KẾT LUẬN
Công ty Cổ phần KS Du lịch Tháng Mười là một công ty chuyên kinh doanh về du lịch, trong đó có một khách sạn đạt chuẩ n 2 sao và tương lai sẽ thành 3 hoặc 4 sao, tọa lạc ngay tại trung tâm bãi Sau thành phố Vũng Tàu. Điều kiện về vị trí địa lý và cơ sở vật chất khá thuận lợi để kinh doanh khách sạn , nhà hàng và các dịch vụ du lịch. Nhưng đây là ngành kinh doanh d ịch vụ, mang tính phi sản xuất vật chất, nó không mang lại sản phẩm vật chất m à thông qua cung cấp dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của du khách, vì thế con người đóng một vai trò rất quan trọng trong qu y trình cung cấp dịch vụ. Vì vậy, có thể cung cấp dịch vụ chất l ượng tốt hay không l à tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển của Công ty, và điều đó được quyết định thông qua số lượng và tố chất của nhân viên. Hiểu được tầm quan trọng đó, Công ty Cổ phần Khách sạn Du lịch Tháng M ười đã xác định VHDN chính là chìa khoá cho hoạt động không ngừng đổi mới, đưa ra những chính sách quản lý nhân sự ph ù hợp với hoạt động kinh doanh của Công ty mình nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Công ty đã rất cẩn trọng từ công tác xây dựng VHDN cho chính bản thân mình theo 3 cấp độ văn hoá. Tất cả đều nhằm mục đích tạo điều kiện l àm việc tốt nhất, ổn định đời sống để nhân vi ên yên tâm phục vụ, làm việc hết trách nhiệm. Qua công tác xây dựng VHDN của mình, Công ty đã đạt được những thành tựu kinh doanh đáng kể, mở rộng thị trường khách và nâng cao được hình ảnh trên thị trường.
Tuy nhiên, VHDN hiện nay là một vấn đề khá mới và khó xây dựng đối với hầu hết các DN bởi lẽ cơ sở lý thuyết về nó cũng chưa được rõ ràng và hoàn chỉnh. VHDN của Công ty Cổ phần Khách sạn Du lịch Tháng M ười hiện nay cũng đang gặp phải một số khó khăn từ môi trường bên ngoài tác động vào gây nên áp lực đối với công tác quản lý, điều h ành nhân viên cũng như tính cạnh tranh giữa các khách sạn trong việc thu hút khách, sự bất lợi của tính thời vụ du lịch v à một số hạn chế từ
môi trường bên trong như sự liên kết giữa các bộ phận có sự mâu thuẫn do tính chất
chuyên môn hóa của công việc, áp lực về việc h ưởng lương khoán,…
Có thể bạn quan tâm!
- Quan Điểm Và Mục Tiêu Xây Dựng Vhdn Của Công Ty Cổ
- Giải Pháp Xây Dựng Và Điều Chỉnh Các Giá Trị Tuy Ên Bố
- Xây Dựng Vhdn Hướng Vào Bản Sắc Văn Hoá Riêng Biệt
- Văn hóa doanh nghiệp của công ty cổ phần khách sạn du lịch Tháng Mười – Thực trạng và giải pháp - 13
- Văn hóa doanh nghiệp của công ty cổ phần khách sạn du lịch Tháng Mười – Thực trạng và giải pháp - 14
- Văn hóa doanh nghiệp của công ty cổ phần khách sạn du lịch Tháng Mười – Thực trạng và giải pháp - 15
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
Với những kế hoạch điều chỉnh v à xây dựng VHDN của Công ty đã được nêu ra, Công ty nên áp dụng để khắc phục khó khăn, giảm thiểu các hạn chế, để có được một VHDN mạnh, tạo động lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh của m ình. Sự kết hợp các yếu tố về vị trí địa lý, các giá trị hữu hình, các giá trị được tuyên bố và các ngầm định, yếu tố quản lý con ng ười Công ty sẽ xây dựng được một VHDN theo đúng nghĩa, từ đó có dịch vụ tốt nhất để phục vụ du khách và đạt được hiệu quả kinh doanh cao hơn nữa, khẳng định được vị trí của mình trong nước và nước ngoài. Có như thế mới mong cạnh tranh đ ược với các khách sạn lân cận, đ ưa Công ty Cổ phần Khách sạn Du lịch Tháng M ười ngày càng tiến xa hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Đỗ Thị Phi Hoài (2009), Văn hóa doanh nghiệp, NXB tài chính.
2. Đỗ Minh Cương (2002), Văn hóa kinh doanh và tri ết lý kinh doanh, NXB Chính trị quốc gia.
3. TS. Dương Ngọc Dũng & TS Dương Phan Đình Quyền (2004), Định vị thương
hiệu, NXB Thống Kê Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Hồ Chí Minh toàn tập (2000), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
5. PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp & Th.S Phạm Văn Nam (2006), Chiến lược và chính sách kinh doanh , NXB Lao động – Xã hội.
6. Nguyễn Hồng Hà (2005), Môi trường Văn hóa Việt Nam , Viện văn hóa & NXB Văn hóa Thông tin.
7. Trần Quốc Dân (2005), Sức hấp dẫn một giá trị văn hóa doanh nghiệp, NXB Chính trị quốc gia.
8. Tylor E.B.(2000) Primitive culture – Văn hóa nguyên thủy, NXB văn hóa và
thông tin Hà Nội.
