Yếu tố truyền thống trong nghệ thuật sắp đặt Việt Nam giai đoạn 1995 - 2018 - 23


xã hội đương đại. Sử dụng YTTT để xây dựng tác phẩm Sắp đặt, hạn chế nằm ở vấn đề xử lý chất liệu truyền thống đòi hỏi kỹ thuật, bí quyết dân gian, không phải ai cũng thực hiện được. Để thực hiện tác phẩm của mình, bản thân tôi phải tìm đến các nghệ nhân, làng nghề truyền thống.

NS. Lê Trần Hậu Anh: Sử dụng yếu tố truyền thống trong tác phẩm, tôi muốn làm sống lại cái đã bị mai một hoặc có nguy cơ biến mất. Hiện nay, rất hiếm nghệ nhân còn làm nghề thủ công nên việc sử dụng những hiện vật thủ công truyền thống làm tác phẩm cũng thực sự là một thách thức. Tôi đã phải tìm đến nghệ nhân ở phố Hàng Buồm, khó khăn lắm mới đặt được những chiếc đèn ông sao, đèn kéo quân…để thực hiện Sắp đặt Trung thu chẳng hạn.

NS. Vũ Đình Tuấn: Tôi thấy, không gì bằng lấy chính ký hiệu truyền thống để biểu đạt truyền thống và đương đại. Hình tượng, họa tiết, màu sắc, ca dao trong vốn cổ truyền thống đều mang đậm quan niệm dân gian, giàu ý nghĩa văn hóa và triết lý phương Đông. Tôi không thấy bất cứ hạn chế nào khi sử dụng truyền thống xây dựng tác phẩm, mà chỉ thấy mình còn nhiều hạn chế về hiểu biết truyền thống.

NS. Nguyễn Ngọc Lâm: Nghệ thuật Sắp đặt được du nhập từ phương Tây vào châu Á nên để tạo cho tác phẩm sự khác biệt, các nghệ sĩ châu Á, trong đó có Việt Nam đã tìm đến YTTT, nó vừa gần gũi vừa huyền bí. Bản thân tôi tìm thấy ở truyền thống có nhiều lợi thế bởi bản thân chúng đã chứa đựng sẵn các giá trị thẩm mỹ, văn hóa dân tộc. Tôi cho rằng, hạn chế nằm trong khả năng của người sử dụng truyền thống. Nó dễ khiến cho nghệ sĩ tính ỉ lại, thiếu sáng tạo và dễ bị trùng lặp ý tưởng thể hiện tác phẩm.

Nhìn chung, qua ý kiến trao đổi, mỗi nghệ sĩ đều tìm thấy những lý do riêng khi sử dụng YTTT, hiện vật thủ công, để xây dựng tác phẩm. Hầu hết các nghệ sĩ đều nhất trí rằng: hạn chế của việc sử dụng YTTT trong Sắp đặt Việt Nam, phụ thuộc vào tính chủ quan, tài năng, bản lĩnh...của nghệ sĩ.Vẫn


biết, vấn đề nào cũng có hai mặt: ưu việt và hạn chế. Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng YTTT thì những hạn chế thuộc về vấn đề chủ quan của chủ thể sáng tạo. YTTT với vai trò là khách thể sáng tạo trong Sắp đặt nên bản thân nó không mang sẵn sự hạn chế hay ưu việt, mà nó trở nên ưu việt hay hạn chế hoàn toàn phụ thuộc vào năng lực sáng tạo của người nghệ sĩ, có sử dụng YTTT đúng nơi, đúng chỗ, phù hợp hay không trong tác phẩm. Việc sử dụng YTTT, hiện vật thủ công, không gian di sản, chất liệu bản địa để xây dựng tác phẩm là một lợi thế đối với NTSĐVN. Song, việc sử dụng nó một cách hiệu quả, vừa phát huy được sự kế thừa tinh thần truyền thống vừa khẳng định được dấu ấn sáng tạo cá nhân trong sự kết hợp với hình thức biểu hiện mới, là một thách thức không nhỏ đối với chủ thể sáng tạo.


