TÀI LIỆU THAM KHẢO
2. Lê Trần Hậu Anh (2016), Mỹ thuật Việt Nam - Những biến đổi trong thời đại công nghệ thông tin, Luận án tiến sỹ nghệ thuật, Viện Văn hóa Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. | |
3. Giang Nguyệt Ánh (2012), Yếu tố tạo hình của đồ mã trong nghi lễ thờ tứ phủ ở đồng bằng Bắc bộ, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Hà Nội. | |
4. Boris Grogs, “Lại bàn về chủ nghĩa ý niệm trong thời đại số hóa toàn cầu”, Phạm Long dịch (2012), Tạp chí Nghiên cứu mỹ thuật, số 02 (42), tr.83 - 89. | |
5. Nguyễn Chí Bền (2006), Văn hóa Việt Nam - Mấy vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb. Văn hóa - Thông tin, Hà Nội. | |
6. Trần Lâm Biền (1993), Hình tượng con người trong nghệ thuật tạo hình truyền thống Việt, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
7. Trần Lâm Biền chủ biên (2001), Trang trí trong mỹ thuật truyền thống của người Việt, Nxb. Văn hóa Dân tộc, Hà Nội. | |
8. Trần Lâm Biền (2013), Con đường tiếp cận lịch sử, Nxb. Văn hóa Thông tin, Hà Nội. | |
9. Trần Lâm Biền (2014), Đình làng Việt châu thổ Bắc bộ, Nxb. Thế giới, Hà Nội. | |
10. Bộ Văn hóa - Thông tin, Vụ Mỹ thuật (2001), Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc 1996 - 2000, Nxb. In tại Công ty in và Văn hóa phẩm, Hà Nội. | |
11. Bộ Văn hóa - Thông tin, Hội Mỹ thuật Việt Nam (2005), Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc 2001 - 2005, In tại Công ty In và Văn hóa phẩm, |
Có thể bạn quan tâm!
- Luận Bàn Về Vai Trò, Giá Trị Và Xu Hướng Tiếp Cận Truyền Thống
- Yếu tố truyền thống trong nghệ thuật sắp đặt Việt Nam giai đoạn 1995 - 2018 - 18
- Yếu tố truyền thống trong nghệ thuật sắp đặt Việt Nam giai đoạn 1995 - 2018 - 19
- Phỏng Vấn Chuyên Gia Và Trao Đổi Với Nghệ Sĩ 161
- Yếu tố truyền thống trong nghệ thuật sắp đặt Việt Nam giai đoạn 1995 - 2018 - 22
- Yếu tố truyền thống trong nghệ thuật sắp đặt Việt Nam giai đoạn 1995 - 2018 - 23
Xem toàn bộ 236 trang tài liệu này.
12. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm; Hội Mỹ thuật Việt Nam (2015), Triển lãm Mỹ thuật Việt Nam 2015, Nxb. Mỹ thuật. | |
13. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm (2017), Festival Mỹ thuật trẻ 2017, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
14. Caroline Turner chủ biên (1994), Truyền thống và thay đổi, Bùi Như Hương dịch, Đại học Tổng hợp Báo chí Queensland, Autralia, tư liệu Viện Mỹ thuật. | |
15. Nguyễn Đỗ Cung (1993), Bàn về Mỹ thuật Việt Nam, tư liệu Viện Mỹ thuật. | |
16. Cynthia Freeland (2010), Một đề dẫn về lý thuyết nghệ thuật, Nguyễn Như Huy dịch, Nxb. Tri Thức. | |
17. Đoàn Minh Châu (2011), Cấu trúc lễ hội đương đại, Nxb. Văn hóa - Thông tin, Hà Nội. | |
18. Nguyễn Du Chi (2001), Trên đường tìm về cái đẹp của cha ông, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
19. Nguyễn Từ Chi (2013), Văn hóa tộc người Việt Nam, Nxb. Thời đại, Hà Nội. | |
20. David Galenson, “Những cuộc cách mạng ý niệm trong nghệ thuật thế kỷ 20”, Phạm Long dịch (2013), Tạp chí Nghiên cứu mỹ thuật, số 03 (47), tr.88 - 96. | |
21. Denis Diderot (2013), Từ mỹ học đến các loại hình nghệ thuật, Phùng Văn Tửu dịch, Nxb. Tri thức, Hà Nội. | |
