xã hội đương đại. Sử dụng YTTT để xây dựng tác phẩm Sắp đặt, hạn chế nằm ở vấn đề xử lý chất liệu truyền thống đòi hỏi kỹ thuật, bí quyết dân gian, không phải ai cũng thực hiện được. Để thực hiện tác phẩm của mình, bản thân tôi phải tìm đến các nghệ nhân, làng nghề truyền thống.
NS. Lê Trần Hậu Anh: Sử dụng yếu tố truyền thống trong tác phẩm, tôi muốn làm sống lại cái đã bị mai một hoặc có nguy cơ biến mất. Hiện nay, rất hiếm nghệ nhân còn làm nghề thủ công nên việc sử dụng những hiện vật thủ công truyền thống làm tác phẩm cũng thực sự là một thách thức. Tôi đã phải tìm đến nghệ nhân ở phố Hàng Buồm, khó khăn lắm mới đặt được những chiếc đèn ông sao, đèn kéo quân…để thực hiện Sắp đặt Trung thu chẳng hạn.
NS. Vũ Đình Tuấn: Tôi thấy, không gì bằng lấy chính ký hiệu truyền thống để biểu đạt truyền thống và đương đại. Hình tượng, họa tiết, màu sắc, ca dao trong vốn cổ truyền thống đều mang đậm quan niệm dân gian, giàu ý nghĩa văn hóa và triết lý phương Đông. Tôi không thấy bất cứ hạn chế nào khi sử dụng truyền thống xây dựng tác phẩm, mà chỉ thấy mình còn nhiều hạn chế về hiểu biết truyền thống.
NS. Nguyễn Ngọc Lâm: Nghệ thuật Sắp đặt được du nhập từ phương Tây vào châu Á nên để tạo cho tác phẩm sự khác biệt, các nghệ sĩ châu Á, trong đó có Việt Nam đã tìm đến YTTT, nó vừa gần gũi vừa huyền bí. Bản thân tôi tìm thấy ở truyền thống có nhiều lợi thế bởi bản thân chúng đã chứa đựng sẵn các giá trị thẩm mỹ, văn hóa dân tộc. Tôi cho rằng, hạn chế nằm trong khả năng của người sử dụng truyền thống. Nó dễ khiến cho nghệ sĩ tính ỉ lại, thiếu sáng tạo và dễ bị trùng lặp ý tưởng thể hiện tác phẩm.
Nhìn chung, qua ý kiến trao đổi, mỗi nghệ sĩ đều tìm thấy những lý do riêng khi sử dụng YTTT, hiện vật thủ công, để xây dựng tác phẩm. Hầu hết các nghệ sĩ đều nhất trí rằng: hạn chế của việc sử dụng YTTT trong Sắp đặt Việt Nam, phụ thuộc vào tính chủ quan, tài năng, bản lĩnh...của nghệ sĩ.Vẫn
biết, vấn đề nào cũng có hai mặt: ưu việt và hạn chế. Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng YTTT thì những hạn chế thuộc về vấn đề chủ quan của chủ thể sáng tạo. YTTT với vai trò là khách thể sáng tạo trong Sắp đặt nên bản thân nó không mang sẵn sự hạn chế hay ưu việt, mà nó trở nên ưu việt hay hạn chế hoàn toàn phụ thuộc vào năng lực sáng tạo của người nghệ sĩ, có sử dụng YTTT đúng nơi, đúng chỗ, phù hợp hay không trong tác phẩm. Việc sử dụng YTTT, hiện vật thủ công, không gian di sản, chất liệu bản địa để xây dựng tác phẩm là một lợi thế đối với NTSĐVN. Song, việc sử dụng nó một cách hiệu quả, vừa phát huy được sự kế thừa tinh thần truyền thống vừa khẳng định được dấu ấn sáng tạo cá nhân trong sự kết hợp với hình thức biểu hiện mới, là một thách thức không nhỏ đối với chủ thể sáng tạo.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC TÁC PHẨM SẮP ĐẶT SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
Khu vực miền Bắc
Tên tác giả | Tên tác phẩm | Năm sáng tác | Chất liệu | Kích thước | Nguồn ảnh | Ký hiệu/ Trang | |
1 | Lê Trần Hậu Anh | Trung thu | 2007 | Tổng hợp | 6 m x 6 m x 4,5 m | Lê Trần Hậu Anh | H.4.1.6, tr.205 |
2 | Vũ Xuân Đông | Sông Tô | 2017 | Đồng, sơn mài | 12,5 m x 1,8 m x 0,10 m | Nguyễn Thế Sơn | H.3.2.1, tr.191 |
3 | Nguyễn Mạnh Hùng | Phượt | 2016 | Compos ite, sắt | 2 m x 2 m x 2,2 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.3.1, tr.220 |
4 | Đặng Thị Khuê | Sự liên hệ 1 | 1984 | Đồ mã, sợi, màu | 1 m x 0,8 m x 0,3 m | Đặng Thị Khuê | H.5.2, tr.224 |
Xạ ảnh tinh thần | 1988 | Vải, tre, bầu khô | 1,2 m x 0,8 m x 0,6 m | Đặng Thị Khuê | H.5.3, tr.224 | ||
Một tâm hồn | 1996 | Tre, gỗ, vải lụa | 2,4 m x 2,9 m x 0,8 m | Đặng Thị Khuê | H.4.1.7, tr.206 | ||
Ngày và đêm | 1996 | Tổng hợp | 2 m x 1 m x 3,5 m | Đặng Thị Khuê | H.3.2.12 , tr.197 | ||
Hạt gạo, giọt nước, tiếng chuông | 1997 | Tổng hợp | 2 m x 1 m x 2 m | Đặng Thị Khuê | H.4.1.18 , tr.212 |
Có thể bạn quan tâm!
- Yếu tố truyền thống trong nghệ thuật sắp đặt Việt Nam giai đoạn 1995 - 2018 - 20
- Phỏng Vấn Chuyên Gia Và Trao Đổi Với Nghệ Sĩ 161
- Yếu tố truyền thống trong nghệ thuật sắp đặt Việt Nam giai đoạn 1995 - 2018 - 22
- Biểu Hiện Yếu Tố Truyền Thống Qua Tạo Hình
- Biểu Hiện Yếu Tố Truyền Thống Qua Trang Trí
- Biểu Hiện Yếu Tố Truyền Thống Qua Không Gian Di Sản
Xem toàn bộ 236 trang tài liệu này.
ngân | |||||
Sự gặp gỡ của những nền văn hoá | 1998 | Đồ mã, sợi, màu | 1,8 m x 1,8 m x 0,12 m | Đặng Thị Khuê | H.4.1.1, tr.203 |
Ẩn náu | 2000 | Guốc mộc | 10 m x 100 m x 1 m | Đặng Thị Khuê | H.3.3.2, tr.200 |
Nguyện cầu | 2007 | Tổng hợp | 3 m x 3 m x 7 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.1.13 , tr.209 |
Đồng vọng | 2007 | Tổng hợp | 3 m x 3 m x 1 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.3.5, tr.222 |
Barrie 1 | 2008 | Tổng hợp | 7 m x 7 m x 1 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.3.4, tr.221 |
Thông điệp gửi cõi vĩnh hằng | 2012 | Đồ mã | 100 m x 100 m x 1,2 m | Đặng Thị Khuê | H.4.1.15 , tr.210 |
Ký tự | 2013 | Gỗ, vải, sắt, bạt | 10 m x 8 m x 4,3 m | Nguyễn Hữu Đức | H.3.1.3, tr.182 |
