75. Nguyễn Phạm Hùng (2004). “Tính thống nhất giữa văn học triều Tây Sơn và văn học triều Nguyễn”, Tạp chí Văn học (1), 79-87.
76. Trần Đình Hượu (1986), “Về xu hướng Tam giáo đồng nguyên trong Trúc Lâm
tông chỉ nguyên thanh”, Tạp chí Triết học (4), 103-108.
77. Trần Đình Hượu (1995), Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại, Văn hoá -
Thông tin, Hà Nội.
78. Trần Huỳnh (2001), Kim cang chư gia, Tôn giáo, Hà Nội.
79. Thích Huệ Hưng (2010), Duy Ma Cật sở thuyết kinh, Tôn giáo, Hà Nội.
80. Trần Đình Hượu, (1995), Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại, Văn hoá
- Thông tin, Hà Nội.
Có thể bạn quan tâm!
- Vị Trí Của Tác Phẩm Trúc Lâm Tông Chỉ Nguyên Thanh
- Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh trong văn học Phật giáo Việt Nam thời trung đại - 24
- Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh trong văn học Phật giáo Việt Nam thời trung đại - 25
- Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh trong văn học Phật giáo Việt Nam thời trung đại - 27
Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.
81. Đỗ Văn Hỷ (1975), “Câu chuyện Huyền Quang và cách đọc thơ thiền”, Tạp chí Văn học, (1), 62-70.
82. Phan Huy Ích (1978), Thơ văn Phan Huy Ích, bản dịch, tập 3, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
83. Kenneth Kraft ( 2004), Lịch sử tư tưởng Nhật Bản, Quốc sư Đại Đăng và sơ kỳ
thiền tông Nhật Bản, Tổng hợp TP. HCM.
84. Trần Trọng Kim (1952), Phật giáo thuở xưa và Phật giáo thuở nay, Tân Việt.
85. Trần Trọng Kim (2006), Việt Nam sử lược, Thanh Hoá, tb.
86. Thích Thanh Kiểm (2006), Lịch sử Phật giáo Ấn Độ, Tôn giáo, Hà Nội.
87. Kimura Taiken (2007), Đại thừa Phật giáo tư tưởng luận, Tôn giáo, Hà Nội, Hán dịch Thích Diễn Bồi, Việt dịch Thích Quảng Độ.
88. Kimura Taiken (2007), Tiểu thừa Phật giáo tư tưởng luận, Hán dịch Thích Diễn Bồi, Việt dịch Thích Quảng Độ, Tôn giáo, Hà Nội.
89. Kimura Taiken (2007), Nguyên thuỷ Phật giáo tư tưởng luận, Hán dịch Thích Diễn Bồi, Việt dịch Thích Quảng Độ, Tôn giáo, Hà Nội.
90. Kinh Kim cang, Thích Trí Tịnh dịch (1970), Giáo hội Phật giáo Việt Nam, Viện Hoá đạo, Sài Gòn.
91. Kinh Nhật tụng (2010), Tôn giáo, Hà Nội.
92. Kinh Lăng nghiêm, Thích Thiện Hoa dịch và chú (1990), Thành hội Phật giáo TP. HCM.
93. Kinh Trung bộ, tập 1, Thích Minh Châu dịch (1992), Viện Nghiên cứu Phật học Việt Nam.
94. Kinh Thủ Lăng nghiêm, Nhẫn tế dịch (2006), Tôn giáo, Hà Nội.
95. Kinh Thi (2007), quyển 2, bản dịch, Văn học, hà Nội, tái bản.
96. Kinh Viên giác, Thích Thiện Hoa dịch (1993), Thành hội Phật giáo TP. HCM.
97. Lưu Cương Kỷ - Phạm Minh Hoa (2002), Chu Dịch và mỹ học, Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.
98. Đàm Gia Kiện (1993), Lịch sử văn hoá Trung Quốc, nhiều người dịch, KHXH, Hà Nội.
99. Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương (2000), Văn học Việt Nam thế kỷ X – nửa đầu thế kỷ XVIII, Giáo dục, Hà Nội.
