99
+ GA2: Bài Đ18.1. Xác định 6 đầu dây stato động cơ điện xoay chiều 3 pha bằng nguồn điện xoay chiều.
+ GA3: Bài 21.8. Lồng dây stato động cơ điện xoay chiều 3 pha kiểu xếp đơn.
+ GA4: Bài 24.2. Lập quy trình, dự trù vật tư và quấn hoàn chỉnh động cơ điện xoay chiều 3 pha có Z = 24, 2p = 4, a = 1, p = 0,25 KW, quấn kiểu xếp đơn.
+ GA5: Bài 29.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển động cơ điện quay 2 chiều bằng khởi độnh từ kép và bộ 3 nút bấm.
+ GA6: Bài 31.6. Sửa chữa mạch điện mở máy sao - tam giác (Y - ).
- 2 giáo án thực hành nghề Hàn điện là GA7, GA8 được giảng dạy tại nhóm K32 - Hàn A1; 2 giáo án thực hành còn lại là GA9, GA10 được giảng dạy tại nhóm K32 - Hàn A2.
+ GA7: Bài 5-6. Hàn bằng lấp góc không vát mép.
+ GA8: Bài 9-2. Hàn ngang giáp mối nhiều lớp có vát mép.
+ GA 9: Bài 10-2. Hàn trần giáp mối.
+ GA10: Bài 13-3. Hàn leo lụt bằng công nghệ hàn MAG.
b) Tổ chức dự giờ và đánh giá bài giảng đối với nhóm ĐC
- Nhóm ĐC gồm 5 giáo viên (3 giáo viên nghề Điện công nghiệp, 2 giáo viên nghề Hàn điện) chưa bồi dưỡng hoàn thiện chứng chỉ sư phạm dạy nghề và chưa bồi dưỡng nâng bậc tay nghề.
- Nhóm ĐC được phân công chuẩn bị 10 giáo án giống với nhóm TN (2 giáo án thực hành/1 giáo viên) và tổ chức giảng dạy cho 4 nhóm học sinh (lớp K32 - Điện A1, A2; lớp K32 - Hàn A1, A2 ).
- 3 giáo án thực hành nghề Điện công nghiệp là GA1, GA2, GA3 được giảng dạy tại nhóm K32 - Điện A2; 3 giáo án thực hành còn lại là GA4, GA5, GA6 được giảng dạy tại nhóm K32 - Điện A1.
- 2 giáo án thực hành nghề Hàn điện là GA7, GA8 được giảng dạy tại nhóm K32 - Hàn A2; 2 giáo án thực hành còn lại là GA9, GA10 được giảng dạy tại nhóm K32 - Hàn A1.
100
c) Tổng hợp kết quả đánh giá năng lực dạy nghề của giáo viên
Kết quả đánh giá bài giảng thông qua các buổi dự giờ giảng trên lớp đối với nhóm TN và nhóm ĐC của các giám khảo. Số liệu được tổng hợp tại bảng 3.6, gồm:
- 10 giáo án cho giáo viên 2 nhóm TN và ĐC (6 giáo án thực hành nghề điện công nghiệp: GA1, GA2, GA3, GA4, GA5, GA6 và 4 giáo án nghề hàn điện: GA7, GA8, GA9, GA10).
- 5 giáo viên nhóm TN (GVđ1, GVđ2, GVđ3, GVh1, GVh2) và 5 giáo viên nhóm ĐC (GVĐ1, GVĐ2, GVĐ3, GVH1, GVH2) cùng thực hiện các bài giảng cho các nhóm học sinh (2 nhóm học sinh lớp Điện công nghiệp: K32 Điện A1, K32 Diện A2 và 2 nhóm học sinh lớp Hàn điện: K32 Hàn A1, K32 Hàn A2).