Dấu ấn | 2014 | Giấy dó, gỗ, màu in | 10 m x 10 m x 4,5 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.1.9, tr.207 |
Âm hưởng đại ngàn | 2014 | Tổng hợp | 7 m x 7 m x 3,5 m | Đặng Thị Khuê | H.3.2.11 , tr.196 |
Địa linh | 2016 | Tổng hợp | 4 m x 4 m x 1 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.1.2, tr.203 |
Di sản | 2016 | Tổng hợp | 10 m x 0,5 m x 2 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.1.3, tr.204 |
Chu Lượng | Trở về | 2007 | Gỗ, tre, sơn ta | 0,80 m x 0,2m x 0,2 m | Chu Lượng | H.3.1.1, tr.181 | |
Ký ức 1 | 2007 | Gỗ, sơn ta | 1,5 m x 0,8m x 0,2 m | Chu Lượng | H.3.1.2, tr.181 | ||
Những gương mặt cuộc đời | 2007 | Gỗ, sơn ta | 3 m x 4 m x 0,2 m | Chu Lượng | H.4.1.4,t r.204 | ||
Nhân gian | 2007 | Gỗ, sơn ta, tre, đèn dầu | 100 m x 100 m x 0,8 m | Chu Lượng | H.4.1.16 ,tr.211 | ||
6 | Nguyễn Ngọc Lâm | Những bàn tay | 2000 | Thạch cao, nến | 6 m x 6 m x 0,15 m | Veronika | H.3.1.16 , tr.189 |
Chen lấn | 2013 | Gỗ, sơn thếp vàng | 3 m x 3 m x 0,3 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.3.2, tr.220 | ||
7 | Nguyễn Đức Phương | Om ma ni pad me hum | 2016 | Gỗ, bột màu | 5 m x 5 m x 4,3 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.1.20 , tr.213 |
8 | Phạm Văn Quý | Những bà mẹ quê | 2017 | Tre, thóc | 3 m x 3 m x 1,6 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.2.4, tr.216 |
9 | Trần Đức Quý | Những con mắt nguyên thủy | 2013 | Tổng hợp | 8 m x 0,5 m x 2,5 m | Nguyễn Hữu Đức | H.3.1.17 , tr.190 |
Những cái túi | 2017 | Tổng hợp | 10 m x 4 m x 0,5 n | Nguyễn Hữu Đức | H.3.1.5, tr.183 |
Nguyễn Thế Sơn, Vũ Xuân Đông, Phạm. Khắc Quang | Hành trình lịch sử | 2017 | Sắt cắt laze | 164 m x 2 m x 0,05 m | Nguyễn Thế Sơn | H.3.2.7, tr.194 | |
11 | Lê Văn Sửu | Nấc thang | 2008 | Tổng hợp | 0,8 m x 0,8 m x 2 m | Lê Văn Sửu | H.4.3.6, tr.222 |
12 | Nguyễn Bảo Toàn | Rằm tháng bảy | 1999 | Gốm, đồ mã | 4,5 m x 5 m x 5 m | Viện Mỹ thuật | H.4.2.22 , tr.214 |
Đồng Đội | 2000 | Tổng hợp | 3 m x 3 m x 3 m | Viện Mỹ thuật | H.4.2.23 , tr.214 | ||
Hối tụ | 2004 | Đồ mã | 10 m x 3 m x 3 m | Viện Mỹ thuật | H.3.1.8, tr.185 | ||
Cầu mưa | 2016 | Tổng hợp | 30 m x 30 m x 1,5 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.1.12 , tr.209 | ||
13 | Vũ Đình Tuấn | Chuyện của đình | 2013 | Gỗ, tre, vải, thóc | 2 m x 2 m x 4,5 m | Vũ Đình Tuấn | H.3.2.3, tr.192 |
14 | Nguyễn Văn Tiến, Trần Anh. Quân | Không gian nghệ thuật | 1997 | Tổng hợp | 100 m x 50 m x 5 m | Internet | H.3.3.4, tr.201 |
15 | Triệu Khánh Tiến | Cội nguồn dân tộc Việt | 2017 | Gỗ, sơn mài | 7 m x 1,8 m x 0,2 m | Nguyễn Thế Sơn | H.3.2.14 , tr.198 |
16 | Trần Hậu Yên Thế | Tên tôi là... | 1999 | Tổng hợp | 10 m x 10 m x 4 | Trần Hậu Yên Thế | H.4.2.10 , tr.219 |
m | |||||||
Vạc & Xổm | 2005 | Đồ mã, cốt tre, màu | 300 m x 300 m x 5m | Trần Hậu Yên Thế | H.4.1.21 , tr.213 | ||
Nghi trượng | 2010 | Gỗ, bạt | 2,3 m x 100 m x 5 m | Trần Hậu Yên Thế | H.3.2.9, tr.195 | ||
17 | Nguyễn Minh Thành | Đồng lúa | 1999 | Tranh, tre, màu | 7 m x 7 m x 2m | Viện Mỹ thuật | H.4.1.17 , tr.211 |
Những áng mây xưa | 2011 | Tổng hợp | 3 m x 2 m x 0,8 m | Internet | H.3.2.6, tr.193 | ||
18 | Vương Văn Thạo | Làng trong phố | 2009 | Thạch cao, sơn | 10 m x 3 m x 1,5 m | Vương Văn Thạo | H.3.1.15 , tr.189 |
19 | Trần Văn Thức | Ngóng 1 | 2010 | Tổng hợp | 0,6 m x 0,7 m x 0,6 m | Trần Văn Thức | H.4.1.11 , tr.208 |
Ngóng 2 | 2010 | Tổng hợp | 0,6 m x 0,7 m x 0,6 m | Trần Văn Thức | H.4.1.11 , tr.208 | ||
Ngóng 3 | 2010 | Tổng hợp | 0,6 m x 0,7 m x 0,6 m | Trần Văn Thức | H.4.1.11 , tr.208 |
Tổng số tác phẩm Sắp đặt ở khu vực miền Bắc, sử dụng trong luận án: 47 Tổng số nghệ sĩ ở khu vực miền Bắc, được khảo sát trong luận án: 19
Khu vực miền Trung:
Tên tác giả | Tên tác phẩm | Năm sáng tác | Chất liệu | Kích thước | Nguồn ảnh | Ký hiệu/ Trang | |
1 | Phan Hải Bằng | Trúc chỉ lời của sông | 2016 | Tổng hợp | 150 m x 10 m x 4,5 m | Nguyễn Hữu Đức | H.4.1.5, tr.205 |
2 | Phan Lê Chung | Đối diện | 2016 | Sắt, tre, màu | 1,6 m x 1 m x 1,8 m | Phan Lê Chung | H.3.1.6, tr.183 |
Vòng quay cuộc đời | 2016 | Sắt, tre, màu | 3 m x 3 m x 3,5 m | Phan Lê Chung | H.4.1.19, tr.212 | ||
3 | Lê Thừa Tiến | Việt Nam cuộc chiến hóa thạch | 1999 | Thạch cao, giấy, gỗ | 6 m x 6 m x 2,5 m | Viện Mỹ thuật | H.4.2.1, tr.215 |
Chắp tay sen và nụ cười Phật | 2009 | Tổng hợp | 10 m x 1 m x 1,5 m | Lê Thừa Tiến | H.4.1.14,t r.210 | ||
4 | Lê Ngọc Thanh - Lê Đức Hải | Chén và đũa 1945 | 2011 | Gỗ, gốm, sơn mài | 10 m x 10 m x 0,2 m | Lê Ngọc Thanh | H.4.2.5. tr.217 |
5 | Đinh Khắc Thịnh | Huyền sử | 2007 | Sắt, xi măng, sơn | 300 m x 500 m x 1,1 m | Đinh Khắc Thịnh | H.4.2.3, tr.216 |
Dưới giàn Thiên Lý | 2005 | Nón lá, tre, gương | 150 m x 4,5 m x 2,5 m | Đinh Khắc Thịnh | H.4.1.8, tr.206 | ||
Thuyền hoa giấy | 2008 | Gỗ, hoa giấy | 3 m x 100 m x 0,6 m | Đinh Khắc Thịnh | H.3.2.13, tr.197 | ||
Quảng trường thi ca | 2008 | Gỗ, kính, bạt, cát, đèn điện | 300m x 300 m x 7 m | Đinh Khắc Thịnh | H.3.3.3, tr.201 |
Tổng số tác phẩm Sắp đặt ở khu vực miền Trung, sử dụng trong luận án: 10 Tổng số nghệ sĩ ở khu vực miền Trung, được khảo sát trong luận án: 05