100. Vũ Khiêu (1973), “Vấn đề đánh giá Ngô Thì Nhậm”, Tạp chí Văn học, (4), 91.
101. Vũ Khiêu chủ biên (1980), Thơ văn Nguyễn Trãi, tuyển chọn, Văn học, Hà Nội.
102. Khrapchenko (1985), Sáng tạo nghệ thuật hiện thực con người, tập 2, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
103. Phạm Ngọc Lan (1986), “ Chất trữ tình trong thơ thiền thời Lý”, Tạp chí Văn
học, (4), 92-97.
104. Phạm Ngọc Lan (1992), “Trần Nhân Tông và cảm hứng thiền trong thơ”, Tạp
chí Văn học, (4), 44-47.
105. Phùng Hữu Lan (2006), Lịch sử triết học Trung Quốc, tập 1, Lê Anh Minh dịch, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
106. Phùng Hữu Lan (2006), Lịch sử triết học Trung Quốc, tập 2, Lê Anh Minh dịch, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
107. Nguyễn Lang (2008), Phật giáo Việt Nam sử luận, trọn bộ, Văn học, Hà Nội.
108. Di Lặc (2010), Du già sư địa luận, tập 1, Thích Phổ Giác dịch từ Hán sang Việt, Thanh niên, Hà Nội.
109. Di Lặc (2010), Du già sư địa luận, tập 2, Thích Phổ Giác dịch từ Hán sang Việt, Thanh niên, Hà Nội.
110. Di Lặc (2010), Du già sư địa luận, tập 3, Thích Phổ Giác dịch từ Hán sang Việt, Thanh niên, Hà Nội.
111. Di Lặc (2010), Du già sư địa luận, tập 4, Thích Phổ Giác dịch từ Hán sang Việt, Thanh niên, Hà Nội.
112. Di Lặc (2010), Du già sư địa luận, tập 5, Thích Phổ Giác dịch từ Hán sang Việt, Thanh niên, Hà Nội.
113. Nguyễn Hiến Lê (2006), Lão Tử Đạo đức kinh, Văn hoá thông tin, Hà Nội.
114. Đặng Thanh Lê (1992), “Nghiên cứu văn học cổ trung đại Việt Nam trong mối quan hệ khu vực”. Tạp chí Văn học (1), 2-8.
115. Phạm Trần Lê (2009), “Ngô Thì Nhậm và tư tưởng Phật – Nho song hành trong
Đại chân Viên giác thanh”, báo Tia sáng, ngày 5/3/2009.
116. Mai Quốc Liên (1985), Ngô Thì Nhậm trong văn học Tây Sơn, Sở Văn hoá Thông tin Nghĩa Bình.
117. Mai Quốc Liên (1986), “Các nhà thơ đời Trần”, Dưới gốc me vườn Nguyễn Huệ, Sở Văn hóa Thông tin Nghĩa Bình.
118. Ngô Sĩ Liên (2004), Đại Việt sử ký toàn thư tập 1, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
119. Ngô Sĩ Liên (2004), Đại Việt sử ký toàn thư tập 2, Khoa học Xã hội, Hà Nội
120. Tạ Ngọc Liễn (1977). “Vài nhận xét về thiền tông và phái Trúc Lâm Yên Tử”,
Nghiên cứu Lịch sử, (4), 51-62.
121. Nguyễn Lộc (1976), Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ XVIII – nửa đầu thế kỷ XIX, tập 1, Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
122. Nguyễn Lộc (1976), Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ XVIII – nửa đầu thế kỷ XIX, tập 2, Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
123. Nguyễn Lộc (1976), Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX, Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
124. Nguyễn Lộc tuyển chọn và giới thiệu (1986), Văn học Tây Sơn, Sở Văn hoá và Thông tin Nghĩa Bình.
125. Nguyễn Lộc (1999), Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ XVIII - hết thế kỷ XIX,
Giáo dục, Hà Nội.