22. Trần Duy (2002), Cảm luận nghệ thuật, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
23. Vũ Cao Đàm (2014), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb. Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. | |
24. Tôn Đại (2005), Kiến trúc hậu hiện đại, Nxb. Xây dựng, Hà Nội. |
26. Lê Thanh Đức (1996), Nghệ thuật Mô đéc và Hậu Mô đéc, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
27. Geng Chu Zhuang (2002), Chủ nghĩa nữ quyền, Hoàng Mai Vân dịch, tư liệu Viện Mỹ thuật, Hà Nội. | |
28. Phạm Hà Hải (1997), Tìm hiểu nghệ thuật xếp đặt, luận văn Trường Đại học Mỹ thuật Hà Nội. | |
29. Lý Trạch Hậu (1999), Bốn bài giảng mỹ học, Trần Đình Sử, Lê Tẩm dịch, Nxb. Đại học Qốc gia Hà Nội. | |
30. Vũ Hiệp (2018), Các cấu trúc tinh thần của nghệ thuật, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
31. Đặng Thái Hoàng (2005), “Nghệ thuật Sắp đặt”, Tạp chí Mỹ thuật, số 130 (78), tr. 19 - 21. | |
32. Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2000), Toàn cầu hóa với văn hóa, tư liệu chuyên đề. | |
33. Lý Tùng Hiếu (2019), Văn hóa Việt Nam tiếp cận hệ thống - liên ngành, Nxb. Văn hóa - Văn nghệ, thành phố Hồ Chí Minh. | |
34. Bùi Như Hương - Trần Hậu Tuấn (2001), Hội họa mới Việt Nam thập kỷ 90, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
35. Bùi Như Hương - Phạm Trung (2013), Nghệ thuật đương đại Việt Nam 1990 - 2010, Nxb. Tri Thức, Hà Nội. | |
36. Đỗ Huy (2002), Cơ sở triết học của Văn hóa nghệ thuật Việt Nam, Nxb. Văn hóa - Thông tin, Hà Nội. | |
37. Đỗ Kỳ Huy (2011), Khái quát về tình hình các hoạt động mỹ thuật mang tính chất cộng đồng tại Huế, Chuyên đề nghiên cứu khoa học, tư liệu Trường Đại học Nghệ thuật Huế. | |
38. Nguyễn Thừa Hỷ (2014), “Tiếp biến văn hóa Việt Nam dưới góc nhìn lý |
39. Immanuel Kant (2007), Phê phán lý tính thực hành, Bùi Văn Nam Sơn dịch và chú giải, Nxb. Tri thức, Hà Nội. | |
40. IU.M. Lotman (2015), Ký hiệu học văn hóa, Lã Nguyên, Đỗ Hải Phong, Trần Đình Sử dịch, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội. | |
41. Jean Chevalier - Alain Gheerbrant (2002), Từ điển biểu tượng văn hóa thế giới, Trường viết văn Nguyễn Du, Nxb. Đà Nẵng. | |
42. Jean - Francois Lyotard (2008), Hoàn cảnh Hậu hiện đại, Ngân Xuyên dịch, Nxb. Tri Thức, Hà Nội. | |
43. Kandinsky (2014), Về cái tinh thần trong nghệ thuật, Phạm Long dịch, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
44. K.G. Paustovsky (2016), Bông hồng vàng và bình minh mưa, Kim Ân, Mộng Quỳnh dịch, Nxb. Văn học, Hà Nội. | |
45. Đỗ Văn Khang (2013), Cơ sở lý luận văn học, Nxb. Thông tin và Truyền thông, Hà Nội. | |
46. Đặng Quý Khoa (2002), “Một vài suy nghĩ về Nghệ thuật Sắp đặt”, Đặc san Nghiên cứu mỹ thuật, số 1, tr. 25 - 26. | |
47. Vũ Khiêu (2010), “Bàn về văn hóa truyền thống”, Tạp chí Văn Hiến, Việt Nam, số 9 (159), tr. 7. | |
48. Nguyễn Văn Kim chủ biên (2018), Tiếp biến và hội nhập văn hóa ở Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội. | |
49. Đặng Phong Lan (2002), “Mỹ thuật truyền thống, nguồn kế thừa cho sáng tạo mỹ thuật”, Đặc san Nghiên cứu mỹ thuật, số 1, tr.49 - 51. | |
50. Ngô Phương Lan (2005), Tính hiện đại và tính dân tộc trong điện ảnh Việt Nam, Viện Văn hóa - Thông tin, Nxb Văn hóa - Thông tin. | |
51. Nguyễn Mạnh Lân - Trần Duy Hinh - Trần Trung Nhàn (2002), Văn học dân gian và Nghệ thuật tạo hình điện ảnh, Nxb. Văn học, Hà Nội. | |
52. L.X. Vwgotxki (1981), Tâm lý học nghệ thuật, Hoài Lam dịch, Nxb. |
53. Leonard Shlain (2010), Nghệ thuật và Vật lý - một cái nhìn tương đồng về không gian, thời gian, Trần Mạnh Hà - Phạm Văn Thiều dịch, Nxb. Tri Thức, Hà Nội. | |
54. Phan Huy Lê (2015), Di sản văn hóa Việt Nam dưới góc nhìn lịch sử, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội. | |
55. Đinh Gia Lê (2016), Tìm hiểu nghệ thuật đương đại Việt Nam, Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. | |
56. Nguyễn Loan (2008), “De-le-te”, Đặc san Nghiên cứu mỹ thuật, số 04 (28), tr. 69 - 71. | |
57. Mai Loan (2014), “Nhìn lại ba kỳ Festival mỹ thuật trẻ toàn quốc”, Tạp chí Nghiên cứu mỹ thuật, số 04 (04), tr.39 - 44. | |
58. Chu Lượng (2009), Mặt nước hồn người, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
59. Marc Jimenez, 2016, 50 câu hỏi mỹ học đương đại, Phạm Diệu Hương dịch, Nxb. Thế giới, Hà Nội. | |
60. M. Cagan (2004), Hình thái học nghệ thuật, Phan Ngọc dịch, Nxb. Hội Nhà văn Hà Nội. | |
61. Bùi Thị Thanh Mai (2010), Giáo dục mỹ thuật thông qua di sản, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Hà Nội. | |
62. Bùi Thị Thanh Mai (2014), Mỹ thuật hậu đổi mới trong mối liên hệ với những vấn đề xã hội Việt Nam đương đại, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Hà Nội. | |
63. Bùi Thị Thanh Mai (2014), “Nghiên cứu xác định thời gian và đặc điểm mỹ thuật hậu đổi mới”, Tạp chí Nghiên cứu mỹ thuật, số 04 (04), tr. 6 - 19. | |
64. Thùy Minh (2008), “Đi tìm định nghĩa contemporary”, Tạp chí Nghiên cứu mỹ thuật, số 03 (27), tr. 80 - 84. |
66. Natalia Kraevskaia (2005), “Tiềm năng của một hình thức nghệ thuật mới Nghệ thuật Sắp đặt Việt Nam”, Đặc san Nghiên cứu mỹ thuật, số 2 (14), tr.38- 46. | |
67. Nicolas De Oliveira, Nicola Oxley & Nicheal Petry (2003), “Nghệ thuật Sắp đặt”, Nguyễn Thị Loan dịch, Đặc san Nghiên cứu mỹ thuật, số 2(6), tr. 86 - 98. | |
68. Nguyễn Đức Nùng chủ biên (1977), Mỹ thuật thời Trần, Nxb. Văn hóa, Hà Nội. | |
69. Đặng Thị Bích Ngân chủ biên (2012), Từ điển Mỹ thuật phổ thông, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
70. Trần Hoàng Ngân (2013), “Nghệ thuật Sắp đặt Việt Nam với sự phản ánh các đề tài xã hội (2000 - 2012)”, Tạp chí Nghiên cứu mỹ thuật, số 04 (48), tr. 48 - 57. | |
71. Trần Hoàng Ngân (2018), Khuynh hướng tiếp cận di sản truyền thống qua một số dự án nghệ thuật Việt Nam từ 2010 đến 2016, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam. | |
72. Lã Nguyên (2018), Phê bình ký hiệu học - Đọc văn bản như là hành trình tái thiết ngôn ngữ, Nxb. Phụ nữ, Hà Nội. | |
73. Hoàng Phê chủ biên (2012), Từ điển tiếng Việt, Viện ngôn ngữ học, Nxb. Từ điển Bách khoa, Hà Nội. | |
74. Oanh Phi Phi (2014), “Tranh sơn mài Việt - một cách tiếp cận hiện đại”, tham luận Hội thảo Quốc tế về “Mỹ thuật Việt Nam: những tiếp cận mới” tại Paris, Pháp. | |
75. Nguyễn Nghĩa Phương (2012), “Nghệ thuật tranh in đương đại và một số tín hiệu thực hành đồ họa mở ở VN”, Đặc san Nghiên cứu Mỹ |
76. Nguyễn Quân - Phan Cẩm Thượng (1991), Mỹ thuật ở làng, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
