trực tiếp lên đồ ăn hoặc chế biến cùng các nguyên liệu khác. Trong đời sống thường ngày, người dân Bến Tre thường có thói quen cho nước cốt dừa vào tất cả các món ăn. Nét tinh túy trong ẩm thực Bến Tre chính là nước cốt dừa. Nước cốt dừa là nguyên liệu chủ chốt trong các món ăn của Bến Tre đặc biệt là các món ngọt. Người dân Bến Tre đã chế biến ra rất nhiều món chè hấp dẫn từ sự kết hợp giữa nước cốt dừa cùng các nguyên liệu trong vườn nhà như khoai lang, bí rợ, khoai sọ, đậu đen, đậu đỏ, các món bánh như: bánh bò dừa, bánh tét, bánh dừa, bánh khoai mì, bánh tằm bì, bánh đúc, bánh chuối nướng…
- Rượu dừa
Nguyên liệu chế biến gồm: Dừa khô, rượu nếp.
Cách chế biến: Dưa không quá già cũng không quá non, gọt bỏ phần xơ dừa cho sạch sẽ và đẹp mắt. Sau đó đục một lỗ tròn nhỏ trên đầu của trí dừa, đúng vào phần mắt dừa, vì đây là chỗ mà vỏ yếu nhất nên rất dễ đục. Sau đó đổ hết nước trong trái dừa ra ngoài. Công đoạn tiếp theo là cho rượu vào dừa: cho rượu nếp đã chuẩn bị, đổ vào trong trái dừa, sao cho gần đầy rồi dùng nút bấc hoặc nút dừa đóng kín lại. Để tránh rượu bị rò rỉ ra ngoài làm ướt và mốc vỏ dừa có thể dùng keo 502 để nhỏ vào quanh nút. Công đoạn ủ rượu dừa: lấy một màng nilon hoặc túi nolon phủ bên ngoài và để trái dừa ở nơi thoáng mát và ủ rượu dừa khoảng 30 ngày là có thể uống được. Sau khi ủ xong có thể sử dụng khoan hoặc máy tiện để đục một lỗ nhỏ có hình tròn rồi cắm vòi vào để rót rượu ra.
Cách thưởng thức: Có thể nói, mỗi đặc sản xứ dừa đều luôn bình dị, ngọt ngào, chất phát và hiền hòa như chính những người dân nơi đây, và Rượu dừa cũng vậy. Rượu dừa Bến Tre với hương vị ngọt dịu của dừa và vị cay nồng nhẹ của rượu tạo nên hương thơm đặc trưng của món rượu dừa nổi tiếng tại miền Tây. Nhấp từng ngụm rượu bạn sẽ cảm nhận từ vị cay rồi dần dần chuyển sang một hậu vị ngọt ngào. Dù uống cho đến hết bình thì thứ cảm giác lâng lâng, ngất ngây trước một sự mê hoặc khó cưỡng. Rượu có hương men, nếp và hương dừa, tất cả những nguyên liệu đó hòa quyện để cho ra một cảm giác tuyệt vời khi sử dụng.
- Rượu bưởi
Nguyên liệu chế biến gồm: Bưởi (nên chọn loại bưởi da xanh có vị ngọt dịu, hơi chua khi ngâm sẽ rất ngon) và đường cát trắng hoặc đường phèn, hũ thủy tinh ngâm rượu.
Cách chế biến: Đầu tiên cần sơ chế bưởi như cách ngâm bưởi với đường. Tiếp theo, xếp cùi bưởi với tép bưởi vào bình ngâm rượu, cứ 1 lớp bưởi là 1 lớp đường. Sau đó đổ rượu vào ngâm cùng. Cứ 10 ngày lại trộn đều nguyên liệu trong bình lên. Cách thưởng thức: Sau 30 ngày ngâm là có thể đem ra dùng được. Hũ rượu bưởi nên bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời, không để trong tủ lạnh. Rượu bưởi da xanh Bến Tre có công dụng giải khát lại vừa hỗ trợ tiêu hoá, nhuận trang và lợi tiểu.
- Rượu Phú Lễ
Nguyên liệu chế biến gồm: Gạo nếp mùa chắc hạt, men chế từ 36 vị thuốc bắc nam khác nhau và nước giếng Phú Lễ.