126. Thích Duy Lực dịch giải (1999), Kinh Lăng nghiêm, Tôn giáo, Hà Nội.
127. Thích Duy Lực dịch (1999), Kinh Lăng già, Tôn giáo, Hà Nội.
128. Phương Lựu (1985), Về quan niệm văn học cổ Việt Nam, Giáo dục, Hà Nội.
129. Phương Lựu (1996), Góp phần xác lập hệ thống quan niệm văn học trung đại Việt Nam, Giáo dục, Hà Nội.
130. Phương Lựu chủ biên (1986-1988), Lý luận văn học, tập 1, Giáo dục, Hà Nội.
131. Phương Lựu chủ biên (1986-1988), Lý luận văn học, tập 2, Giáo dục, Hà Nội.
132. Phương Lựu chủ biên (1986-1988), Lý luận văn học, tập 3, Giáo dục, Hà Nội.
133. Nguyễn Công Lý (1997), Bản sắc dân tộc trong văn học thiền tông thời Lý - Trần, Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
134. Nguyễn Công Lý (2002) Văn học Phật giáo thời Lý – Trần: diện mạo và đặc điểm, Đại học Quốc gia TP. HCM.
135. Nguyễn Công Lý, (2002), “Tinh thần dung hợp Phật – Lão – Nho trong văn học Phật giáo thời Lý - Trần”, Tạp chí Hán Nôm, (2), 3-11.
136. Nguyễn Công Lý, (2002), “Mấy ý kiến về vấn đề bản thể luận trong văn học Phật giáo”, Tạp chí Nghiên cứu Phật học, (5), 32-36.
137. Nguyễn Công Lý, (2002), “Mấy ý kiến về vấn đề giải thoát luận và con đường tu chứng trong văn học Phật giáo”, Tạp chí Nghiên cứu Phật học, (6), 17-21.
138. Nguyễn Công Lý (2004), “Mấy nét đặc sắc về nghệ thuật văn học Phật giáo”,
Tạp chí Hán Nôm, (2), 11-22.
139. Matthieu Ricard, Trịnh Xuận Thuận (2008), Đối thoại giữa khoa học và Phật giáo, Hồ Hữu Hưng dịch, Phương Đông, TP. HCM.
140. M. Bakhtin (1992), Lý luận và thi pháp tiểu thuyết, Trường viết văn Nguyễn Du, Hà Nội.
141. M. Bakhtin (1993), Những vấn đề thi pháp Đôxtôiepxki, Giáo dục, Hà Nội.
142. M. B. Khrapchenko (1978), Cá tính sáng tạo của nhà văn và sự phát triển văn
học, bản dịch của Lê Sơn và Nguyễn Minh, Tác phẩm mới, Hà Nội.
143. Đặng Thai Mai (1977), “Mấy điều tâm đắc về một thời đại văn học”, Thơ văn
Lý – Trần, tập 1, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
144. Trịnh Khắc Mạnh, (2003), “Danh nhân Ngô Thì Nhậm”, Tạp chí Hán Nôm, (3),
3-7.
145. Mã Minh (2009), Đại thừa khởi tín luận, Chân Hiền Tâm dịch, Tổng Hợp TP HCM.
146. Hà Thúc Minh, (1977), “Về tình trạng văn bản của sách Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh”, Ngô Thì Nhậm tác phẩm, tập 2, Văn học, HÀ NộI.
147. Hà Thúc Minh (2002), Triết học Ấn Độ, TP. HCM.
148. Nagajuna (1996), Trung quán tâm ngộ luận, Thành hội Phật giáo TP HCM, Huyền Tạng dịch.
149. Nguyễn Đăng Na (2003), Đặc điểm văn học Việt Nam trung đại: Những vấn đề văn xuôi tự sự, Giaó dục, Hà Nội.
150. Huệ Năng (1998), Pháp bảo đàn kinh, Thành hội Phật giáo TP. Hồ Chí Minh.
151. Thích Giải Năng (2006), Đại phương quảng Viên giác kinh lược giải, Tôn giáo, Hà Nội.
152. Lê Việt Nga, (2003), “Mấy nét về tập thơ Ngọc đường xuân khiếu của Ngô Thì Nhậm”, Tạp chí Hán Nôm, (3), 48 – 53.
153. Trần Nghĩa, (1973), “Tìm hiểu thái độ chính trị của Ngô Thì Nhậm”, Tạp chí
Văn học, (4), 59.
154. Trần Nghĩa - François Gros đồng chủ biên, (1993), Di sản Hán Nôm: thư mục đề yếu, tập 1, Viện Viễn Đông Bác Cổ và Viện Nghiên cứu Hán Nôm, KHXH, Hà Nội.
155. Trần Nghĩa - François Gros đồng chủ biên, (1993), Di sản Hán Nôm: thư mục đề yếu, tập 2, Viện Viễn Đông Bác Cổ và Viện Nghiên cứu Hán Nôm, KHXH, Hà Nội.