77. Nguyễn Quân (2004), Con mắt nhìn cái đẹp, Nxb. Mỹ thuật, Hà Nội. | |
78. Nguyễn Quân (2010), Mỹ thuật Việt Nam thế kỷ 20, Nxb. Tri Thức, Hà Nội. | |
79. Nguyễn Quân (2011), “Nghệ thuật đương đại với cộng đồng”, Đặc san Nghiên cứu mỹ thuật, số 3 (39), tr. 30 - 33. | |
80. Richard Appignanesi - Chris Gattat (2006), Nhập môn chủ nghĩa Hậu hiện đại, Trần Tiễn Cao Đăng dịch, Nxb. Trẻ, TP. Hồ Chí Minh. | |
81. Nguyễn Thế Sơn (2013), “Vị trí của truyền thống và di sản trong các thực hành nghệ thuật thử nghiệm tại Học viện nghệ thuật Cafa”, Tạp chí Mỹ thuật Nhiếp ảnh số 8 (14), tr. 50-55. | |
82. Lê Văn Sửu (2010), “Mối quan hệ giữa các loại hình nghệ thuật”, Đặc san Nghiên cứu Mỹ thuật, số 01 (33), tr.51 - 57. | |
83. Lê Văn Sửu (2010), “Sự chuyển đổi sáng tác nghệ thuật trong thời kỳ hậu hiện đại”, Đặc san Nghiên cứu Mỹ thuật, số 01 (45), tr. 4 - 11. | |
84. Lê Văn Sửu (2012), “Lý thuyết và thực hành Nghệ thuật trong thời kỳ Hậu hiện đại”, Đặc san Nghiên cứu mỹ thuật, số 3+4 (43+44), tr. 16 - 24. | |
85. Lê Văn Sửu (2013), “Thưởng thức Nghệ thuật Sau Đổi mới ở Việt Nam”, Đặc san Nghiên cứu Mỹ thuật, số 02 (46), tr.04 -13. | |
86. Lê Văn Sửu (2013), “Thưởng thức Nghệ thuật Hậu hiện đại”, Tạp chí Nghiên cứu Mỹ thuật, số 01 (45), tr. 54 - 61. | |
87. Lê Văn Sửu chủ biên (2013), Kết nối nghệ thuật và di sản, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Nxb. Thế giới, Hà Nội. | |
88. Văn Tân chủ biên (1977), Từ điển tiếng Việt, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội. | |
89. Hà Văn Tấn, Nguyễn Văn Kự, Phạm Ngọc Long (2013), Chùa Việt Nam, |
90. Chu Quang Tiềm (1991), Tâm lý văn nghệ, Khổng Đức, Đinh Tấn Dung dịch, Nxb. TP. Hồ Chí Minh. | |
91. Phạm Văn Tuyến (2015), Cảm hứng nghệ thuật trong sáng tác Hội họa, Luận án tiến sỹ nghệ thuật, Viện Văn hóa - Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam. | |
92. Mai Thị Hồng Tuyết (2016), Hình tượng văn học như là kí hiệu, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội. | |
93. Lê Văn Thao chủ biên (2012), Đồ án trang trí mỹ thuật ở hai đền vua Đinh - vua Lê (Hoa Lư - Ninh Bình), Nxb. Thế Giới, Hà Nội. | |
94. Bùi Quang Thắng (2017), Hành trình vào văn hóa học, Nxb Thế Giới, Hà Nội. | |
95. Trần Hậu Yên Thế (2004), “Một Liang Shuo ở Busan Biennale 2004”, Đặc san Nghiên cứu mỹ thuật, số 3(11), Tr. 93 - 94. | |
96. Vũ Huy Thông (2011), “Một cách tiếp cận với Nghệ thuật Sắp đặt qua triển lãm Hợp thể”, Đặc san Nghiên cứu mỹ thuật, số 01 (37, tr.34 - 37. | |
97. Vũ Huy Thông (2012), Nghệ thuật Sắp đặt trong mối liên hệ với một số yếu tố thẩm mỹ truyền thống, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Hà Nội. | |
98. Vũ Huy Thông (2014), “Chất liệu phế thải trong Nghệ thuật Sắp đặt nhìn từ “Nặng bồng nhẹ tếch” và “Chúc sức khỏe”, Tạp chí Nghiên cứu mỹ thuật, số 01(01), tr.40 - 44. | |
99. Nguyễn Hương Thuỷ tuyển soạn (2008), Người Việt phẩm chất và thói hư - tật xấu, Nxb. Thanh Niên, Hà Nội. | |
100. Phan Cẩm Thượng (2008), Nghệ thuật ngày thường, Nxb. Phụ nữ, Hà Nội. | |
101. Phan Cẩm Thượng (2011), Văn minh vật chất của người Việt, Nxb. Tri Thức, Hà Nội. | |
102. Phan Cẩm Thượng - Lê Quốc Việt - Cung Khắc Lược (2011), Đồ họa |