- Điểm đánh giá bài giảng của mỗi giám khảo (từ cột 3 đến cột 14): Các giám khảo đánh giá bài giảng của các đối tượng theo các tiêu chí trong phiếu đánh giá bài giảng thực hành, bao gồm:
+ Điểm đánh giá từng phần:
• Điểm chuẩn bị: Điểm tối đa là 12,5 điểm.
• Điểm chuyên môn (nội dung hướng dẫn): Điểm tối đa là 25 điểm.
• Điểm sư phạm (phương pháp): Điểm tối đa là 57,5 điểm
• Điểm thời gian: Điểm tối đa là 5 điểm.
+ Điểm đánh giá toàn bài (điểm tổng) = điểm chuẩn bị + điểm chuyên môn + điểm sư phạm + điểm thời gian.
- Kết quả đánh giá bài giảng (từ cột 15 đến cột 18): Là diểm trung bình cộng (trung bình cộng điểm thành phần và trung bình cộng điểm toàn bài) của các giám khảo được tính theo công thức:
Điểm trung bình (*) = (Điểm GK1 + Điểm GK2 + Điểm GK3)/3
Từ kết quả của từng bài giảng (cột 14 đến cột 18), sắp xếp kết quả bài giảng của 10 giáo án theo nhóm TN và nhóm ĐC (bảng 3.7). Số liệu bảng 3.7 là kết quả thu được từ thực nghiệm.
101
101
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá bài giảng của nhóm TN và nhóm ĐC
Nhóm TN /Nhóm ĐC | Điểm đánh giá bài giảng | ||||||||||||||||
Giám khảo 1 | Giám khảo 2 | Gíam khảo 3 | Điểm trung bình (*) | ||||||||||||||
Tổng điểm | Chuẩn bị | Chuyên môn | Phương pháp | Tổng điểm | Chuẩn bị | Chuyên môn | Phương pháp | Tổng điểm | Chuẩn bị | Chuyên môn | Phương pháp | Tổng điểm | Chuẩn bị | Chuyên môn | Phương pháp | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
GA1 | GVđ1 nhóm TN GVĐ1 nhóm ĐC | 86,5 74,5 | 11 9 | 19,5 17,5 | 51 43 | 85 75 | 10,5 9,5 | 19 17,5 | 50,5 43 | 85 75 | 10 7,5 | 20,5 18 | 49,5 44,5 | 85,5 74,8 | 10,5 8,7 | 19,7 17,7 | 50,3 43,5 |
GA2 | GVđ2 nhóm TN GVĐ2 nhóm ĐC | 90 73 | 11,5 8,5 | 21 17,5 | 52,5 42 | 90,5 73,5 | 11 8,5 | 20,5 17 | 54 43 | 92 74,5 | 10,5 7 | 21 18 | 55,5 44,5 | 90,8 73,7 | 11 8 | 20,8 17,5 | 54 43,2 |
GA3 | GVđ3 nhóm TN GVĐ3 nhóm ĐC | 80 80 | 9,5 10,5 | 18 17 | 47,5 47,5 | 80 78,5 | 9 10 | 18,5 18 | 47,3 45,5 | 81,5 78 | 8,5 8 | 18 17 | 50 48 | 80,5 78,8 | 9,7 9,5 | 18,2 17,3 | 47,7 47 |
GA4 | GVđ1 nhóm TN GVĐ1 nhóm ĐC | 82,5 68 | 9 8,5 | 18,5 17,5 | 50 37 | 80 67,5 | 8,5 9,5 | 17,5 17,5 | 49 36 | 80 68,5 | 8,5 6,5 | 20,5 17 | 46 40 | 80,8 68,0 | 8,7 8 | 18,8 17,3 | 48,3 37,7 |