156. Trần Nghĩa - François Gros đồng chủ biên, (1993), Di sản Hán Nôm: thư mục đề yếu, tập 3, Viện Viễn Đông Bác Cổ và Viện Nghiên cứu Hán Nôm, KHXH, Hà Nội.
157. Hoàng Thị Ngọ (2009), Thiền tông bản hạnh, Văn học, Hà Nội.
158. Hữu Ngọc (2007), Lãng du trong văn hoá Việt Nam, Thanh niên.
159. Phan Ngọc (2010), Tìm hiểu phong cách Nguyễn Du trong truyện Kiều, Văn học, Hà Nội
160. Nguyễn Bích Ngô (1999), Tuyển thơ văn, Văn học, Hà Nội.
161. Ngô gia văn phái (1970), Hoàng Lê nhất thống chí, Nguyễn Đức Vân và Kiều Thu Hoạch dịch, Văn học, Hà Nội.
162. Bùi Văn Nguyên (1978), Lịch sử văn học Việt Nam tập 2, Giáo dục, Hà Nội.
163. Phạm Thế Ngũ, (1996), Việt Nam văn học sử giản ước tân biên, tập 1, Đồng Tháp, tái bản.
164. Phạm Thế Ngũ, (1997), Việt Nam văn học sử giản ước tân biên, tập 2, Đồng Tháp, tái bản.
165. Ngô Thì Nhậm (1978), Tuyển tập thơ văn Ngô Thì Nhậm, tập 1, Cao Xuân Huy, Thạch Can, Mai Quốc Liên biên soạn, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
166. Ngô Thì Nhậm (1978), Tuyển tập thơ văn Ngô Thì Nhậm, tập 2, Cao Xuân Huy, Thạch Can, Mai Quốc Liên biên soạn, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
167. Ngô Thì Nhậm, (2002), Ngô Thì Nhậm tác phẩm, tập 1, Mai Quốc Liên (chủ biên), Trung tâm Nghiên cứu Quốc học – Nxb Văn học, Hà Nội.
168. Ngô Thì Nhậm, (2002), Ngô Thì Nhậm tác phẩm, tập 2, Mai Quốc Liên (chủ biên), Trung tâm Nghiên cứu Quốc học – Nxb Văn học, Hà Nội.
169. Ngô Thì Nhậm, (2002), Ngô Thì Nhậm tác phẩm, tập 3, Mai Quốc Liên (chủ biên), Trung tâm Nghiên cứu Quốc học – Nxb Văn học, Hà Nội.
170. Ngô Thì Nhậm, (2002), Ngô Thì Nhậm tác phẩm, tập 4, Mai Quốc Liên (chủ biên), Trung tâm Nghiên cứu Quốc học – Nxb Văn học, Hà Nội.
171. Ngô Thì Nhậm, (2006), Ngô Thì Nhậm toàn tập, tập 1, Lâm Giang (chủ biên), Viện KHXH Việt Nam – Viện Nghiên cứu Hán Nôm - Nxb KHXH, Hà Nội.
172. Ngô Thì Nhậm, (2006), Ngô Thì Nhậm toàn tập, tập 2, Lâm Giang (chủ biên), Viện KHXH Việt Nam – Viện Nghiên cứu Hán Nôm - Nxb KHXH, Hà Nội.
173. Ngô Thì Nhậm, (2006), Ngô Thì Nhậm toàn tập, tập 3, Lâm Giang (chủ biên), Viện KHXH Việt Nam – Viện Nghiên cứu Hán Nôm - Nxb KHXH, Hà Nội.
174. Ngô Thì Nhậm, (2006), Ngô Thì Nhậm toàn tập, tập 4, Lâm Giang (chủ biên), Viện KHXH Việt Nam – Viện Nghiên cứu Hán Nôm - Nxb KHXH, Hà Nội.
175. Ngô Thì Nhậm, (2006), Ngô Thì Nhậm toàn tập, tập 5, Lâm Giang (chủ biên), Viện KHXH Việt Nam – Viện Nghiên cứu Hán Nôm - Nxb KHXH, Hà Nội.
176. Nhiều tác giả (1981), Xã hội Việt Nam thời Lý – Trần, Viện Sử học, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
177. Nhiều tác giả (1993), Tuệ Trung thượng sĩ với Thiền tông Việt Nam, Trung tâm Hán Nôm - Viện Khoa học Xã hội tại TP. HCM.
