Ảnh hưởng của thế giới quan Phật giáo đối với đời sống tinh thần người dân đồng bằng Sông Hồng hiện nay - 22


156. Narada Maha Thera (1989), người dịch Phạm Kim Khánh, Đức Phật và Phật pháp, Thành hội Phật giáo Thành phố Hồ Chí Minh ấn hành.

157. Nyanatiloka Maha Thera (1995), soạn dịch Huỳnh Văn Niệm, Kinh chuyển Pháp luân, Thành hội Phật giáo Thành phố Hồ Chí Minh ấn hành.

158. Narada Thera (2005), Đức Phật và Phật pháp, Nxb Tôn giáo, Hà Nội.

159. Thích Mật Thể (1967), Thế giới quan Phật giáo, Nxb Vạn hạnh, Sài Gòn.

160. Thích Tâm Thiện (1998), Tìm hiểu nhân sinh quan Phật giáo, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

161. Vi Quang Thọ (1998), Đời sống tinh thần của cá nhân, khái niệm và nguyên tắc nghiên cứu, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

162. Hoàng Thị Thơ (2001), “Giá trị nhân bản của Phật giáo trong truyền thống và hiện đại”, Tạp chí Triết học (6), tr.19-24.

163. Hoàng Thị Thơ (2002), “Đạo đức Phật giáo với vấn đề xây dựng nhân cách con người Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu Tôn giáo (1/13), tr.44-49.

164. Hoàng Thị Thơ (2010), “Tư duy hướng nội của Phật giáo và vai trò của nó trong tư duy của người Việt”, Tạp chí Triết học (5/228), tr.47-55.

165. Nguyễn Đăng Thục (1997), Thiền học Việt Nam, Nxb Thuận Hóa, Huế.

166. Nguyễn Tài Thư (1986), “Phật giáo và thế giới quan người Việt trong lịch sử”, Tạp chí Triết học (02), tr.95-110.

167. Nguyễn Tài Thư (1988), Lịch sử Phật giáo Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

168. Nguyễn Tài Thư (1993), “Phật giáo và sự hình thành nhân cách con người Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Triết học (04), tr.48-53.

169. Nguyễn Tài Thư (1997) (Chủ biên), Ảnh hưởng của các hệ tư tưởng và tôn giáo đối với con người Việt Nam hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

170. Trần Huy Thực (1951), Nhân sinh quan cách mạng, Bộ phận huấn luyện dịch, Nha công an Trung ương, Thư viện Quốc gia Việt Nam.


171. Trung Tín, Nguyên Hồng (2000), Chùa Cổ Lễ, văn hóa cách mạng, Nxb Tôn giáo, Hà Nội.

172. Nguyễn Thị Toan (2002), “Vai trò của Phật giáo trong sự phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa”, Tạp chí Nghiên cứu Phật học (4), tr.25-26.

173. Nguyễn Thị Toan (2006), Quan niệm về giải thoát trong Phật giáo và ảnh hưởng của nó đối với đời sống người Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ Triết học, Trường Đại học Khoa học xã hội nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

174. Nguyễn Thị Toan (2006), “Về khái niệm Niết bàn trong Phật giáo”, Tạp chí Triết học (3/178), tr.46-50.

175. Nguyễn Thị Toan (2010), Giải thoát luận Phật giáo, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

176. Tổng cục thống kê (1987), Niên giám thống kê 1986, Nxb Tổng cục Thống kê, Hà Nội.

177. Tổng cục thống kê (2014), Niên giám thống kê 2013, Nxb Thống kê, Hà Nội.

178. Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia (1995), Ảnh hưởng của các hệ tư tưởng và tôn giáo đối với con người Việt Nam hiện nay, Đề tài cấp nhà nước thuộc công trình KX 07-03, Hà Nội.

179. Trung tâm Nghiên cứu và hỗ trợ phát triển vùng lãnh thổ - đồng bằng sông Hồng (2002), Tư liệu vùng đồng bằng sông Hồng 2000 - 2002, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

180. Nguyễn Quang Trường (2010), “Một số ảnh hưởng của Phật giáo trong lối sống của người Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Triết học (5/252), tr.62-68.

181. Trương Xuân Trường (2010), Điều tra dư luận xã hội của người nông dân đồng bằng Bắc Bộ về gia nhập WTO, Báo cáo tổng hợp đề tài khoa học cấp Bộ, Viện Xã hội học, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội.


182. Vũ Anh Tú (2010), Tín ngưỡng phồn thực trong lễ hội dân gian người Việt ở châu thổ sông Hồng, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.

183. Lê Hữu Tuấn (1998), “Ảnh hưởng của Phật giáo đối với tư duy của người Việt trong lịch sử”, Tạp chí Triết học (6), tr.36-38.

184. Lê Hữu Tuấn (1999), Ảnh hưởng của những tư tưởng triết học Phật giáo trong đời sống văn hóa tinh thần ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

185. Lê Hữu Tuấn (2000), “Những đạo lý căn bản của Phật giáo”, Nghiên cứu Phật học (4), tr.9-16.

186. Lê Hữu Tuấn (2001), “Ảnh hưởng của Phật giáo đối với đạo đức”, Tạp chí Nghiên cứu Phật học (5), tr.9-13.

187. Nguyễn Thanh Tuấn (2007), Văn hóa nghệ thuật đồng bằng Bắc Bộ - Không gian và thời gian biến đổi, Nxb Từ điển Bách khoa và Viện Văn hóa, Hà Nội.

188. Nguyễn Thanh Tuấn (2009), Phật giáo với văn hóa Việt Nam và Nhật Bản qua một cách nhìn tham chiếu, Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.

