theo tư tưởng Hồ Chí Minh", Tạp chí Lịch sử Đảng, (số 7), tr 20-22.
122. Đào Duy Quát (2004), Về công tác tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
123. Đào Duy Quát, (2010). Công tác tư tưởng (Sách tham khảo). Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
124. Sạ Mút Thong Sôm Pha Nít (2007), “Vai trò của người thày trong điều kiện mới”, Tạp chí giáo dục LLCT - Hành chính Lào (số 6).
125. Nguyễn Văn Sáu (2006), "Chủ tịch Hồ Chí Minh với công tác giáo dục lý luận chính trị", Tạp chí Lịch sử Đảng (số 6), tr 21- 23.
126. Nguyễn Văn Sáu (chủ biên) (2005), Nghiên cứu giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh trong thời kỳ mới, Nxb. LLCT, Hà Nội.
127. Nguyễn Đức Sâm biên dịch (2006),“Những gợi ý từ tuyến đầu giảng dạy lý luận mácxít”, Tạp chí Những vấn đề chính trị - xã hội (số 16).
128. Nguyễn Xuân Sinh (2013), Vận dụng tư tưởng “lấy tự học làm cốt” của Hồ Chí Minh vào bồi dưỡng phương pháp học tập cho học viên cấp phân đội ở các nhà trường quân đội hiện nay, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Học viện Chính trị, Bộ Quốc phòng, Hà Nội.
129. Sỏn Xay Chăn Nha Lạt (2012), Giáo dục chính trị, tư tưởng cho hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân Lào hiện nay, Luận án Tiến sĩ Triết học.
130. Huỳnh Văn Tánh (2015), “Xây dựng phương pháp học tập tích cực - hoạt động nhóm - góp phần vào việc nâng cao chất lượng đào tạo đại học”, Tạp chí Lý luận chính trị và Truyền thông, (10).
131.Đoàn Thiện Tài, Học tập phương pháp giáo dục lý luận chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh”, (nguồn báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày 23-08-2011)
132. Song Thành (1997), Một số vấn đề phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu về Hồ Chí Minh, Nxb Chính trị quốc gia.
133. Song Thành 92013), Hồ Chí Minh nhà tư tưởng lỗi lạc, Nxb Chính trị - hành chính, Hà Nội.
134. Trần Thành (2005), Để tư tưởng Hồ Chí Minh thật sự trở thành nền tảng
tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
135. Đinh Quang Thành (2014), “Hồ Chí Minh với vấn đề tự học”, Tạp chí Giáo dục lý luận, (213).
136. Nguyễn Thanh Thảo (2016), Nhu cầu và điều kiện học tập lý luận chính trị của sinh viên các trường đại học Hà Nội hiện nay, Luận án Tiến sĩ Chính trị học.
137. Chu Đức Tính (2010), “Quan điểm Hồ Chí Minh về đào tạo lý luận Mác
- Lênin”, Tạp chí Lịch sử Đảng, (4).
138. Lê Hạnh Thông (2000), "Hồ Chí Minh với công tác giáo dục, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ", Tạp chí Nghiên cứu lý luận, (2), tr.30.
139.Lê Hạnh Thông (2003), “Đổi mới giáo dục lý luận chính trị cho cán bộ chủ chốt trong hệ thống chính trị cấp xã các tỉnh khu vực Nam bộ (qua khảo sát một số trường chính trị trong khu vực)”, Luận án Tiến sĩ Triết học.
140. Nguyễn Văn Thế, Khắc phục nhận thức sai lệch trong nghiên cứu, vận dụng lý luận chính trị và tư tưởng Hồ Chí Minh (nguồn báo Nhân dân điện tử 12/01/2017).
141. Ngô Ngọc Thắng, (Chủ nhiệm đề tài), (2008), “Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác giáo dục lý luận chính trị trong hệ thống các trường chính trị nước ta giai đoạn hiện nay” Đề tài cấp Bộ mã B.08-2.2
142. Nguyễn Thế Thắng (2011), “Tính tất yếu của việc vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào việc giáo dục lý luận chính trị hiện nay”, tạp chí Giáo dục lý luận.
143. Mạch Quang Thắng chủ biên (2009), Hồ Chí Minh – Nhà cách mạng sáng tạo, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
144. Mạch Quang Thắng (2017), Hồ Chí Minh đồng hành cùng dân tộc, Nxb. Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
145. Hoàng Trang - Phạm Ngọc Anh (đồng chủ biên) (2004), Tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh với việc giáo dục đội ngũ cán bộ, đảng viên hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia..
146. Nguyễn Quang Trung (2014), “Vấn đề đổi mới tư duy và triết lý giảng dạy các môn lý luận chính trị”, Tạp chí Giáo dục lý luận, (211).
147. Nguyễn Quang Trung (2014), “Vấn đề chính xác hóa khái niệm giáo dục các môn lý luận chính trị”, Tạp chí Giáo dục lý luận, (221).
148. Nguyễn Quang Trung (2015), Phát huy vai trò đội ngũ giảng viên trong đổi mới giảng dạy các môn lý luận chính trị ở các trường đại học, cao đẳng Việt Nam, Luận án tiến sĩ triết học.
149. Đỗ Minh Tuấn (2016), Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong giáo dục lý luận chính trị cho sinh viên các trường đại học ở Hà Nội hiện nay, Luận án tiến sĩ Chính trị học.
150. Vũ Văn Tuấn, (2019), Đổi mới giáo dục lý luận chính trị trong các học viện, nhà trường kỹ thuật quân sự hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh” Luận án tiến sĩ Hồ Chí Minh học.
151. Trịnh Đình Tùng - Lê Đình Năm (2013), “Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào quá trình đổi mới nền giáo dục - đào tạo ở nước ta hiện nay”, Đặc san Hồ Chí Minh học.
152. Trịnh Đình Tùng - Lê Đình Năm (2014), “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo ở nước ta hiện nay là sự kế thừa và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục - đào tạo”, Đặc san Hồ Chí Minh học.
153. Đỗ Thị Kim Tuyến - Phan Thanh Hương (2015), “Rèn luyện các kỹ năng cơ bản để học tốt các môn lý luận chính trị”, Tạp chí Giáo dục Lý luận.
154. Nguyễn Văn Tuyên (2019) Phát triển hệ giá trị của con người Việt Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Hồ Chí Minh học.
155. Nguyễn Thị Tuyết (biên dịch 2007), “Tổng thuật về những điểm nóng về lý luận ở Trung Quốc năm 2006”, Tạp chí những vấn đề chính trị - xã hội, (7+8).
156. Từ điển Bách khoa Việt Nam, 1995. Tập I. Trung tâm từ điển. Hà Nội.
157. Từ điển Tiếng Việt (2000), Nxb Đà Nẵng
158. Từ điển Triết học, 1975. Nhà xuất bản. Tiến bộ. Matxcơva.
159. Nguyễn Trọng Tứ (2015), “Thực hiện nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong giảng dạy lý luận chính trị”, Tạp chí Lý luận Chính trị.
160. Vi La Phăn Đuông Ma Ny (2006) Giáo dục thế giới quan duy vật biện
chứng với việc khắc phục bệnh chủ quan ý chí trong đội ngũ cán bộ ở Lào hiện nay, Luận án tiến sĩ Triết học.
161. V.I. Lênin (1975), toàn tập, tập 5 – NXB tiến bộ Mátxcơva.
162. Nguyễn Hữu Vui (chủ nhiệm) (2002), Đổi mới công tác giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin ở Việt Nam - Những vấn đề chung, Báo cáo tổng hợp Đề tài KX 10-08, Hà Nội.
163. Hồ Kiếm Việt (2004), Góp phần tìm hiểu đặc sắc tư duy triết học Hồ Chí Minh, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội
164. Nghiêm Đình Vỳ (2004), Nhận thức và quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục trong học tập, nghiên cứu - một số nhân tố có ý nghĩa quyết định để nâng cao chất lượng giáo dục, Tạp chí Giáo dục, số 76. Tr.4-5.
165. Phạm Viết Vượng (1996). Giáo dục học Đại cương. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội. Hà Nội.
166. X.I. Xu-rơ-ni-tren-cô (1982), Hoạt động tư tưởng của Đảng Cộng sản Liên Xô, Nxb. Thông tin lý luận. Hà Nội.
167. Ngô Đình Xây (2020), Công tác lý luận chính trị trong tư tưởng Hồ Chí Minh và ý nghĩa của nó trong giai đoạn hiện nay, Tạp chí Lý luận và truyền thông số 7/2020.
168. Đinh Thanh Xuân (2015), “Giáo dục các môn lý luận chính trị trong các trường đại học hiện nay”, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, (12) (97).
169. Lê Văn Yên (2007), “Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục lý luận chính trị”, Tạp chí Lịch sử quân sự.
170. Lê Văn Yên (2012), “Quán triệt quan điểm của Hồ Chí Minh về giáo dục lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên”, Tạp chí Lý luận chính trị.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1.A.1
BẢNG THỐNG KÊ CÔNG TÁC GIÁO DỤC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
(Từ năm 2008 - 2020)
Đơn vị | BD đối tượng kết nạp đảng | Bồi dưỡng đảng viên mới | BD bí thư chi bộ và cấp ủy | ||||
SL | HV | SL | HV | SL | HV | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | An Giang | 547 | 49,572 | 352 | 29,785 | 112 | 12,402 |
2 | Bắc Cạn | 79 | 4,336 | 35 | 2,816 | 13 | 1,053 |
3 | Bắc Giang | 80 | 6,992 | 50 | 4,802 | 19 | 3,161 |
4 | Bạc Liêu | 251 | 19,447 | 175 | 12,443 | 61 | 5,156 |
5 | Bắc Ninh | 387 | 28,341 | 237 | 17,417 | 86 | 12,374 |
6 | Bến Tre | 398 | 30,832 | 315 | 24,758 | 125 | 10,171 |
7 | Bình Định | 626 | 58,324 | 406 | 32,274 | 181 | 17,636 |
8 | Bình Dương | 69 | 6,641 | 30 | 3,704 | 127 | 1,032 |
9 | Bình Phước | 270 | 25,104 | 206 | 16,028 | 66 | 5,823 |
10 | Bình Thuận | 535 | 36,125 | 266 | 16,740 | 112 | 7,936 |
11 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 262 | 28,526 | 201 | 17,268 | 86 | 9,230 |
12 | Cà Mau | 402 | 32,405 | 278 | 22,355 | 67 | 6,244 |
13 | Cần Thơ | 349 | 27,144 | 260 | 20,778 | 99 | 12,109 |
14 | Cao Bằng | 70 | 4,659 | 46 | 3,310 | 15 | 1,136 |
15 | Đà Nẵng | 295 | 29,897 | 143 | 15,650 | 137 | 21,032 |
16 | Đắc Lắc | 787 | 69,608 | 465 | 38,848 | 178 | 17,325 |
17 | Đắc Nông | 257 | 22,759 | 174 | 13,960 | 100 | 8,128 |
18 | Đảng ủy CATW | - | - | - | - | 4 | 357 |
19 | Đảng ủy Khối CCQTW | 119 | 10,232 | 117 | 6,729 | 56 | 7,436 |
20 | Đảng ủy Khối DNTW | 47 | 2,605 | 42 | 1,335 | 31 | 2,670 |
21 | Điện Biên | 474 | 29,326 | 339 | 20,326 | 178 | 13,772 |
22 | Đồng Nai | 558 | 62,029 | 371 | 38,704 | 109 | 12,484 |
23 | Đồng Tháp | 522 | 38,148 | 434 | 29,735 | 37 | 3,854 |
24 | Gia Lai | 791 | 56,741 | 448 | 29,374 | 212 | 17,113 |
25 | Hà Giang | 118 | 7,501 | 57 | 4,342 | 29 | 2,231 |
26 | Hà Nam | 268 | 18,551 | 203 | 13,495 | 150 | 25,117 |
27 | Hà Nội | 1,585 | 163,683 | 1,056 | 103,050 | 1,432 | 214,669 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát Huy Tính Tích Cực, Chủ Động, Sáng Tạo Của Người Học, Lấy Người Học Làm Trung Tâm, Giúp Học Viên Tiếp Tục Tự Học, Tự Nâng Cao Kiến Thức
- Các Bài Báo Liên Quan Đến Lĩnh Vực Nghiên Cứu
- Nguyễn Duy Bắc (2004 ), “Một Số Vấn Đề Lý Luận Và Thực Tiễn Về Dạy Và Học Môn Mác - Lênin Và Tư Tưởng Hồ Chí Minh, Trong Các Trường Đại Hoc” ,
- Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong giáo dục lý luận chính trị tại các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện ở Việt Nam hiện nay - 24
- Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong giáo dục lý luận chính trị tại các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện ở Việt Nam hiện nay - 25
- Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong giáo dục lý luận chính trị tại các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện ở Việt Nam hiện nay - 26
Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.
Hà Tĩnh | 621 | 52,656 | 443 | 34,742 | 287 | 43,535 | |
29 | Hải Dương | 23 | 1,900 | 24 | 1,950 | 1 | 175 |
30 | Hải Phòng | 429 | 40,332 | 319 | 30,619 | 280 | 52,035 |
31 | Hậu Giang | 309 | 21,379 | 244 | 19,848 | 88 | 9,505 |
32 | Hòa Bình | 92 | 5,618 | 51 | 3,437 | 15 | 1,250 |
33 | Hưng Yên | 271 | 25,186 | 185 | 17,614 | 132 | 14,407 |
34 | Khánh Hòa | 68 | 7,612 | 40 | 3,454 | 10 | 887 |
35 | Kiên Giang | 655 | 45,700 | 473 | 32,924 | 202 | 18,264 |
36 | Kom Tum | 410 | 28,578 | 227 | 27,266 | 92 | 6,187 |
37 | Lai Châu | 444 | 27,888 | 270 | 17,418 | 194 | 12,293 |
38 | Lâm Đồng | 411 | 34,700 | 266 | 20,519 | 262 | 19,989 |
39 | Lạng Sơn | 752 | 38,095 | 388 | 26,159 | 161 | 11,035 |
40 | Lào Cai | 422 | 31,136 | 305 | 22,526 | 227 | 16,740 |
41 | Long An | 411 | 33,670 | 319 | 22,082 | 164 | 15,246 |
42 | Nam Định | 70 | 6,283 | 47 | 4,067 | 24 | 2,469 |
43 | Nghệ An | 1,415 | 100,828 | 782 | 59,500 | 698 | 79,065 |
44 | Ninh Bình | 72 | 5,189 | 48 | 3,641 | 9 | 763 |
45 | Ninh Thuận | 257 | 16,677 | 126 | 8,732 | 55 | 4,627 |
46 | Phú Thọ | 37 | 3,384 | 28 | 2,759 | - | - |
47 | Phú Yên | 393 | 32,034 | 295 | 22,683 | 860 | 81,816 |
48 | Quảng Bình | 48 | 3,874 | 43 | 3,280 | 13 | 1,051 |
49 | Quảng Nam | 705 | 63,926 | 384 | 32,587 | 180 | 17,650 |
50 | Quảng Ngãi | 463 | 38,765 | 291 | 21,425 | 126 | 8,272 |
51 | Quảng Ninh | 101 | 7,372 | 57 | 4,264 | 25 | 2,397 |
52 | Quảng Trị | 63 | 4,588 | 36 | 2,525 | 3 | 295 |
53 | Sóc Trăng | 395 | 38,761 | 269 | 28,099 | 128 | 13,379 |
54 | Sơn La | 121 | 8,778 | 82 | 6,125 | 17 | 1,152 |
55 | Tây Ninh | 254 | 21,657 | 210 | 13,342 | 75 | 5,752 |
56 | Thái Bình | 403 | 46,431 | 236 | 24,436 | 195 | 30,735 |
57 | Thái Nguyên | 62 | 6,603 | 40 | 4,161 | 2 | 161 |
58 | Thanh Hóa | 166 | 16,069 | 131 | 11,435 | 43 | 5,206 |
59 | Thừa Thiên Huế | 96 | 8,779 | 50 | 4,079 | 6 | 460 |
60 | Tiền Giang | 60 | 4,575 | 53 | 3,608 | 5 | 577 |
61 | Tổng cục QĐ NDVN | 608 | 15,200 | 580 | 13,894 | - | - |
Tp. HCM | 242 | 20,742 | 157 | 12,122 | 41 | 8,838 | |
63 | Trà Vinh | 291 | 26,342 | 242 | 20,633 | 100 | 9,641 |
64 | Tuyên Quang | 552 | 30,445 | 417 | 23,655 | 225 | 18,907 |
65 | Vĩnh Long | 304 | 33,364 | 257 | 23,470 | 101 | 13,286 |
66 | Vĩnh Phúc | 45 | 4,246 | 34 | 3,237 | 2 | 240 |
67 | Yên Bái | 59 | 4,612 | 42 | 3,006 | 2 | 136 |
Cộng | 22,746 | 1,833,502 | 15,197 | 1,181,349 | 8,872 | 980,074 | |
Ghi chú: Các tỉnh không có số liệu thống kê công tác giáo dục lý luận chính trị năm 2008 - 2018: Bắc Cạn, Bắc Giang, Bình Dương, Cao Bằng, Đảng ủy Khối cơ quan Trung ương, Đảng ủy khối Doanh nghiệp Trung ương, Hà Giang, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hòa Bình, Khánh Hòa, Nam Định, Quảng Ninh, Quảng Trị, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Tổng cục QĐNDVN, Thành phố Hồ Chí Minh, Vĩnh Phúc, Yên Bái |