PHỤ LỤC 2

DANH MỤC TÁC PHẨM SẮP ĐẶT SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN

Khu vực miền Bắc



Stt


Tên tác giả

Tên tác phẩm

Năm sáng

tác

Chất liệu

Kích thước

Nguồn ảnh

Ký hiệu/ Trang

1

Lê Trần Hậu Anh

Trung thu

2007

Tổng hợp

6 m x

6 m x

4,5 m

Lê Trần Hậu Anh

H.4.1.6,

tr.205

2

Vũ Xuân Đông

Sông Tô

2017

Đồng, sơn mài

12,5 m

x 1,8 m

x 0,10 m

Nguyễn Thế Sơn

H.3.2.1,

tr.191

3

Nguyễn Mạnh Hùng

Phượt

2016

Compos ite, sắt

2 m x

2 m x

2,2 m

Nguyễn Hữu Đức

H.4.3.1,

tr.220

4

Đặng Thị Khuê

Sự liên hệ 1

1984

Đồ mã, sợi, màu

1 m x

0,8 m x

0,3 m

Đặng Thị Khuê

H.5.2,

tr.224

Xạ ảnh tinh thần

1988

Vải, tre, bầu khô

1,2 m x

0,8 m x

0,6 m

Đặng Thị Khuê

H.5.3,

tr.224

Một tâm hồn

1996

Tre, gỗ, vải lụa

2,4 m x

2,9 m x

0,8 m

Đặng Thị Khuê

H.4.1.7,

tr.206

Ngày và đêm

1996

Tổng hợp

2 m x 1

m x 3,5 m

Đặng Thị Khuê

H.3.2.12

, tr.197

Hạt gạo,

giọt nước, tiếng chuông

1997

Tổng hợp

2 m x 1 m x 2 m

Đặng Thị Khuê

H.4.1.18

, tr.212

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 236 trang tài liệu này.