9. www.google.com.vn
10. www.thangmuoihotel.com.vn
11. www.thuonghieuviet.com.vn
12. Edgar H.Schein(1992), Organizational Culture & Leadership , Jossey Bass: San Francisco.
13. J. E. T. Eldridge, A. D. Crombie (1974), A sociology of organisations , Lon don: Allen and Unwin.
14. Kotter, J. P. và Heskett, J.L.(1992), Corporate Culture and performance , New York: Free Press.
15. Richard Seel (2000), Culture and Complexity : New Insights on Organisational chance, and Culture and Complexity - Organisations &People,
16. Richard Seel (2001), Describing Culture: From Diagnosis to Inquiry
17. Tunstall, Jeremy (1983), The media in Britain, Columbia University Press (New York).
18. Wilkins, A.L. and Patterson, K.J (1985), You can’t get there from here: What
will make culture-change projects Fail, San Francisco: Jossey –Bass.
PHỤ LỤC 1.1. NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH DOANH
CỦA VĂN HOÁ DOANH NGHI ỆP
Xét ở khía cạnh vi mô, trong việc phát triển hoạt động kinh doanh của DN thì VHDN còn tạo ra những điều kiện để nâng cao hiệu quả hoạt động của chính bản thân DN, cụ thể là:
1. Thu hút và giữ gìn nhân tài cho DN.
Một môi trường VH mạnh có tác dụng thu hút v à giữ gìn nhân tài cho tổ chức. Địa vị, chế độ l ương thưởng, phúc lợi, cơ hội thăng tiến…… chỉ thực sự có tác dụng lâu dài khi đi liền với nó là một môi trường làm việc tạo được hứng thú, nhân viên cảm nhận được bầu không khí thân thiện v à có cơ hội khẳng định mình. Một DN xây dựng được một nền VH mạnh sẽ quy tụ đ ược sự nhất trí cao giữa các thành viên về những gì mà DN đề ra. Sư nhất trí đó sẽ tạo ra sự li ên kết, củng cố lòng trung thành và sự cam kết bền vững với DN. Nh ư vậy sẽ giảm được xu hướng chuyển qua DN khác.
2. VHDN tăng tính nhất quán của hành vi.
VHDN có vai trò gắn kết các thành viên, giảm xung đột. Muốn tồn tại v à phát triển doanh nghiệp cần t ìm được sự thống nhất để thích ứng vớ i môi trường cả bên trong lẫn bên ngoài. Môi trường bên trong tổ chức liên quan đến sự nhất trí giũa các thành viên. VHDN là chất keo gắn kết các th ành viên thống nhất cách nhìn nhận vấn đề, đánh giá, lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề. Điều n ày giúp mọi người hiểu nhau hơn và khi có xung đột thì đây là yếu tố giúp mọi người hòa hợp và gắn kết. Điều đó góp phần tạo sự phát triển trong thế ổn định v à bền vững cho DN.
3. VHDN tạo động lực làm việc.
VHDN giúp nhân viên lấy được mục tiêu, định hướng phát triển và bản chất của công việc họ làm, tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa các th ành viên và một môi trường làm việc lành mạnh. Nó làm cho nhân viên thấy tự hào về công việc mình làm, với tư cách là thành viên c ủa DN. Trong môi trường cạnh tranh trên thị trường lao động cùng với các yếu tố về thù lao, phúc lợi, điều kiện lao động …. Th ì VHDN
là một tiêu chí để người lao động quyết định v ào làm việc và gắn bó lâu dài với DN. VHDN là nguồn động lực to lớn với nhân vi ên. Các nhân viên s ẽ tự có ý thức khi cảm thấy công việc họ đang làm có ý nghĩa, thành tích của họ được đề cao và họ cảm thấy được tôn trọng. Về mặt n ày, VHDN có vai trò quan trọng giúp nhân viên củng cố niềm tin, đoàn kết và trung thành với tổ chức. Họ yêu mến nơi họ làm việc, đó là động lực quan trọng thúc đẩy họ cống hết hết mình cho DN.
4. Tạo sự khác biệt, lợi thế cạnh tranh v à sự phát triển bền vững cho
DN.
Chính những yếu tố của VHDN tạo ra nét đặc trưng trong phong thái c ủa DN
giúp phân biệt giữa DN này với DN khác. Phong thái n ày dễ nhận biết và là niềm tự hào của nhân viên. Tổng hợp các yếu tố, gắn kết các th ành viên, tạo động lực làm việc, giảm thuyên chuyển…. VHDN sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động và tạo sự khác biệt cho DN trên thương trường. Hiệu quả và sự khác biệt sẽ giúp cho DN cạnh tranh tốt hơn trước các đối thủ cạnh tranh.
5. VH kinh doanh thúc đ ấy sự sáng tạo.
Những DN có môi trường VH mạnh sẽ thúc đẩy tinh thần tự lực ở các th ành viên, họ có ý thức, chủ động, sáng tạo trong mọi t ình huống. Và họ được khuyến khích làm như vậy để nâng cao hiệu quả sả n xuất kinh doanh cho DN.
PHỤ LỤC 2.1. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
KHÁCH SẠN DU LỊCH THÁNG MƯỜI
Biểu tượng của Công ty
Mặt tiền Công ty
Quầy tiếp tân
Nhà hàng