

17. D: Mặt bụng với vùng giáp sinh dục 17. E: Lông cơ thể hình mỏ neo điển hình
Hình 17: Masthermannia mammillaris (220-360 x 580-760 µm)
x 20

Ảnh gốc theo Vũ Quang Mạnh, 2007 18. A: Mặt lưng
x 80

Có thể bạn quan tâm!
-
Ve giáp Acari Oribatida ở hệ sinh thái đất cao nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La - 24 -
Ve giáp Acari Oribatida ở hệ sinh thái đất cao nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La - 25 -
Ve giáp Acari Oribatida ở hệ sinh thái đất cao nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La - 26 -
Ve giáp Acari Oribatida ở hệ sinh thái đất cao nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La - 28
Xem toàn bộ 227 trang tài liệu này.
18. B: Prosoma với 3 đường vòng cung 18. C: Mặt bụng
Hình 18: Rostrozetes ovulum ovulum (340-410 x 530-620 µm)
x 20

Ảnh gốc theo Vũ Quang Mạnh, 2007 19. A: Mặt lưng
x 80
19. B: Prosoma, lông ss đặc trưng





19. C: Mặt bụng và phần giáp sinh dục hậu môn đáng chú ý Hình 19: Perxylobates brevisetus (180-240 x 420-570 µm)
x 20
Ảnh gốc theo Vũ Quang Mạnh, 2007 20. A: Mặt lưng


20. B: Mặt lưng nhìn nghiêng
x 80
20. C: Vùng Prosoma với lông ro


20. D: Lông ss 3 nhánh đặc trưng 20. E: Mặt bụng Hình 20: Arcoppia arcualis (210-250 x 450-475 µm)
MỘT SỐ LOÀI SP. CỦA QUẦN XÃ VE GIÁP Ở HỆ SINH THÁI ĐẤT CAO NGUYÊN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA


21. A: Mặt lưng 21. B: Mặt bụng nổi rõ vùng anogenital Hình 21: Papillacarus sp. (290 x 610 µm)


22. A: Mặt lưng 22. B: Vùng promosome không có đường sejugal


22. C: Chân với 3 móng 22. D: Mặt bụng Hình 22: Astegistes sp. (179-220 x 420-578 µm)


23. A: Mặt lưng 23. B: Mặt bụng
(23. C: Vùng AN, AG)
Hình 23: Eremulus sp. (354 x 602 µm)
x 80
x 80


24. A: Mặt lưng 24. B: Lông ss 24. C: Mặt bụng
x 80


25. A: Mặt lưng
25. B: Đường sejugal lưng vuông,
lông se mang các nhánh mang
lược
Hình 25: Ramusella sp.2 (115 x 315 µm)
25. C: Mặt bụng


26. A: Mặt lưng 26. B: Mặt bụng




