+ GV nêu ra mục đích TN: Quan sát hiện tượng PXTP, tìm hiểu điều kiện để xảy ra hiện tượng PXTP.
+ GV khi chiếu tia sáng đến mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt sẽ xảy ra những hiện tượng nào?
+ Có trường hợp nào không có tia khúc xạ? Làm sao để đưa ra câu trả lời?
=> HS đề xuất phương án.
+ Phương án TN: Chiếu ánh sáng qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt, thay đổi góc tới và quan sát.
- Bước 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ TN
GV phát dụng cụ TN cho HS, yêu cầu HS tìm hiểu các dụng cụ: Nêu tên, công dụng, cách sử dụng. Sau đó ghi vào phiếu học tập số 1.
Số thứ tự | Tên dụng cụ | Công dụng | Cách sử dụng |
1 | ................. | ............................ | ...................................... |
2 | ................. | ............................ | ...................................... |
Sau đó, GV gọi HS trình bày từng dụng cụ, đặc biệt lưu ý cho HS: Đối với nguồn sáng là đ n dây tóc cần chú ý hiệu điện thế định mức, với nguồn sáng là đ n laser thì tuyệt đối không được để chiếu trực tiếp vào mắt.
- Bước 4: Hướng dẫn HS xác định các bước tiến hành TN
+ GV yêu cầu HS dựa vào mục đích TN và các dụng cụ có sẵn thảo luận nhóm, hình dung và nêu ra trình tự các bước tiến hành TN.
Để thuận lợi quá trình TN, GV có thể cho HS ghi rõ từng bước bằng sơ đồ.
ước 1
........................................
ước 2
........................................
...........
..................................................
GV yêu cầu HS nêu các bước, sau đó GV chốt lại trình tự thống nhất để các nhóm sẽ tiến hành TN theo trình tự đó. GV lưu ý cho HS sẽ thực hiện chiếu tia sáng từ môi trường sang môi trường chiết quang kém hơn và ngược lại.
118
- Bước 5: Hướng dẫn HS bố trí, lắp ráp TN và cách thu thập số liệu
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách bố trí, lắp đặt các dụng cụ TN, sau đó GV kiểm tra, nhận xét. Lưu ý HS chưa được bật biến áp (hoặc đ n laser) khi GV chưa cho phép.
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách quan sát và đọc số chỉ của dụng cụ đo.
- Bước 6: Hướng dẫn HS thực hiện TN, tính toán và rút ra kết luận
+ GV phát phiếu học tập để giao nhiệm vụ và định hướng các hoạt động của HS.
Lần đo | i | r | Nhận xét | ||
Tia khúc xạ | Tia phản xạ | ||||
Chiếu tia sáng từ không khí vào thủy tinh | 1 | ||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
Chiếu tia sáng từ thủy tinh ra không khí | 1 | ||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
- Góc nhỏ nhất để không có tia khúc xạ được gọi là góc giới hạn, igh =...... - Cách xác định góc giới hạn: sin i ......... gh ......... |
+ GV lưu ý với các nhóm: Sau khi thu thập được số liệu, tắt công tắc đèn rồi mới tiến hành tính toán.
+ Sau đó GV ấn định thời gian cho các nhóm hoạt động.
=> Trong quá trình HS tiến hành TN, GV tập trung quan sát hoạt động của HS để có sự đôn đốc, hỗ trợ kịp thời, đồng thời ĐG được NLTHTN của HS.