Hình 6: Sinh cảnh chuyên cành trồng chè (Camellia sinensis) vào mùa xuân
Hình 7: Thu mẫu tại sinh cảnh chè vào mùa hè
Hình 8: Thu mẫu tại sinh cảnh chè vào mùa thu
Có thể bạn quan tâm!
- Ve giáp Acari Oribatida ở hệ sinh thái đất cao nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La - 23
- Ve giáp Acari Oribatida ở hệ sinh thái đất cao nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La - 24
- Ve giáp Acari Oribatida ở hệ sinh thái đất cao nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La - 25
- Ve giáp Acari Oribatida ở hệ sinh thái đất cao nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La - 27
- Ve giáp Acari Oribatida ở hệ sinh thái đất cao nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La - 28
Xem toàn bộ 227 trang tài liệu này.
Hình 9: Thu mẫu tại sinh cảnh chè vào mùa đông
Hình 10: Thu mẫu tại sinh cảnh chè vào thời điểm 6h00
Hình 11: Thu mẫu tại sinh cảnh chè vào thời điểm 12h00
Hình 12: Thu mẫu tại sinh cảnh chè vào thời điểm 18h00
Hình 13: Thu mẫu tại sinh cảnh chè vào thời điểm 24h00
14. A
14. B
Hình 14: A: Quá trình nhặt mẫu, B: Định loại mẫu Ve giáp (Acari:Oribatid) Tại trung tâm CEBRED và khoa sinh trường ĐH Sư phạm Hà Nội
LOÀI VE GIÁP ƯU THẾ Ở HỆ SINH THÁI ĐẤT CAO NGUYÊN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA
x 20
Ảnh gốc theo J.Balogh et P. Balogh, 2002 15. A: Mặt lưng
15. B: Prosoma với các lông le, in, ss 15. C: Đỉnh ro, với đường sejugan đặc trưng
15. D: Mặt bụng chú ý phần giáp hậu môn sinh dục (vùng AN, AG) Hình 15: Scheloribates mahunka (410-535 x 630-710 µm)
Ảnh gốc theo Vũ Quang Mạnh, 2007
16. A: Mặt lưng quan sát thấy lông se hình chổi sơn
x 80
16. B: Vùng Prosoma với gờ vuông đặc trưng cho loài
x 20
16. C: Mặt bụng 16. D: Anogenital với đường cánh chim ở mép trước của AN Hình 16: Tectocepheus minor (230-260 x 370-440 µm)
Ảnh gốc theo Krivolutsky, 1975
17. B: Hoa văn dạng lỗ trên cơ thể
17. A: Mặt lưng
17. C: Đỉnh ro với các lông ro