GA5 | GVđ2 nhóm TN GVĐ2 nhóm ĐC | 80,5 80 | 11 10 | 19,5 18,5 | 45 46,5 | 82 80,5 | 11 11 | 19,5 19 | 46,5 45,5 | 82 81 | 10 10,5 | 19 19 | 48 46,5 | 81,5 80,5 | 11,2 11 | 19,3 18,8 | 46 45,7 |
GA6 | GVđ3 nhóm TN GVĐ3 nhóm ĐC | 78 74,5 | 9,5 9,5 | 16,5 17,5 | 47 42,5 | 80 74 | 10 9,5 | 17,5 16,5 | 47,5 43 | 78,5 76 | 7,5 8,5 | 16,5 17 | 49,5 45,5 | 78,8 74,8 | 9,5 9,2 | 17,3 17,0 | 46,3 43,7 |
GA7 | GVh1 nhóm TN GVH1 nhóm ĐC | 78 68 | 10 8,5 | 18,5 16,5 | 44,5 38 | 78,5 67 | 9,5 8,5 | 19 16 | 45 37,5 | 78,5 68 | 9 6,5 | 18,5 16 | 46 40,5 | 78,3 67,7 | 9,5 7,8 | 18,7 16,2 | 45,2 38,7 |
GA8 | GVh2 nhóm TN GVH2 nhóm ĐC | 85,5 70 | 11,5 10,5 | 20,5 17 | 48,5 37,5 | 85 69 | 11 10 | 20 16,5 | 49 57,5 | 84,5 72 | 10 8,5 | 20,5 17 | 49 41,5 | 85,0 70,3 | 10,8 9,7 | 20,3 16,8 | 48,8 38,8 |
GA9 | GVh1 nhóm TN GVH1 nhóm ĐC | 80 72 | 11 9,5 | 19 16,5 | 45 41 | 80,5 70 | 10,5 9 | 18,5 16,5 | 46,5 39,5 | 82 70,5 | 10 7,5 | 18,5 16 | 48,5 42 | 80,8 70,8 | 10,5 8,7 | 18,7 16,3 | 46,7 40,8 |
GA10 | GVh2 nhóm TN GVH2 nhóm ĐC | 85 70,5 | 10,5 8,5 | 18,5 16,5 | 51 40,5 | 83 70 | 10,5 9 | 18 16 | 49,5 40 | 85 70 | 9 7,5 | 18,5 17 | 53,5 40,5 | 84,3 70,2 | 10 8,3 | 18,3 16,5 | 51 40,3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Biện Pháp 3: Bồi Dưỡng Nâng Cao Năng Lực Giáo Viên Thực Hành
- Biện Pháp 5: Đánh Giá Kết Quả Bồi Dưỡng Giáo Viên Thực Hành
- Tổ Chức Bồi Dưỡng, Thi Và Cấp Chứng Chỉ Sư Phạm Dạy Nghề
- Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên thực hành các trường dạy nghề khu vực miền núi phía Bắc - 15
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
102
d) So sánh kết quả giữa nhóm TN và nhóm ĐC
Điểm trung bình (*) được lấy làm cơ sở để so sánh kết quả giảng dạy giữa nhóm TN và nhóm ĐC. Kết quả tính toán được tổng hợp, sắp xếp theo tình tự trong bảng 3.7 và được biểu diễn bằng các đồ thị tương ứng:
- Đồ thị (hình 3.2): Biểu thị điển toàn bài (1) của nhóm TN và ĐC.
- Đồ thị (hình 3.3): Biểu thị điểm chuẩn bị (2) của nhóm TN và ĐC.
- Đồ thị (hình 3.4): Biểu thị điểm chuyên môn (3) của nhóm TN và ĐC.
- Đồ thị (hình 3.5): Biểu thị điểm sư phạm (4) của nhóm TN và ĐC.
- Biểu đồ (hình 3.6): So sánh điểm đánh giá bài giảng (5) giữa nhóm TN và ĐC theo điểm trung bình.