178. Nhiều tác giả (2007), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, Thuận Hoá, Huế.
179. Nguyễn Ngọc Nhuận (2003), “Cúc thu bách vịnh – tập thơ xướng hoạ giữa Phan Huy Ích và Ngô Thì Nhậm”, Tạp chí Hán Nôm, (3), 21-29.
180. Paul Dahlke (2009), Đạo Phật và khoa học, Silacara dịch ra tiếng Anh, Huỳnh Ngọc Chiến dịch ra tiếng Việt, Phương Đông, TP. HCM.
181. Vũ Đức Phúc (1973), “Từ Ngô Thì Nhậm đến trào lưu văn học Tây Sơn”, Tạp
chí Văn học, (4), 2-5.
182. Nguyễn Thị Phượng (1985), “Một bài thơ độc đáo của Ngô Thì Nhậm”, Nghiên cứu Hán Nôm, (1), 13-15.
183. Bùi Thanh Quất, Vũ Tình (1999), Lịch sử triết học, Giáo dục, Hà Nội.
184. Quốc sử quán triều Nguyễn (2002), Tuyển tập Cao Xuân Dục, tập 3: Quốc triều sử toát yếu, Hoàng Văn Lâu dịch, Văn học, Hà Nội.
185. Quy nguyên trực chỉ, bản dịch, TP. HCM, tái bản.
186. R. Jakobson (1994), Thi pháp học, Đại học Sư phạm TP. HCM.
187. Trần Lê Sáng - Phạm Thị Tú (1973), “Về một số tập văn của Ngô Thì Nhậm”,
Tạp chí Văn học, (4), 76-19.
188. Trần Trọng Sâm (2009), Kinh Dịch diễn giải, Văn học, Hà Nội.
189. Tuệ Sỹ (1970), Triết học của tánh không, An Tiêm, Sài Gòn.
190. Vũ Văn Sĩ (1999), Về một đặc trưng thi pháp thơ Việt Nam, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
191. Lê Văn Siêu (2000), Việt Nam văn minh sử, Văn hoá Thông tin, Hà Nội, tb.
192. Đặng Đức Siêu (2007), Tinh hoa văn hoá phương Đông, Giáo dục, Hà Nội.
193. Thích Thiện Siêu dịch và chú (2006), Luận thành duy thức, Văn hoá Sài Gòn.
194. Thích Thiện Siêu (2006), Ngũ uẩn vô ngã, Tôn giáo, Hà Nội.
195. Nguyễn Hữu Sơn (2002), Loại hình tác phẩm Thiền uyển tập anh, KHXH, Hà Nội.
196. Nguyễn Hữu Sơn, (2000), “Vấn đề thi pháp và việc nghiên cứu văn học trung đại Việt Nam”, Tạp chí Văn học, (11), 69-74.
197. Nguyễn Kim Sơn (2004), “Xu hướng hội nhập Tam giáo trong tư tưởng Việt Nam thế kỷ XVIII”, Tham luận tại Hội thảo quốc tế về Nho giáo tại Việt Nam do Viện Havard Yenching Hoa kỳ và Viện Nghiên cứu Hán Nôm Việt Nam tổ chức tháng 12 năm 2004.
198. Suzuki (2005), Thiền luận, tập 1, Trúc Thiên dịch, Tổng hợp TP HCM, tb.
199. Suzuki (2005), Thiền luận, tập 2, Tuệ Sỹ dịch, Tổng hợp TP HCM, tb.
200. Suzuki (2005), Thiền luận, tập 3, Tuệ Sỹ dịch, Tổng hợp TP HCM, tb.
201. Trần Đình Sử (1993), Giáo trình thi pháp học, Trường Đại học Sư phạm TP. HCM.
202. Trần Đình Sử (2001), Văn học và thời gian, Văn học, Hà Nội.
203. Trần Đình Sử (1999), Mấy vấn đề thi pháp văn học trung đại Việt Nam, Giáo Dục, Hà Nội.
204. Tam Tổ thực lục (1995), Thích Phước Sơn dịch và chú, Viện Nghiên cứu Phật học Việt Nam.
205. Bùi Duy Tân (2006), Hợp tuyển văn học trung đại Việt Nam thế kỷ X - XIX, tập 1, Giáo dục, Hà Nội.
206. Bùi Duy Tân, “Vấn đề thể loại trong văn học Việt Nam thời cổ”, Tạp chí Văn
học, (3), 70- 80.