189. Nguyễn Quốc Tuấn, Nguyễn Ngọc Quỳnh (2007), “Mấy vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo khu vực đồng bằng sông Hồng hiện nay”, Tạp chí Nghiên cứu Tôn giáo (03), tr.19-25.

190. Vũ Minh Tuyên (2000), Điều kiện tồn tại của Phật giáo Việt Nam hiện nay (qua một số tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ), Luận án tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

191. Đặng Nghiêm Vạn (Chủ biên) (1998), Những vấn đề lý luận tôn giáo ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

192. Đặng Nghiêm Vạn (2001), Lý luận về tôn giáo và tình hình tôn giáo ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

193. Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (1971), Đại Nam nhất thống trí, tập 4, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.


194. Viện Khoa học Xã hội Việt Nam, Viện Xã hội học (2006), Một số giá trị của văn hóa làng Việt vùng châu thổ sông Hồng trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Báo cáo đề tài cấp Bộ, Hà Nội.

195. Viện Nghiên cứu Tôn giáo (1996), Hồ Chí Minh về vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

196. Viện Triết học (1986), Mấy vấn đề về Phật giáo và lịch sử tư tưởng Việt Nam, Ủy Ban Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội.

197. Trần Khắc Việt (1992), Đời sống tinh thần của xã hội và xây dựng đời sống tinh thần của xã hội Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Luận án tiến sĩ Triết học, Học viện Nguyễn Ái Quốc, Hà Nội.

198. Nguyễn Trọng Xuân (2006), Luận cứ khoa học góp phần thực hiện điều chỉnh định hướng chiến lược phát triển vùng đồng bằng sông Hồng theo nguyên lý bền vững, Đề tài khoa học cấp Bộ, Viện Kinh tế Việt Nam, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội.

199. Nguyễn Thanh Xuân (2006) (Chủ biên), Tôn giáo và chính sách tôn giáo ở Việt Nam: Sách chuyên khảo, Nxb Tôn giáo, Hà Nội.

200. Nguyễn Như Ý (1996), Từ điển Tiếng Việt thông dụng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.


PHỤ LỤC


Phụ lục 1

BẢN ĐỒ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2002



Nguồn Tư liệu vùng đồng bằng sông Hồng 2000 2002 của Trung tâm Nghiên cứu 1


Nguồn: Tư liệu vùng đồng bằng sông Hồng 2000 - 2002 của Trung tâm Nghiên cứu và hỗ trợ phát triển vùng lãnh thổ - đồng bằng sông Hồng [179].

Chú thích: Bản đồ vùng đồng bằng sông Hồng năm 2002 khi Hà Tây chưa sát nhập vào Hà Nội và chưa bao gồm tỉnh Quảng Ninh.


Nguồn Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và 2


Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch [12].

Chú thích: Bản đồ vùng đồng bằng sông Hồng năm 2013 khi Hà Tây đã sát nhập vào Hà Nội và bao gồm cả tỉnh Quảng Ninh.


Phụ lục 2

DÂN SỐ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 1986

(Diện tích, dân số, đơn vị hành chính của các tỉnh, thành phố)




Các tỉnh thành


Diện tích (1978)

(km2)

Dân số trung bình Năm 1986

(nghìn người)


Mật độ dân số (người/ km2)


Huyện quận


Thị xã thành phố thuộc tỉnh


Thị trấn


Xã phường

Đồng bằng sông Hồng

17 433

13 470,9

773

74

11

49

2 087

Thủ đô Hà Nội

2 139

2 987,5

1397

15

2

12

364

Thành phố Hải Phòng

1 503

1 441,9

959

10

0

7

197

Hà Sơn Bình

5 978

1 764,2

295

16

2

5

382

Hải Hưng

2 555

2 476,0

969

10

2

6

410

Thái Bình

1 495

1 661,8

1 112

7

1

6

277

Hà Nam Ninh

3 763

3 139,5

834

16

4

13

457

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 181 trang tài liệu này.

Nguồn: Niên giám thống kê 1986 của Tổng cục thống kê [176, tr.5]


Phụ lục 3

DÂN SỐ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2013

(Diện tích, dân số, đơn vị hành chính của các tỉnh, thành phố)




Các tỉnh thành


Diện tích (2013)

(km2)

Dân số trung bình Năm 2013

(nghìn người)


Mật độ dân số (người/ km2)


Thành phố trực thuộc tỉnh


Quận


Thị xã


Huyện


Phường


Thị trấn


Đồng bằng sông Hồng

21 058,3

20 439,4

971

12

19

6

93

433

119

1906

Thủ đô Hà Nội

3 324,3

6 936,9

2 087

0

12

1

17

177

21

386

Vĩnh Phúc

1 238,6

1 029,4

831

1

0

1

7

13

12

112

Bắc Ninh

822,7

1 114,0

1 354

1

0

1

6

23

6

97

Quảng Ninh

6 102,4

1 185,2

194

4

0

1

9

61

10

115

Hải Dương

1 656,0

1 747,5

1 055

1

0

1

10

25

13

227

Hải Phòng

1 527,4

1 925,2

1 260

0

7

0

8

70

10

143

Hưng Yên

926,0

1 151,6

1 244

1

0

0

9

7

9

145

Thái Bình

1570,5

1 788,4

1 139

1

0

0

7

10

9

267

Hà Nam

860,5

794,3

923

1

0

0

5

11

7

98

Nam Định

1 652,8

1 839,9

1 113

1

0

0

9

20

15

194

Ninh Bình

1 378,1

927,0

673

1

0

1

6

16

7

122


Nguồn: Niên giám thống kê 2013 của Tổng cục thống kê [177, tr.15, 63].

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 08/03/2023