Bảng 3.7. So sánh kết quả đánh giá bài giảng giữa nhóm TN và nhóm ĐC
Điểm trung bình (*) | ||||||||
Tổng điểm (1) | Điểm chuẩn bị (2) | Điểm chuyên môn (3) | Điểm phương pháp (4) | |||||
TN | ĐC | TN | ĐC | TN | ĐC | TN | ĐC | |
GA1 GA2 GA3 GA4 GA5 GA6 GA7 GA8 GA9 GA10 | 85,5 90,8 80,5 80,8 81,5 78,8 78,3 85,0 80,8 84,3 | 74,8 73,7 78,8 68,0 80,5 74,8 67,7 70,3 70,8 70,2 | 10,5 11,0 9,7 8,7 11,2 9,5 9,5 10,8 10,5 10,0 | 8,7 8.0 9,5 8,0 11,0 9,2 7,8 9,7 8,7 8,3 | 19,7 20,8 18,2 18,8 19,3 17,3 18,7 20,3 18,7 18,3 | 17,7 17,5 17,3 17,3 18,8 17,0 16,2 16,8 16,3 16,5 | 50,3 54,0 47,7 48,3 46,0 46,3 45,2 48,8 46,7 51,0 | 43,5 43,2 47,0 37,7 45,7 43,7 38,7 38,8 40,8 40,3 |
Điểm T.Bình theo nhóm (*) (5) | 82,63 | 72,96 | 10,14 | 8,89 | 19,01 | 17,14 | 48,43 | 41,94 |
103
100
80
60
40
20
0
TN
ĐC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
103
Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn điểm toàn bài (1)
12
11
10
9
TN
ĐC
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn điểm chuẩn bị (2)
24
22
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn điểm nội dung (3)
55
50
45
40
TN
ĐC
TN
ĐC
35
30
25
20
15
10
5
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn điểm phương pháp (4)
104
100
90
80
70
60
TN
ĐC
50
40
30
20
10
0
1 2 3 4
Hình 3.6. Biểu đồ so sánh điểm đánh giá bài giảng giữa hai nhóm TN và ĐC (5)
e) Kết quả học tập của học sinh
Kết quả học tập của học sinh cũng là một minh chứng quan trọng khẳng
định tính đúng đắn giả thuyết khoa học của luận án.
Hoạt động dạy học luôn gắn liền với việc kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh. Quá trình tiến hành tổ chức giảng dạy của nhóm TN và nhóm ĐC gắn liền với lớp học sinh. Vì thế, thông qua kết quả học tập của học sinh càng thấy được hiệu quả của công tác bồi dưỡng NLDH cho GVTH.
Kết quả thực tập được nhóm TN và nhóm ĐC đánh giá trong quá trình tổ chức hướng dẫn thường xuyên. Tổng hợp điểm từ các bài kiểm tra học sinh các lớp của nhóm TN và nhóm ĐC được có số liệu bảng 3.8 (điểm trung bình các bài/toàn lớp và điểm so sánh kết quả học tập do 2 nhóm giảng dạy).
105
105
Bảng 3.8. Xếp loại kết quả học tập của học sinh do nhóm TN và nhóm ĐC giảng dạy
Xếp loại kết quả học tập của học sinh do nhóm TN giảng dạy (%) | Nhóm học sinh | Xếp loại kết quả học tập của học sinh do nhóm ĐC giảng dạy (%) | Nhóm học sinh | |||||||||||
Xuất sắc | Giỏi | Khá | T.Bình khá | Trung bình | Yếu | Xuất sắc | Giỏi | Khá | T.Bình khá | Trung bình | Yếu | |||
GA1 | 0 | 20 | 45 | 25 | 10 | 0 | 0 | 10 | 40 | 35 | 15 | 0 | ||
GA2 | 0 | 15 | 50 | 20 | 15 | 0 | K32 | 0 | 10 | 40 | 30 | 20 | 0 | K32 |
GA3 | 0 | 15 | 60 | 25 | 0 | 0 | Điện A1 | 0 | 15 | 45 | 25 | 15 | 0 | Điện A2 |
GA4 | 0 | 20 | 50 | 20 | 10 | 0 | 0 | 15 | 40 | 25 | 20 | 0 | ||
GA5 | 0 | 20 | 50 | 25 | 5 | 0 | K32 | 0 | 15 | 50 | 30 | 5 | 0 | K32 |
GA6 | 0 | 20 | 60 | 15 | 5 | 0 | Điện A2 | 0 | 15 | 35 | 35 | 15 | 0 | Điện A1 |
T.Bình | 0 | 18,3 | 52,5 | 16,7 | 7,5 | 0 | 0 | 13,3 | 41,7 | 30,0 | 15,0 | 0 | ||
GA7 | 0 | 16,7 | 44,4 | 27,8 | 11,1 | 0 | K32 | 0 | 11,1 | 38.9 | 38,9 | 11,1 | 0 | K32 |
GA8 | 0 | 11,1 | 44,4 | 33,4 | 11,1 | 0 | Hàn A1 | 0 | 11,1 | 33,3 | 38,9 | 16,7 | 0 | Hàn A2 |
GA9 | 0 | 11,1 | 50 | 27,8 | 11,1 | 0 | K32 | 0 | 11,1 | 38.9 | 38,9 | 11,1 | 0 | K32 |
GA10 | 0 | 16,7 | 50 | 27,8 | 5,5 | 0 | Hàn A2 | 0 | 11,1 | 50.0 | 27,8 | 11,1 | 0 | Hàn A1 |
T.Bình | 0 | 13,9 | 47,2 | 29,2 | 9,7 | 0 | 0 | 11,1 | 41,3 | 36,9 | 12,5 | 0 |
106
So sánh kết quả học tập của học sinh:
- Kết quả học tập loại khá, giỏi do nhóm TN giảng dạy cao hơn nhóm ĐC (lớp Điện: 70,8/60; lớp Hàn: 61,1/52,4).
- Kết quả học tập loại trung bình khá, trung bình do nhóm TN giảng dạy thấp hơn nhóm ĐC (lớp Điện: 16,7/30 và 7,5/15; lớp Hàn: 29,2/36,9 và 9,7/12,5).
3.5.5. Nhận xét kết quả thực nghiệm
- Số liệu bảng 3.3 (kết quả xếp loại điểm thi các học phần sư phạm dạy nghề) và bảng 3.4 (kết quả xếp loại điểm thi nâng bậc tay nghề) cho thấy: Sau bồi dưỡng, GVTH đã đạt chuẩn quy định theo chức danh giáo viên dạy nghề.
- Số liệu bảng 3.6 (kết quả đánh giá bài giảng của nhóm TN và nhóm ĐC) và bảng 3.7 (so sánh kết quả đánh giá bài giảng giữa nhóm TN và nhóm ĐC) thể hiện rõ NLDH của giáo viên được bồi dưỡng chuẩn hóa giảng dạy đạt chất lượng hơn so với giáo viên chưa qua bồi dưỡng.
- Các đường biểu diễn trên đồ thị hình 3.2 (1): Điểm toàn bài; hình
3.3 (2): Điểm chuẩn bị; hình 3.4 (3): Điểm chuyên môn và hình 3.5 (4): Điểm sư phạm; biểu đồ hình 3.6 (5): So sánh điểm đánh giá bài giảng giữa nhóm TN và nhóm ĐC và kết quả học tập của học sinh do nhóm TN và nhóm ĐC giảng dạy đều minh chứng cho giả thuyết thực nghiệm nêu ra là đúng.
* Nhận xét chung:
Kết quả thực nghiệm cho thấy: GVTH được bồi dưỡng sư phạm dạy nghề và bồi dưỡng nâng bậc tay nghề đã phần nào đáp ứng được yêu cầu về hoàn thiện đội ngũ GVTH và từng bước nâng cao chất lượng giảng dạy đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội.
Kết quả thực nghiệm chứng tỏ các biện pháp đề xuất đã thực sự nâng cao NLDH cho GVTH.