Cách chế biến: Nấu xôi nếp: ngâm gạo nếp trong thời gian vừa đủ, sau đó vớt để ráo nước rồi đem nấu thành xôi. Cần chú ý đổ nước vừa phải sao cho xôi không bị nhão, không bị khô, cháy. Đổ xôi ra nia, để nguội, bóp tơi và trộn với men rượu thật đều. Su đó mang hỗn hợp xôi trộn men rượu đi ủ trong chum sành khoảng 7 đến 10 ngày. Đem hỗn hợp xôi rượu lên men đi nấu dưới ngọn lửa vừa phải để lấy được rượu Phú Lễ chính hiệu.
Cách thưởng thức: Dùng trực tiếp, rượu thường được dùng trong các dịp lễ tết, tiếp đãi khách quý. Rượu Phú Lễ là một loại rượu nổi tiếng của tỉnh Bến Tre, rượu Phú Lễ có vị rượu nồng đậm, thơm ngon và nặng độ. Rượu Phú Lễ ngon là nhờ men, giếng nước làng, nếp trồng trên chính vùng đất Phú Lễ - Ba Tri. Nguyên liệu nếp được trồng trên chính mảnh đất này và đặc biệt là nhờ ủ nếp trong những cái tỉn đã có hàng trăm năm đã tạo nên hương vị đặc trưng của rượu Phú Lễ mà không phải nơi nào cũng có được.
Phụ lục 3. PHỎNG VẤN SÂU
Tên người phỏng vấn:
Xin chào Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị),
Tôi tên: Phan Thị Ngàn, là nghiên cứu sinh Học Viện Khoa học Xã hội – Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam. Hiện tôi đang thực hiện luận án nghiên cứu về: Ẩm thực người Việt với du lịch ở Bến Tre hiện nay.
Xin Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) vui lòng dành chút thời gian cho phép tôi phỏng vấn Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) một số câu hỏi liên quan về ẩm thực người Việt với du lịch Bến Tre hiện nay. Các ý kiến của Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) về giá trị văn hoá ẩm thực Bến Tre, thực trạng khai thác ẩm thực phục vụ cho hoạt động du lịch là cơ sở rất quan trọng cho việc xây dựng các đề xuất, giải pháp phát triển ẩm thực trong hoạt động du lịch.
Xin chân thành cám ơn sự cộng tác và giúp đỡ của Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị). Các ý kiến trả lời của Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) sẽ được đảm bảo bí mật tuyệt đối.
1. Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) đánh giá ẩm thực Bến Tre như thế nào ?
2. Theo Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) ở Bến Tre có những món ăn truyền thống đặc trưng nào? Cách thức chế biến các món ăn đó? Cách chế biến có thay đổi so với trước đây?
3. Theo Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) nguồn nguyên liệu của ẩm thực Bến Tre như thế nào? Có sử dụng nguồn nguyên liệu bên ngoài tỉnh không?
4. Theo Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) đặc trưng ẩm thực Bến Tre là gì? Hiện nay, ẩm thực truyền thống có thay đổi gì không?
5. Địa phương đã khai thác ẩm thực phát triển du lịch như thế nào?
6. Những cản trở trong việc khai thác ẩm thực để phát triển du lịch địa phương?
7. Theo Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) hoạt động du lịch và ẩm thực tác động như thế nào đến đời sống hằng ngày?
8. Theo Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) ẩm thực có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch địa phương ? Vì sao ? Xin liệt kê.
9. Theo Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) du lịch có ảnh hưởng đến ẩm thực truyền thống của địa phương?
10. Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị), những biến đổi về văn hoá ẩm thưc ở Bến Tre có những biến đổi nào theo thời gian?
11. Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị), đặc trưng của ẩm thực Bến Tre là gì?
12. Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị), thực trạng khai thác ẩm thực để phát triển du lịch địa phương như thế nào?
13. Du lịch, ẩm thực có tác động như thế nào đến đời sống của Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị)
14. Theo Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) giải pháp để khai thác tốt ẩm thực phát triển du lịch địa phương?
15. Ở Bến Tre đã có những chủ trương, chính sách nào để khai thác giá trị văn hoá ẩm thực trong việc phát triển du lịch ở địa phương?