Yếu tố truyền thống trong nghệ thuật sắp đặt Việt Nam giai đoạn 1995 - 2018 - 23




ngân






Sự gặp gỡ

của những nền văn hoá

1998

Đồ mã, sợi, màu

1,8 m x

1,8 m x

0,12 m

Đặng Thị Khuê

H.4.1.1,

tr.203

Ẩn náu

2000

Guốc mộc

10 m x

100 m x

1 m

Đặng Thị Khuê

H.3.3.2,

tr.200

Nguyện cầu

2007

Tổng hợp

3 m x 3 m x 7 m

Nguyễn Hữu Đức

H.4.1.13

, tr.209

Đồng vọng

2007

Tổng hợp

3 m x 3 m x 1 m

Nguyễn Hữu Đức

H.4.3.5,

tr.222

Barrie 1

2008

Tổng hợp

7 m x 7 m x 1 m

Nguyễn Hữu Đức

H.4.3.4,

tr.221

Thông điệp gửi cõi vĩnh

hằng

2012

Đồ mã

100 m x

100 m x

1,2 m

Đặng Thị Khuê

H.4.1.15

, tr.210

Ký tự

2013

Gỗ, vải, sắt, bạt

10 m x

8 m x

4,3 m

Nguyễn Hữu Đức

H.3.1.3,

tr.182

Dấu ấn

2014

Giấy dó, gỗ,

màu in

10 m x

10 m x

4,5 m

Nguyễn Hữu Đức

H.4.1.9,

tr.207

Âm hưởng đại ngàn

2014

Tổng hợp

7 m x 7

m x 3,5 m

Đặng Thị Khuê

H.3.2.11

, tr.196

Địa linh

2016

Tổng hợp

4 m x 4 m x 1 m

Nguyễn Hữu Đức

H.4.1.2,

tr.203

Di sản

2016

Tổng hợp

10 m x

0,5 m x

2 m

Nguyễn Hữu Đức

H.4.1.3,

tr.204


5

Chu Lượng

Trở về

2007

Gỗ, tre, sơn ta

0,80 m

x 0,2m x 0,2 m

Chu Lượng

H.3.1.1,

tr.181

Ký ức 1

2007

Gỗ, sơn ta

1,5 m x 0,8m x

0,2 m

Chu Lượng

H.3.1.2,

tr.181

Những gương mặt cuộc đời

2007

Gỗ, sơn ta

3 m x

4 m x

0,2 m

Chu Lượng

H.4.1.4,t r.204

Nhân gian

2007

Gỗ, sơn

ta, tre, đèn dầu

100 m x

100 m x

0,8 m

Chu Lượng

H.4.1.16

,tr.211

6

Nguyễn Ngọc Lâm

Những bàn tay

2000

Thạch cao, nến

6 m x

6 m x

0,15 m

Veronika

H.3.1.16

, tr.189

Chen lấn

2013

Gỗ, sơn

thếp vàng

3 m x

3 m x

0,3 m

Nguyễn Hữu Đức

H.4.3.2,

tr.220

7

Nguyễn Đức Phương

Om ma ni pad me hum

2016

Gỗ, bột màu

5 m x

5 m x

4,3 m

Nguyễn Hữu Đức

H.4.1.20

, tr.213

8

Phạm Văn Quý

Những bà mẹ quê

2017

Tre, thóc

3 m x

3 m x

1,6 m

Nguyễn Hữu Đức

H.4.2.4,

tr.216

9

Trần Đức Quý

Những con mắt nguyên

thủy

2013

Tổng hợp

8 m x

0,5 m x

2,5 m

Nguyễn Hữu Đức

H.3.1.17

, tr.190

Những cái túi

2017

Tổng hợp

10 m x

4 m x

0,5 n

Nguyễn Hữu Đức

H.3.1.5,

tr.183


10

Nguyễn Thế Sơn, Vũ Xuân Đông, Phạm.

Khắc Quang

Hành trình lịch sử

2017

Sắt cắt laze

164 m x

2 m x

0,05 m

Nguyễn Thế Sơn

H.3.2.7,

tr.194

11

Lê Văn Sửu

Nấc thang

2008

Tổng hợp

0,8 m x

0,8 m x

2 m

Lê Văn Sửu

H.4.3.6,

tr.222

12

Nguyễn Bảo Toàn

Rằm tháng bảy

1999

Gốm, đồ mã

4,5 m x

5 m x

5 m

Viện Mỹ thuật

H.4.2.22

, tr.214

Đồng Đội

2000

Tổng hợp

3 m x

3 m x

3 m

Viện Mỹ thuật

H.4.2.23

, tr.214

Hối tụ

2004

Đồ mã

10 m x

3 m x

3 m

Viện Mỹ thuật

H.3.1.8,

tr.185

Cầu mưa

2016

Tổng hợp

30 m x

30 m x

1,5 m

Nguyễn Hữu Đức

H.4.1.12

, tr.209

13

Vũ Đình Tuấn

Chuyện của đình

2013

Gỗ, tre, vải, thóc

2 m x

2 m x

4,5 m

Vũ Đình Tuấn

H.3.2.3,

tr.192

14

Nguyễn Văn

Tiến, Trần Anh. Quân

Không gian nghệ thuật

1997

Tổng hợp

100 m x

50 m x

5 m

Internet

H.3.3.4,

tr.201

15

Triệu Khánh Tiến

Cội nguồn dân tộc Việt

2017

Gỗ, sơn mài

7 m x

1,8 m x

0,2 m

Nguyễn Thế Sơn

H.3.2.14

, tr.198

16

Trần Hậu Yên Thế

Tên tôi là...