207. Bùi Duy Tân (2001), Khảo và luận một số thể loại tác gia – tác phẩm văn học trung đại Việt Nam, tập 2, Đại học Quốc gia, Hà Nội.
208. Hà Văn Tấn (1984) “Mấy suy nghĩ về lịch sử Việt Nam và tư tưởng Việt Nam”,
Tạp chí Triết học, số 47, tr.56.
209. Thích Trí Tịnh dịch (1994), Đại phương quảng Phật Hoa nghiêm kinh, tập 1, Thành hội TP. HCM.
210. Thích Trí Tịnh dịch (1994), Đại phương quảng Phật Hoa nghiêm kinh, tập 2, Thành hội TP HCM.
211. Thích Trí Tịnh dịch (1994), Đại phương quảng Phật Hoa nghiêm kinh, tập 3, Thành hội TP HCM.
212. Thích Trí Tịnh dịch (1994), Đại phương quảng Phật Hoa nghiêm kinh, tập 4, Thành hội TP HCM.
213. Thích Trí Tịnh dịch (1999), Kinh Diệu pháp liên hoa, TP HCM.
214. Lâm Tế (2004), Lâm Tế ngữ lục, Trần Tuấn Mẫn dịch và chú, TP.HCM.
215. Nhẫn Tế dịch (1997), Lăng nghiêm tông thông, tập 1, Thành hội Phật giáo Thành phố Hồ Chí Minh.
216. Nhẫn Tế dịch (1997), Lăng nghiêm tông thông, tập 2, Thành hội Phật giáo Thành phố Hồ Chí Minh
217. Lê Đình Thám biên dịch (2005), Kinh Thủ lăng nghiêm, Tôn giáo, Hà Nội.
218. Trần Thị Băng Thanh (1992), “Thử phân tích hai mạch cảm hứng trong dòng văn học mang dấu ấn Phật giáo thời trung đại”, Tạp chí Văn học (4), 30-35.
219. Trần Thị Băng Thanh (1999), Những suy nghĩ từ văn học trung đại, Văn học, Hà Nội.
220. Trần Thị Băng Thanh (2003), “Ngô Thì Nhậm - một tấm lòng Thiền chưa viên thành”, Tạp chí Hán Nôm, số 3, tr.18.
221. Trần Thị Băng Thanh - Lại Văn Hùng chủ biên (2010), Tuyển tập Ngô gia văn
phái, tập 1, Hà Nội.
222. Trần Thị Băng Thanh - Lại Văn Hùng chủ biên (2010), Tuyển tập Ngô gia văn
phái, tập 2, Hà Nội.
223. Hồ Thích (2008), Lịch sử tư tưởng Trung Quốc thời trung cổ, TP HCM, Cao Tự Thanh dịch.
224. Lê Mạnh Thát - Hồ Văn Hào (1978), Tuyển tập Chân Nguyên thiền sư, tập 1, Tu thư Phật học Vạn Hạnh, TP HCM.
225. Lê Mạnh Thát (1999), Nghiên cứu về Thiền uyển tập anh, TP HCM.
226. Lê Mạnh Thát (2000), Toàn tập Minh Châu Hương Hải, TP HCM.
227. Lê Mạnh Thát (2001), Tổng tập Văn học Phật giáo Việt Nam, tập 1, TP HCM.
228. Lê Mạnh Thát (2001), Tổng tập Văn học Phật giáo Việt Nam, tập 2, TP HCM.
229. Lê Mạnh Thát (2001), Tổng tập Văn học Phật giáo Việt Nam, tập 3, TP HCM.
230. Lê Mạnh Thát (2006), Trần Nhân Tông toàn tập, TP HCM
231. Lê Mạnh Thát (1999), Lịch sử Phật giáo Việt Nam, tập1, Thuận Hoá, Huế.
232. Lê Mạnh Thát (2001), Lịch sử Phật giáo Việt Nam, tập 2, TP HCM.
233. Lê Mạnh Thát (2002), Lịch sử Phật giáo Việt Nam, tập 3, TP HCM.