Phụ lục 4. BẢNG KHẢO SÁT
BẢNG KHẢO SÁT NGƯỜI DÂN
Tôi là NCS của Học Viện Khoa học Xã hội – Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam. Hiện nay, tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát về ẩm thực người Việt với du lịch ở Bến Tre hiện nay để hoàn thành luận án tiến sĩ, vì vậy những thông tin từ Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) là rất cần thiết để nghiên cứu thành công, góp phần vào việc khai thác ẩm thực người Việt phục vụ phát triển du lịch ở Bến Tre. Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) vui lòng dành chút thời gian để điền vào những câu hỏi dưới đây. Tôi xin cam đoan tất cả những thông tin ý kiến của Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) chỉ nhằm mục đích phục vụ nghiên cứu chứ không nhằm vào mục đích khác. Kính mong quý Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) vui lòng cung cấp một số thông tin bằng cách khoanh tròn vào các mục trả lời trong bảng hỏi sau. Xin chân thành cám ơn Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị)!
1. Họ và tên: .
2. Năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính :
Nam | 2 | Nữ |
Có thể bạn quan tâm!
- Ẩm thực người Việt với du lịch ở tỉnh Bến Tre hiện nay - 24
- Món Ăn Kết Hợp Chế Biến Qua Lửa Và Không Qua Lửa
- Ẩm thực người Việt với du lịch ở tỉnh Bến Tre hiện nay - 26
- Ẩm thực người Việt với du lịch ở tỉnh Bến Tre hiện nay - 28
- Ẩm thực người Việt với du lịch ở tỉnh Bến Tre hiện nay - 29
- Ẩm thực người Việt với du lịch ở tỉnh Bến Tre hiện nay - 30
Xem toàn bộ 243 trang tài liệu này.
3. Địa chỉ: .......................................................................................................................
4. Trình độ văn hóa (Chỉ chọn 1 trả lời)
Tốt nghiệp tiểu học | 2 | Tốt nghiệp trung học cơ sơ | |
3 | Tốt nghiệp phổ thông | 4 | Trung cấp nghề |
5 | Đại học/cao đẳng | 6 | Trên đại học (Thạc sĩ/tiến sĩ…) |
7 | Trình độ khác |
5. Ngành nghề chính hiện nay (Chỉ chọn 1 nghề chính)
Trồng trọt | 2 | Chăn nuôi (kể cả nuôi trồng thủy sản | |
3 | Công chức/viên chức/giáo viên | 4 | Công nhân các công ty/xí nghiệp |
5 | Sản xuất tiểu thủ công | 6 | Kinh doanh dịch vụ |
7 | Kinh doanh dịch vụ ăn uống | 8 | Nội trợ |
9 | Nghề khác |
6. Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) có tiếp xúc với khách du lịch đến địa phương
1 | Chưa bao giờ | 2 | Hiếm khi |
3 | Thỉnh thoảng | 4 | Thường xuyên |
5 | Rất thường xuyên | 6 |
7. Khi tiếp xúc với khách du lịch, Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) thấy họ thích hoặc quan tâm đến những gì của địa phương (Chọn nhiều trả lời)
Khí hậu, môi trường | 2 | Phong cảnh thiên nhiên địa phương | |
3 | Chùa chiền, di tích lịch sử | 4 | Văn hóa, tập tục người dân |
5 | Nghề truyền thống | 6 | Các đặc sản ẩm thực |
7 | Văn hóa ẩm thực | 8 | Khác……………. |
8. Ông bà thấy khách đến du lịch thường ăn uống ở đâu (Chọn nhiều trả lời)
Các nhà hàng đặc sản | 2 | Tại khách sạn nơi khách ở | |
3 | Theo tour du lịch định sẳn | 4 | Tự du ngoạn thưởng thức |
5 | Khác….. |
9. Đặc điểm nguyên liệu ẩm thực Bến Tre (Chọn nhiều trả lời)
Thiên nhiên | 2 | Có sẵn (khai thác tại chỗ) | |
3 | Phong phú | 4 | Tươi, sống |
5 | Ngon | 6 | Dễ sử dụng |
7 | Liên quan đến dừa | 8 | Khác… |
10. Đặc điểm chế biến ẩm thực Bến Tre (Chọn nhiều trả lời)
Luôn gắn với sử dụng dừa | 2 | Đơn giản, dễ làm | |
3 | Không cần nhiều gia vị | 4 | Gia vị chế biến đơn giản, có sẵn trong gia đình |
5 | Sử dụng những thứ có sẵn trong thiên nhiên làm gia vị | 6 | Cách chế biến phong phú |
7 | Khác…. | 8 |
11. Đặc điểm hương sắc ẩm thực bến tre (Chọn nhiều trả lời)