1999

Tổng hợp

10 m x

10 m x 4

Trần Hậu Yên Thế

H.4.2.10

, tr.219







m



Vạc & Xổm

2005

Đồ mã, cốt tre,

màu

300 m x

300 m x 5m

Trần Hậu Yên Thế

H.4.1.21

, tr.213



Nghi trượng

2010

Gỗ, bạt

2,3 m x

100 m x

5 m

Trần Hậu Yên Thế

H.3.2.9,

tr.195

17

Nguyễn Minh Thành

Đồng lúa

1999

Tranh, tre, màu

7 m x

7 m x 2m

Viện Mỹ thuật

H.4.1.17

, tr.211

Những áng mây xưa

2011

Tổng hợp

3 m x

2 m x

0,8 m

Internet

H.3.2.6,

tr.193

18

Vương Văn Thạo

Làng trong phố

2009

Thạch cao, sơn

10 m x

3 m x

1,5 m

Vương Văn Thạo

H.3.1.15

, tr.189

19

Trần Văn Thức

Ngóng 1

2010

Tổng hợp

0,6 m x

0,7 m

x 0,6 m

Trần Văn Thức

H.4.1.11

, tr.208

Ngóng 2

2010

Tổng hợp

0,6 m x

0,7 m

x 0,6 m

Trần Văn Thức

H.4.1.11

, tr.208

Ngóng 3

2010

Tổng hợp

0,6 m x

0,7 m

x 0,6 m

Trần Văn Thức

H.4.1.11

, tr.208


Tổng số tác phẩm Sắp đặt ở khu vực miền Bắc, sử dụng trong luận án: 47 Tổng số nghệ sĩ ở khu vực miền Bắc, được khảo sát trong luận án: 19



Khu vực miền Trung:



Stt


Tên tác giả


Tên tác phẩm

Năm

sáng tác

Chất liệu

Kích thước

Nguồn ảnh

Ký hiệu/ Trang

1

Phan Hải Bằng

Trúc chỉ lời của sông

2016

Tổng hợp

150 m x

10 m x

4,5 m

Nguyễn Hữu

Đức

H.4.1.5,

tr.205

2

Phan Lê Chung

Đối diện

2016

Sắt, tre, màu

1,6 m x 1 m x

1,8 m

Phan Lê Chung

H.3.1.6,

tr.183



Vòng quay

cuộc đời

2016

Sắt, tre,

màu

3 m x 3 m

x 3,5 m

Phan Lê

Chung

H.4.1.19,

tr.212

3

Lê Thừa Tiến

Việt Nam cuộc chiến hóa

thạch

1999

Thạch cao,

giấy, gỗ

6 m x 6 m

x 2,5 m

Viện Mỹ

thuật

H.4.2.1,

tr.215

Chắp tay sen

và nụ cười Phật

2009

Tổng hợp

10 m x 1 m x 1,5 m

Lê Thừa Tiến

H.4.1.14,t r.210

4

Lê Ngọc Thanh - Lê

Đức Hải

Chén và đũa 1945

2011

Gỗ, gốm,

sơn mài

10 m x 10 m x 0,2 m

Lê Ngọc Thanh

H.4.2.5.

tr.217

5

Đinh Khắc Thịnh

Huyền sử

2007

Sắt, xi măng,

sơn

300 m x

500 m x

1,1 m

Đinh Khắc

Thịnh

H.4.2.3,

tr.216

Dưới giàn Thiên Lý

2005

Nón lá,

tre, gương

150 m x

4,5 m x

2,5 m

Đinh

Khắc Thịnh

H.4.1.8,

tr.206

Thuyền hoa giấy

2008

Gỗ, hoa giấy

3 m x 100 m x 0,6 m

Đinh

Khắc Thịnh

H.3.2.13,

tr.197

Quảng trường thi ca

2008

Gỗ, kính, bạt, cát,

đèn điện

300m x 300 m x 7 m

Đinh Khắc Thịnh

H.3.3.3,

tr.201

Tổng số tác phẩm Sắp đặt ở khu vực miền Trung, sử dụng trong luận án: 10 Tổng số nghệ sĩ ở khu vực miền Trung, được khảo sát trong luận án: 05

Xem tất cả 236 trang.

Ngày đăng: 23/02/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí