16. Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ (2008), Niên giám thống kê 2007 tỉnh Phú Thọ, Nxb Thống kê, Hà Nội.
17. Lê Đức Cương (2004), "Du lịch văn hoá và giảm nghèo", Tạp chí Du lịch Việt Nam, (7).
18. Phạm Đức Dương (2000), Văn hoá Việt Nam trong bối cảnh văn hoá Đông Nam á, Nxb Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
19. Đảng bộ tỉnh Phú Thọ (2005), Văn kiện Đại hội Đảng bộ lần thứ XII, Phú Thọ.
20. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Nghị quyết Trung ương khoá VIII.
21. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Kết luận Hội nghị lần thứ X Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX.
22. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
23. Nguyễn Đức Đạm (2002), "Phát triển và Hội nhập quốc tế", Tạp chí Du lịch Việt Nam, (7), tr.10.
24. Phạm Duy Đức (2006), Thách thức của văn hoá Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb Văn hoá Thông tin - Viện Văn hoá, Hà Nội.
25. Phạm Duy Đức (chủ biên) (2008), Quan điểm chủ chủ nghĩa Mác - Lênin về văn hoá, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Có thể bạn quan tâm!
- Đa Dạng Hóa Các Sản Phẩm Và Loại Hình Du Lịch Trên Địa Bàn
- Đẩy Mạnh Các Hoạt Động Marketing, Thông Tin, Quảng Bá, Ứng Dụng Các Thiết Bị Khoa Học Kỹ Thuật Và Tăng Cường Đầu Tư Cho Hoạt Động Du Lịch
- Bảo tồn và phát huy di sản lễ hội để phát triển du lịch ở Phú Thọ hiện nay - 15
Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.
26. Nguyễn Quang Đức (2004), "Lào Cai điểm đến của doanh nhân và du khách", Tạp chí Kinh tế và dự báo, (8).
27. Lê Quý Đức (chủ biên) (2005), Vai trò của văn hoá trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng, Nxb Văn hoá Thông tin và Viện Văn hoá, Hà Nội.
28. Lê Quý Đức (1998), “Di sản văn hoá nhìn từ góc độ kinh tế”, Tạp chí Văn hoá dân gian, ( 2), tr.7-14.
29. Cao Đức Hải (2000), “Suy nghĩ về việc phát triển lễ hội dân gian trở thành ngày Hội văn hoá du lịch địa phương", Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, (4).
30. Lê Hoà (2002), "Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo tồn di sản văn hoá", Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, (5), tr.16.
31. Hội đồng Bộ trưởng (1991), "Báo cáo của chủ tịch Võ Văn Kiệt, tại kỳ họp thứ X Quốc hội khoá VIII", Báo Nhân dân, ngày 11/12/1991.
32. Nguyễn Mạnh Hùng (2005), "Thấy gì qua việc tổ chức các lễ hội văn hoá du lịch",
Tạp chí Du lịch Việt Nam, (3).
33. Võ Phi Hùng (2002), "Phát huy thế mạnh du lịch lễ hội", Tạp chí Du lịch Việt Nam, (7).
34. Đỗ Huy (2005), Văn hoá và phát triển, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
35. Nguyễn Văn Huyên - Dương Huy Thiện (1992), “lễ hội ở một làng quê đất Tổ”, Tạp chí Văn hoá dân gian, (1).
36. Huyện uỷ - Hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân huyện Lâm Thao (2008), Địa chí văn hoá dân gian Lâm Thao, Lâm Thao.
37. Đặng Cảnh Khanh (1999), Các nhân tố phi kinh tế xã hội học về sự phát triển, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
38. Phan Khanh (1992), Bảo tàng di tích lễ hội. Vấn đề bảo vệ di sản văn hoá dân tộc, Nxb Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
39. Đinh Gia Khánh (1985), "ý nghĩa xã hội văn hoá của Hội lễ dân gian", Tạp chí Văn hoá dân gian, (3).
40. Đinh Gia Khánh - Lê Hữu Tầng (chủ biên) (1993), lễ hội dân gian truyền thống trong thời hiện đại, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
41. Đinh Gia Khánh (2000), "Hội lễ dân gian và sự phản ánh những truyền thống của dân tộc", Tạp chí Văn hoá dân gian, (2), tr.7-12.
42. Vũ Ngọc Khánh (1993), lễ hội cổ truyền trong quá trình thích nghi với đời sống xã hội hiện đại và tương lai, Trong cuốn "lễ hội truyền thống đời sống xã hội hiện đại", Đinh Gia Khánh, Lưu Hữu Tầng (chủ biên), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
43. Đinh Trung Kiên (2006), Một số vấn đề về du lịch Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
44. Nguyễn Phương Lan (2007), "Chính sách bảo tồn, khai thác tài nguyên du lịch lễ hội", Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, (8).
45. Nguyễn Quang Lê (2001), Khảo sát thực rạng văn hoá lễ hội truyền thống của người Việt ở đồng bằng Bắc bộ, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
46. Lê Hồng Lý (2006), "Khai thác các giá trị văn hoá và lễ hội truyền thống ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long phục vụ phát triển du lịch", Tạp chí Văn hoá dân gian, (2), tr.38.
47. C.Mác (1962), Bản thảo kinh tế triết học năm 1844, Nxb Sự thật, Hà Nội.
48. Trần Thị Tuyết Mai (2005), "lễ hội bơi chải Bạch Hạc trong đời sống cộng đồng",
Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, (4).
49. Lê Thị Tuyết Mai (2006), Du lịch lễ hội Việt Nam, Trường Đại học Văn hoá Hà Nội.
50. Trần Bình Minh (2009), "Tổ chức quản lý lễ hội cổ truyền hiện nay", Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, (2).
51. Ngô Quang Nam - Xuân Thiêm (1986), Địa chí Vĩnh Phú - Văn hoá dân gian vùng đất Tổ, Sở Văn hoá thông tin thể thao Vĩnh Phú.
52. Phạm Xuân Nam (1998), Văn hoá vì phát triển, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
53. Phạm Quang Nghị (2002), "lễ hội và ứng xử của người làm công tác quản lý lễ hội hiện nay", Tạp chí Cộng sản, (33).
54. Trần Nhạn (1995), Du lịch và kinh doanh du lịch, Nxb Văn hoá thông tin, Hà Nội.
55. Phan Đăng Nhật (1993), "Văn hoá dân gian và sự nghiệp phát triển đất nước", Tạp chí Văn hoá dân gian, (2).
56. Phan Đăng Nhật (2000), "Du lịch Hội lễ tiềm năng và hiện thực khả thi", Tạp chí Du lịch Việt Nam, (3), tr.28.
57. Nguyễn Hồng Phong (1959), Xã thôn Việt Nam, Nxb Văn sử địa, Hà Nội.
58. Đỗ Lan Phương (2001), "Truyền thuyết và lễ hội Chử Đồng Tử với du lịch Châu Giang- Hưng Yên", Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, (10).
59. Hồ Hữu Phước (2004), "Phát triển cơ sở hạ tầng đô thị du lịch và vai trò của Nhà nước", Tạp chí Kinh tế và dự báo, (10).
60. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật Di sản văn hoá và nghị định hướng dẫn thi hành, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
61. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Du lịch, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
62. Dương Văn Sáu (2004), lễ hội Việt Nam trong sự phát triển du lịch, Trường Đại học Văn hoá Hà Nội.
63. Dương Văn Sáu (2007), "Tổ chức các hoạt động trong lễ hội du lịch", Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, (5).
64. Đặng Đức Siêu (1993), Vấn đề kế thừa di sản văn hoá trong sự nghiệp phát triển đất nước, "Mấy vấn đề về văn hoá và phát triển văn hoá ở Việt Nam hiện nay", Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
65. Bùi Hoài Sơn (2003), "lễ hội chọi trâu trong phát triển văn hoá Đồ Sơn", Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, (4).
66. Bùi Hoài Sơn (2006), "Tổ chức và quản lý lễ hội truyền thống hiện nay", Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, (6).
67. Sở Giáo dục Hà Nội (2005), Giáo trình tổng quan du lịch, Nxb Hà Nội.
68. Sở Văn hoá Thông tin - Hội Văn nghệ dân gian Phú Thọ (2007), Về miền lễ hội cội nguồn dân tộc Việt Nam, quyển 1.
69. Sở Văn hoá - Thông tin - Thể thao Phú Thọ (2001), Tuyển tập văn nghệ dân gian đất tổ, tập 2.
70. Lê Văn Thanh Tâm (1997), lễ hội trong đời sống xã hội hiện đại ở thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ văn hoá học, Trường Đại học Văn hoá Hà Nội.
71. Trần Đức Thanh (2000), Nhập môn khoa học du lịch, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
72. Ngô Đức Thịnh (2001), "Những giá trị của lễ hội cổ truyền trong đời sống xã hội hiện nay", Tạp chí Văn học nghệ thuật, (3).
73. Ngô Đức Thịnh (2007), Về tín ngưỡng và lễ hội cổ truyền, Nxb Văn hoá thông tin, Hà Nội.
74. Ngô Đức Thịnh (2007), Môi trường tự nhiên, xã hội và văn hoá của lễ hội cổ truyền người việt ở Bắc Bộ, Nxb Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
75. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 99/2008/QĐ/TTg ngày 14/7/2008 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.
76. Trần Mạnh Thường (2005), Việt Nam văn hoá và du lịch, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
77. Lưu Trần Tiêu (2002), "Bảo tồn và phát huy di sản văn hoá Việt Nam", Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, tr.25-30.
78. Lê Ngọc Tòng (2004), Một số nghiên cứu bước đầu về kinh tế học văn hoá, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
79. Lưu Minh Trị (2004), Danh thắng, di tích và lễ hội truyền thống, Nxb Mỹ thuật, Hà Nội.
80. Nguyễn Anh Tuấn (2007), Đi tìm dấu tích kinh đô Văn Lang, Sở Văn hoá thông tin Phú Thọ xuất bản.
81. Lê Thị Nhâm Tuyết (1985), "Nghiên cứu về Hội làng cổ truyền của người Việt",
Tạp chí Văn hoá dân gian, (1).
82. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (2006), Báo cáo quy hoạch điều chỉnh phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ (giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến 2020.
83. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (2009), Quy hoạch phát triển văn hoá tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, Phú Thọ.
84. Uỷ ban Quốc gia về thập kỷ thế giới phát triển văn hoá (1992), Thập kỷ thế giới phát triển văn hoá, Hà Nội.
85. UNESCO (1972), Công ước về việc bảo vệ di sản văn hoá và tự nhiên của thế giới, www.nea.gov.vn/luat.
86. UNESCO (2003), Di sản văn hoá phi vật thể, www.unesco.org/cuture.
87. UNESCO (2003), Công ước về bảo vệ di sản văn hoá phi vật thể, Pari ngày17/10/2003.
88. Hoàng Vinh (1997), Một số vấn đề về bảo tồn và phát triển di sản văn hoá dân tộc, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
89. Viện Khoa học Xã hội Việt Nam - Viện Ngôn ngữ học (1992), Từ điển tiếng Việt, Trung tâm Từ điển ngôn ngữ, Hà Nội.
90. Viện Khảo cổ học - Sở Văn hoá Thông tin - Thể thao Phú Thọ (2001), Tìm hiểu văn hoá Phùng Nguyên, Kỷ yếu Hội thảo 40 năm phát hiện và nghiên cứu văn hoá Phùng Nguyên.
91. Lê Trung Vũ (1989), "lễ hội mùa xuân vùng đất Tổ", Tạp chí Văn hoá dân gian, (2).
92. Lê Trung Vũ (2002), lễ hội cổ truyền, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
93. Trần Quốc Vượng (1986), "lễ hội một cái nhìn tổng thể", Tạp chí Văn hóa dân gian, (1).
94. Nguyễn Khắc Xương (1990), "lễ hội Hùng Vương và lịch sử một Hội lễ", Tạp chí Văn hoá dân gian, (2).
Mục lục
Trang
Mở đầu 1
Chương 1: Vai trò của di sản lễ hội đối với phát triển du lịch 8
1.1. Quan niệm về di sản văn hoá lễ hội và du lịch 8
1.2. Giá trị của lễ hội truyền thống trong đời sống xã hội hiện nay 25
1.3. Mối quan hệ biện chứng giữa lễ hội và du lịch 34
Chương 2: Thực trạng bảo tồn và phát huy vai trò của di sản lễ hội để
phát triển du lịch ở tỉnh Phú Thọ hiện nay 41
2.1. Đặc điểm kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh Phú Thọ 41
2.2. Thực trạng bảo tồn và phát huy di sản lễ hội để phát triển du lịch ở tỉnh
Phú Thọ 54
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm bảo tồn và phát huy di
sản lễ hội để phát triển du lịch ở tỉnh Phú Thọ hiện nay 93
3.1. Phương hướng chung 93
3.2. Hệ thống giải pháp 95
Kết luận 129
danh mục các công trình của tác giả đã công bố 132
Danh mục tài liệu tham khảo 133
phụ lục 140
Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn
GS : Giáo sư
PGS : Phó giáo sư
TSKH : Tiến sĩ khoa học
UNESCO : Tổ chức Khoa học, giáo dục
và văn hoá của Liên Hiệp quốc
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
Danh mục các bảng
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Phú Thọ trong những năm qua 45
Bảng 2.2: Lễ hội truyền thống trên vùng đất Phú Thọ chia theo mùa 62
Bảng 2.3: Thống kê các lễ hội truyền thống ở Phú Thọ gắn với di tích 63
Bảng 2.4: Thống kê sự phát triển của cơ sở kinh doanh khách sạn du lịch và doanh thu từ năm 2003 -2007 85