Màu sắc tự nhiên | 2 | Cầu kỳ, tinh tế | |
3 | Mùi vị tự nhiên của thực phẩm | 4 | Liên quan đến dừa |
5 | Có hương vị đặc trưng vùng biển | 6 | Có hương vị, màu sắc đặc trưng miêt vườn |
7 | Có màu ánh nâu | 8 | Khác |
12. Địa phương Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) có món ăn/uống gì là đặc sản:
1 | Bánh canh hến nấu nước dừa | 2 | Bì cuốn Bến Tre |
3 | Cháo nước dừa | 4 | Canh gà lá Cách |
5 | Cá bống/kèo kho cốt dừa | 6 | Ốc hấp nước dừa |
7 | Nấm mối nướng muối ớt | 8 | Đuông dừa lăn bột chiên |
9 | Bánh xèo cổ hủ dừa | 10 | Kẹo dừa |
11 | Bánh tráng dừa | 12 | Nước dừa xiêm |
13 | Rượi Phú Lễ | 14 | Món khác… |
13. Theo Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị), du khách nên thưởng thức ẩm thực đặc trưng nào của địa phương?:............................................................................................
14. Theo Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) những lý do gì cản trở việc giới thiệu văn hóa ẩm thực với khách du lịch (chọn nhiều trả lời):
Văn hóa ẩm thực thiếu đặc sắc | 2 | Công tác quảng bá/tuyên truyền chưa tốt | |
3 | Khách thiếu thời gian | 4 | Chưa có sự phối hợp tốt với tour |
5 | Thiếu vốn đầu tư | 6 | Thiếu chiến lược của địa phương |
7 | Giá cả chưa hợp lý | 8 | Khác |
15. Theo Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) để thu hút khách du lịch sử dụng ẩm thực Bến Tre nhiều hơn thì cần phải làm gì:
Xin chân thành cảm ơn!
BẢNG KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP
Tôi là NCS của Học Viện Khoa học Xã hội – Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam. Hiện nay, tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát về ẩm thực người Việt với du lịch ở Bến Tre hiện nay để hoàn thành luận án tiến sĩ, vì vậy những thông tin từ Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) là rất cần thiết để nghiên cứu thành công, góp phần vào việc khai thác ẩm thực người Việt phục vụ phát triển du lịch ở Bến Tre. Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) vui lòng dành chút thời gian để điền vào những câu hỏi dưới đây. Tôi xin cam đoan tất cả những thông tin ý kiến của Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) chỉ nhằm mục đích phục vụ nghiên cứu chứ không nhằm vào mục đích khác. Kính mong Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) vui lòng cung cấp một số thông tin bằng cách khoanh tròn vào các mục trả lời trong bảng hỏi sau. Xin chân thành cám ơn Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị)!
1. Họ và tên: .................................................................................................................. .
2. Năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính :
Nam | 2 | Nữ |
3. Địa chỉ: .......................................................................................................................
4. Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) có tham gia kinh doanh các ngành/nghề lĩnh vực nào sau đây (chọn nhiều trả lời):
Nhà hàng/khách sạn | 2 | Dịch vụ ẩm thực nhỏ | |
3 | Quán ăn đặc sản | 4 | Điểm đón khách du lịch tham quan |
5 | Công ty lữ hành | 6 | Hướng dẫn viên |
7 | Khác……… |
5. Quý Ông/Bà (Quý Anh/Chị) thấy khách du lịch đến địa phương thường thích ăn/uống thế nào:
Ăn/uống tại khách sạn | 2 | Ăn/uống tại các điểm theo tour | |
3 | Ăn tại điểm du lịch | 4 | Từng nhóm tự tìm quán/nhà hàng |
5 | Cá nhân tự tìm quán ăn | 6 | Khác: ……………… |
6. Thực đơn ẩm thực phục vụ khách gồm (chọn nhiều trả lời):
Các món ẩm thực truyền thống của địa phương | 2 | Các món ẩm thực thường có của miền tây |